White sea shopping mall Listening answers

SECTION 1: City Transport Lost Property Enquiry

Example

Main item lost:suitcase

Description of main item:black with thin1………………….. stripes

Other items:a set of2………………….. keys

some documents

a3………………….. in a box

a blue4…………………..

Journey details

Date and time: 2.00-2.30 pm on5…………………..

Basic route: caller travelled from the6………………….. to Highbury

Mode of travel: caller thinks she left the suitcase in a7…………………..

Personal details

Name: Lisa8…………………..

Address: 15A9………………….. Rd, Highbury

Phone number:10…………………..

Staff member: Hello. City Transport Lost Property. How can I help you?

Nhân viên: Xin chào. City Transport Lost Property xin nghe. Tôi có thể làm gì để giúp bạn?

Woman: Oh, hello, Yes, I’m, er, calling about a suitcase I lost yesterday, I don’t suppose I’ll get it back but I thought I’d try.

Người phụ nữ: Ồ, xin chào, Vâng, tôi, er, tôi gọi về một chiếc vali tôi bị mất ngày hôm qua, tôi không nghĩ là tôi sẽ lấy lại nó nhưng tôi nghĩ tôi sẽ thử.

Staff member: Well, some people do hand lost items in so you might be lucky. Let’s put the details into the computer.

Nhân viên: Nhiều người gửi đồ họ nhặt được đến đây nên may ra bạn có thể tìm được đấy. Nhập thông tin vào máy tính trước đã nào.

Woman: OK.

Người phụ nữ: OK.

Staff member: Right, so, let’s start with a description of the suitcase.

Nhân viên: OK, hãy bắt đầu mô tả về chiếc vali.

Woman: OK, well, it’s small, and it’s the type you can pull along on wheels.

Người phụ nữ: Được rồi, nó nhỏ, và là loại mà bạn có thể kéo theo cùng bánh xe.

Staff member: How about the colour?

Nhân viên: Còn về màu sắc thì sao?

Woman: Yes – it’s black but not exactly plain black – it has some narrow stripes down it, sort of grey. Actually – no, they’re white now I think about it (Q1).

Người phụ nữ: Vâng – nó màu đen nhưng không hẳn là màu đen tất – nó có một số sọc mảnh, giống như màu xám. À không, màu trắng chứ.

Staff member: OK, I’ll just add that information. Now were there any items inside it?

Nhân viên: OK, tôi thêm thông tin này vào đây. Bây giờ có bất kỳ đồ vật nào bên trong không?

Woman: Yes. I had a big bunch of keys in there. Luckily my assistant manager has an identical set so she’s going out this morning to get some copies made.

Người phụ nữ: Có. Tôi có một chùm chìa khóa lớn trong đó. May mắn thay, trợ lý giám đốc của tôi có một bộ giống hệt nên sáng nay cô ấy sẽ ra ngoài đánh thêm vài cái khác.

Staff member: So, they’re for your office (Q2)?

Nhân viên: Chìa khóa văn phòng nhỉ?

Woman: That’s right. My house keys were in my pocket, thank goodness.

Người phụ nữ: Đúng vậy. Chìa khóa nhà tôi để trong túi quần, cảm ơn Chúa.

Staff member: Anything else?

Nhân viên: Còn gì nữa không?

Woman: Um, there were a lot of documents, but they’re saved on my laptop anyway, so they don’t matter so much. But the thing I’m really worried about – I mean, I haven’t even taken it out of the box yet – is a camera I just bought (Q3). That’s really why I’m calling. I can’t believe I’ve lost it already.

Người phụ nữ: Ừm, có rất nhiều tài liệu, nhưng dù sao chúng cũng được lưu trên máy tính xách tay của tôi, vì vậy chúng không quan trọng lắm. Nhưng điều tôi thực sự lo lắng – ý tôi là, tôi thậm chí còn chưa lấy nó ra khỏi hộp – là một chiếc máy ảnh tôi vừa mua. Đó thực sự là lý do tại sao tôi đang gọi. Tôi không thể tin rằng tôi đã đánh mất nó rồi.

Staff member: I see. Well, let’s hope we can find it for you. Was there anything else?

Nhân viên: Tôi hiểu rồi. Hy vọng chúng tôi có thể tìm thấy nó cho bạn. Có gì khác không?

Woman: I don’t think so.

Người phụ nữ: Chắc hết rồi.

Staff member: Any credit cards?

Nhân viên: Có thẻ tín dụng không?

Woman: They were in my handbag. And I had my passport inside my jacket pocket.

Người phụ nữ: Chúng ở trong túi xách của tôi. Và tôi để hộ chiếu trong túi áo khoác.

Staff member: Money, clothing, any personal items?

Nhân viên: Tiền, quần áo, vật dụng cá nhân nào không?

Woman: Oh, let me think. I had an umbrella. It was black, no, blue, but obviously, that isn’t as important as the other things (Q4).

Người phụ nữ: Ồ, để tôi nghĩ. Tôi đã có một chiếc ô. Nó màu đen, à không, màu xanh lam, nhưng rõ ràng, điều đó không quan trọng bằng những thứ khác.

Staff member: No, but it all helps us identify your property and get it back to you. Anyway, I just need to ask you for some basic details about your journey. So it was yesterday, was it?

Nhân viên: Không quan trọng, nhưng tất cả đều giúp chúng tôi xác định tài sản của bạn và lấy lại cho bạn. À, tôi chỉ cần hỏi bạn một số chi tiết cơ bản về hành trình của bạn. Bạn di chuyển vào ngày hôm qua nhỉ?

Woman: That’s right. In the afternoon – around 2 pm, maybe 2.30.

Người phụ nữ: Đúng vậy. Vào buổi chiều – khoảng 2 giờ chiều, có thể là 2 giờ 30.

Staff member: OK. So that’d be May the 13th (Q5).

Nhân viên: OK. Vì vậy sẽ là ngày 13 tháng 5.

Woman: Yes. I was heading to Highbury. That’s where I live.

Người phụ nữ: Vâng. Tôi đến Highbury. Đó là nơi tôi sống.

Staff member: All right, and you mentioned a passport, I think. So you were coming from the airport, I presume.

Nhân viên: Được rồi, tôi nghĩ là bạn đã đề cập đến hộ chiếu. Tôi đoán là bạn đi từ sân bay.

Woman: Yes (Q6) – and I was looking forward to getting home so much – and what with being tired and everything – I think that’s why I just forgot about the case.

Người phụ nữ: Vâng – và tôi đã rất mong được trở về nhà – mệt mỏi và mọi thứ – tôi nghĩ đó là lý do tại sao tôi quên mất cái vali.

Staff member: And how were you travelling when you lost your property? I mean, what kind of transport were you using?

Nhân viên: Và bạn đã đi du lịch như thế nào khi bạn bị mất vali? Ý tôi là, bạn sử dụng loại phương tiện giao thông nào?

Woman: I thought about getting the train, but that would have meant a bus journey as well, and I couldn’t be bothered so I decided to take a taxi eventually. That’s where I must have left it (Q7).

Người phụ nữ: Tôi đã nghĩ đến việc đi tàu, nhưng điều đó cũng có nghĩa là tôi phải bắt xe buýt, nhưng tôi không thích nên cuối cùng tôi quyết định đi taxi. Đó hẳn là nơi tôi bỏ lại nó.

Staff member: Well, that’s good news in a way. It’s more likely that a driver would have found it and handed it in.

Nhân viên: Chà, một tin tốt. Nhiều khả năng người lái xe đã tìm thấy và gửi nó vào đây.

Woman: I hope so.

Người phụ nữ: Tôi hy vọng như vậy.

Staff member: Well, I need your personal details now. Can I have your full name, please?

Nhân viên: Vâng, tôi cần thông tin cá nhân của bạn ngay bây giờ. Cho tôi xin tên đầy đủ của bạn được không?

Woman: Yes. It’s Lisa Docherty (Q8). I’ll spell that for you. It’s D-O-C-H-E-R-T-Y.

Người phụ nữ: Vâng. Tôi là Lisa Docherty. Tôi sẽ đánh vần, D-O-C-H-E-R-T-Y.

Staff member: Thank you. And next, if I could have your address – the best address to send you the property if we manage to locate it?

Nhân viên: Cảm ơn bạn. Và tiếp theo, nếu tôi có thể có địa chỉ của bạn – địa chỉ tốt nhất để gửi tài sản cho bạn nếu chúng tôi có thể xác định vị trí của nó?

Woman: Sure. It’s number 15A River Road – and that’s Highbury, as I said (Q9).

Người phụ nữ: Chắc chắn rồi. Tôi ở số 15A River Road – ở Highbury, như tôi đã nói.

Staff member: Thank you. Just a moment. There’s just one final thing – that’s your phone number.

Nhân viên: Cảm ơn bạn. Chờ một chút. Chỉ còn một điều cuối cùng – đó là số điện thoại của bạn.

Woman: I guess my mobile would be best. Er, hang on, I can never remember my own number. OK, I’ve got it. It’s 07979605437 (Q10).

Người phụ nữ: Tôi đoán điện thoại di động của tôi sẽ là tốt nhất. Ơ, chờ đã, tôi không bao giờ nhớ được số của mình. OK, tôi có nó đây rồi: 07979605437.

Staff member: Very well. I think that’s everything we need at this end, I’ll have a look at the data on …

Nhân viên: Rất tốt. Tôi nghĩ đó là tất cả những gì chúng ta cần ở phần cuối này, tôi sẽ xem xét dữ liệu về …

Đáp ánTừ vựng trong câu hỏiTừ/ cụm từ trong scripts
Q1. whiteThinNarrow
Q2. officeA set of office keysA big bunch of keys… for your office
Q3. cameraA camera in a boxHaven’t even taken it – a camera – out of the box yet
Q4. umbrella
Q5. 13 May
Q6. airportTravelled from the airportWere coming from the airport
Q7. taxiLeft the suitcase in a taxiTake a taxi … where I must have left it
Q8. Docherty
Q9. River
Q10. 07979605437

Bộ đề thi sát thật nhất không thể bỏ qua trong quá trình luyện đề chính là: Bộ IELTS Cambridge. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. Đọc thử và đặt mua sách tại đây:

  • Giảm giá!
    White sea shopping mall Listening answers