Xe số mới 2023

Bên cạnh các màu sơn như xanh, đỏ, trắng, mẫu xe số Honda Wave Alpha 2023 có thêm màu đen nhám với giá từ 18,44 triệu đồng.

Trong những mẫu xe số bán tại Việt Nam, Honda Wave Alpha là dòng xe có doanh số thuộc nhóm đầu thị trường. Wave Alpha thường không có nhiều thay đổi trong những năm gần đây. Honda luôn lặp đi lặp lại cách làm thay tem, bổ sung màu như một cách "nâng cấp" sản phẩm.

Mẫu xe
Giá đề xuất
(Triệu đồng)
Giá đại lý
(Triệu đồng)
Wave Alpha 110 Đỏ
17,86
19,3 - 20
Wave Alpha 110 các màu khác
17,86
19 - 19,8
Wave Alpha 110 Đặc biệt
18,4
21,8

*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.

Mới nhất, hãng xe Nhật đã bổ sung thêm lựa chọn màu đen nhám cho phiên bản mới, phù hợp với những người dùng trẻ, năng động.

Đây là màu sơn được sử dụng trên nhiều dòng xe tay ga của hãng Nhật Bản và nhận được những phản hồi tốt từ phía người dùng.

Thiết kế tổng thể xe không thay đổi, vẫn giữ sự gọn nhẹ mang lại linh hoạt cho người điều khiển. Diện mạo xe tạo điểm nhấn bằng bộ tem đồ họa theo phong cách hiện đại. Ngoài phiên bản đen nhám, Wave Alpha bản tiêu chuẩn 2023 ra mắt với 3 màu: trắng bạc, xanh bạc và đỏ bạc.

Một số trang bị nổi bật trên dòng xe số được ưa chuộng này gồm các tính năng như đèn luôn sáng, ổ khóa 3 trong 1 có chống trộm.
Xe trang bị phanh tang trống trên cả hai bánh, vành nan hoa, kích thước 17 inch. Mặt đồng hồ thiết kế dễ quan sát.

Kích thước tổng thể dài, rộng, cao lần lượt 1.914 x 688 x 1.075 mm. Trọng lượng ở mức 97 kg.

Ngay sau khi thông tin phiên bản mới được bán ra, các mẫu Honda Wave Alpha cũ được phía đại lý giảm giá mạnh, ở ngưỡng từ 5-7 triệu đồng tùy từng đại lý.

Gần 20 năm bán tại Việt Nam, dòng xe số Nhật Bản được nhiều người dùng Việt ưa chuộng nhờ sự vận hành bền bỉ, chi phí sở hữu ban đầu hợp lý và tính kinh tế khi sử dụng. Doanh số của dòng xe này lũy kế từ đầu năm đạt hơn 200.000 chiếc, chiếm phần lớn lượng xe số Honda tại Việt Nam.

Xem thêm: Cập nhật bảng giá xe máy Honda mới nhất tháng 9/2022

Từ ngày 1/4,hàng loạt dòng xe máy Honda tại Việt Nam được điều chỉnh giá do ảnh hưởng từ nguồn cung cấp linh kiện. Đa phần giá xe Honda được điều chỉnh giảm, tuy nhiên vẫn cá biệt có một số mẫu xe tăngvài triệu đồng.

Bạn đang xem: Giá các loại xe honda hiện nay

Từ đầu tháng 4, Honda điều chỉnh giá bán của nhóm xe 2 bánh tại Việt Nam, trải dài từ xe sốđến xe tay ga. Trong danh sách giá xe Honda có nhiều model tăng giá từ vài chục nghìn đồng đến vài triệu đồng.

Dưới đây là các giá đề xuất mới được Honda Việt Nam áp dụng từ đầu quý II/2022. Tại đại lý ủy nhiệm (HEAD), giá bán thực tế của các dòng xe máy Honda có thể có sự khác biệt. Còn nếu muốn tìm kiếm các dòng xeHonda giá tốt, bạn thể tham khảo tại mayphatdienvogia.com.vn nhé.

Mục lục

  • Giá xe máy Honda mới nhất
    • Honda Wave Alpha: từ 17.859.273 đồng
    • Honda Blade: từ 18.841.091 đồng
    • Wave RSX FI: từ 21.688.363 đồng
    • Future 125 FI: từ 30.328.363 đồng
    • Winner X: từ 46.160.000 đồng
    • Super Cub: từ 85.801.091 đồng
    • CBR150R: từ 71.290.000 đồng
  • Giá xe tay ga Honda mới nhất
    • Vision: từ 30.230.182 đồng
    • Lead: từ 39.066.545 đồng
    • Air Blade 125: từ 41.324.727 đồng
    • Air Blade 150: từ 55.990.000 đồng

Giá xe máy Honda mới nhất

Là nhóm xe chủ lực của Honda Việt Nam, xe máy, gồm xe phổ thông và xe côn tay thể thao có mức điều chỉnh giá ít nhất. Chỉ Winner X và Future được tăng giá bán nhưng không đáng kể, chỉ khoảng vài chục nghìn đồng.

Honda Wave Alpha: từ 17.859.273 đồng

Wave Alpha là dòng xe số bán chạy nhất của Honda Việt Nam với doanh số 43.860 xe ở tháng 1/2022, chiếm 16,6% tổng doanh số xe máy của hãng xe Nhật.

Xem thêm: &Apos; Three Billboards: Truy Tìm Công Lý Full, Three Billboards: Truy Tìm Công Lý Full

Honda Wave Alpha 110 trang bị phanh tang trống, vành nan hoa hiện có giá đề xuất từ 17,86 triệu đồng cho tất cả các màu.

Xe số mới 2023

Wave Alpha là mẫu xe có giá thấp nhất của Honda và cũng là vua doanh số trong phân khúc xe số. Ảnh: Honda.

Honda Blade: từ 18.841.091 đồng

Mức giá chi tiết của các phiên bản Honda Blade:

Tiêu chuẩn (Phanh cơ/Vành nan): 18.841.091 đồng

Tiêu chuẩn (Phanh đĩa/Vành nan): 19.822.909 đồng

Thể thao (Phanh đĩa/Vành đúc): 21.295.637 đồng

Wave RSX FI: từ 21.688.363 đồng

Mức giá chi tiết của các phiên bản Honda Wave RSX FI:

Phanh cơ/Vành nan: 21.688.363 đồng

Phanh đĩa/Vành nan: 22.670.182 đồng

Phanh đĩa/Vành đúc: 24.633.818 đồng

Future 125 FI: từ 30.328.363 đồng

Mức giá chi tiết của các phiên bản Honda Future 125 FI:

Phiên bản Tiêu chuẩn: 30.328.363 đồng

Phiên bản Cao cấp: 31.506.545 đồng

Phiên bản Đặc biệt: 31.997.455 đồng

Winner X: từ 46.160.000 đồng

Mức giá chi tiết của các phiên bản Honda Winner X:

Phiên bản Tiêu chuẩn: 46.160.000 đồng

Phiên bản Đặc biệt: 50.060.000 đồng

Phiên bản Thể thao: 50.560.000 đồng

Super Cub: từ 85.801.091 đồng

Mức giá chi tiết của các phiên bản Honda Super Cub:

Phiên bản Tiêu chuẩn: 85.801.091 đồng

Phiên bản Đặc biệt: 86.782.909 đồng

CBR150R: từ 71.290.000 đồng

Mức giá chi tiết của các phiên bản Honda CBR150R:

Phiên bản Tiêu chuẩn: 71.290.000 đồng

Phiên bản Đặc biệt: 72.290.000 đồng

Phiên bản Thể thao: 72.790.000 đồng

Xe số mới 2023

CBR150R là dòng sản phẩm mới hoàn toàn của Honda Việt Nam. Ảnh: Honda.

Giá xe tay ga Honda mới nhất

Mẫu xe tay ga bán chạy như Vision, Air Blade được giảm giá trong khi tăng cao nhất là SH 150i.

Vision: từ 30.230.182 đồng

Mức giá chi tiết của các phiên bản Honda Vision:

Phiên bản Tiêu chuẩn: 30.230.182 đồng

Phiên bản Cao cấp: 31.899.273 đồng

Phiên bản Đặc biệt: 33.273.818 đồng

Phiên bản Cá tính: 34.942.909 đồng

Lead: từ 39.066.545 đồng

Mức giá chi tiết của các phiên bản Honda Lead:

Phiên bản Tiêu chuẩn: 39.066.545 đồng

Phiên bản Cao cấp: 41.226.545 đồng

Phiên bản Đặc biệt: 42.306.545 đồng

Air Blade 125: từ 41.324.727 đồng

Mức giá chi tiết của các phiên bản Honda Air Blade 125:

Phiên bản Tiêu chuẩn: 41.324.727 đồng

Phiên bản Đặc biệt: 42.502.909 đồng

Phiên bản Giới hạn: 41.815.637 đồng

Air Blade 150: từ 55.990.000 đồng

Mức giá chi tiết của các phiên bản Honda Air Blade 150: