- Trang Chủ
- Về công ty
- Pháp nhân
- Ban giám đốc
- Lĩnh vực – Mục tiêu kinh doanh
- Tôn chỉ làm việc
- Thành tựu công ty
- Các văn phòng
- Nhân viên
- Giờ làm việc
- Đức Anh – Cùng thời gian
- Thông tin du học
- Lý do chọn sử dụng dịch vụ tại công ty Đức Anh
- Dịch vụ du học tại Đức Anh
- Chuẩn bị cho du học
- Học bổng hay tự túc
- Chọn ngành học và chương
trình học
- Chi phí du học và cách chi tiêu
- Việc làm và định cư tại nước ngoài
- Hỗ trợ du học sinh
- Hướng dẫn trước khi lên đường
- THI
PTE ACADEMIC
- Học tiếng anh
- Học bổng
- Nghề
hot
- Hợp tác
- Tuyển dụng
- Liên hệ
Nhắm định cư Úc, chọn học tại vùng
Regional – Trao đổi tại Ngày hội du học 2022Thứ Năm - 11/08/2022Trong Ngày Hội Du Học toàn cầu 2022 có sự tham gia của +40 đại học nước Úc, các bạn sẽ thấy rất nhiều trường Úc được gọi là Regional University- và có cộng đồng sinh viên đông đảo hiện nay chọn học tại các trường này. Hãy cùng tìm hiểu thêm về loại Uni này nhé. Mục lục - 1 Thế nào là vùng Regional?
- 2 Lợi ích học tập tại Khu vực Regional:
- 3 Vai trò của khối các trường đại học trong sự phát triển của khu vực Regional
- 4 Các trường đại học tại Khu vực Regional
Thế nào là vùng Regional? “Regional Areas” là tên gọi chính phủ Úc dùng cho các khu vực - (1) Nằm ngoài các thành phố lớn như Melbourne, Sydney, Brisbane
- (2) Chính phủ Úc đang đầu tư thêm nhân lực- nguồn lực để phát triển những khu vực này trở nên đông dân hơn, kinh tế, vượt bậc hơn và hấp dẫn hơn với dân Úc và quốc tế.
Theo đó, các khu vực sau thuộc khu vực Rerional và có nhiều ưu tiên- ưu
đãi cho du học sinh: toàn bộ bang Tây Úc, Nam Úc, Northern Territory, Tasmania, thủ đô Canbera và một số vùng ngoại ô của Sydney, Melbourne và Brisbane như Gold Coast, Sunshine Coast, Newcastle/Lake Macquarie, Wollongong/Illawarra, Geelong… Đặc điểm chính của các khu Regional: - Đóng góp 65% giá trị xuất khẩu của Australia, chiếm 45% tỉ trọng về du lịch
- Dân số ít hơn Sydney, Brisbane, Melbourne;
- Chi phí sinh hoạt rẻ hơn từ 15% –
20% so với Sydney, Melbourne, Brisbane
- Gắn kết cộng đồng gần gũi hơn, nhiều không gian trải nghiệm, giải trí
- Được chính phủ ưu tiên đầu tư hơn 100 tỷ đô cho phát triển cơ sở hạ tầng, dân số, việc làm và tăng trưởng kinh tế.
Là những trụ cột đóng góp tỉ trọng lớn trong nền kinh tế Australia, khu vực Regional đóng vai trò quan trọng trong chính sách phát triển của chính phủ giai đoạn 2022- 2030 Lợi ích học tập tại Khu vực Regional:Du học tại khu vực Regional, du học sinh có trong tay nhiều lợi thế: - Chi phí rẻ khoảng 10-15-20% so với học ở Sydney, Melbourne hoặc Brisbane (ăn, ở, học, đi lại, vui chơi, tiện ích khác)
- Học bổng cao: ngoài học bổng các trường, còn có thế apply thêm học bổng Regional lên đến 15,000aud; vui lòng xem thêm học bổng này tại
đây;
- Đa dạng cơ hội việc làm: do các thành phố được đầu tư thêm cơ sở hạ tầng, cơ sở làm việc, mở rộng thêm kinh doanh- sản xuất… Nhu cầu nguồn nhân lực đang gia tăng, đặc biệt trong các ngành công nghiệp, y tế, giáo dục,… tại các thành phố regional như Perth Tây Úc ( trụ sở hơn 30% doanh nghiệp niêm yết trên sàn
chứng khoán Úc), Adelaide (trung tâm công nghệ nước Úc), …
- Lương cạnh tranh: các bạn sinh viên tốt nghiệp có mức lương tương đương hoặc cao hơn so với nhiều khu vực đô thị lớn.
Ảnh: Dữ liệu 2022
về lương của sinh viên tốt nghiệp theo Prosple - Được ở lại thêm 1 -2 năm tùy khu vực- dẫn đến tổng thời gian ở lại làm việc tại các khu vực này có thể là từ 3-6 năm.
- Được công thêm 5 điểm khi xin định cư– điều này rất quan trọng vì trong rất nhiều trường hợp, 5 điểm giúp quyết định: đủ điều kiện định cư hay không;
- Được định cư với nhiều ưu đãi khi đủ điều kiện, ví dụ cộng thêm điểm, hay
được bang bảo trợ, ngành được bang ưu tiên bảo trợ… Xem thêm thông tin tại đây;
- Nhiều ưu đãi khi du học mà mang theo gia đình, ví dụ con được học phổ thông miễn phí (bang Bắc Úc, Tây Úc), hoặc giảm ½ (Nam Úc), và vợ hoặc chồng đi theo được đi làm toàn
thời (Tây Úc).
Vai trò của khối các trường đại học trong sự phát triển của khu vực RegionalTheo báo cáo của Nous Group, mạng lưới các trường đại học Regional tại Australia (RUN) đã đóng góp 2,4 tỷ đô vào GDP khu vực Regional và tạo ra hơn 11,000 việc làm. Các trường đóng vai trò quan trọng trong bức tranh tuyển dụng, thu hút nhân tài
đến Australia, trong đó: - 36,000 cựu sinh viên làm việc tại khắp nước Úc
- 70% sinh viên tốt nghiệp được tuyển dụng ngay tại khu vực Regional
- Sinh viên có mức thu nhập lâu dài tốt hơn, lên tới 235.000 AUD
- Khu vực Regional hưởng lợi từ nguồn nhân lực được đào tạo chuyên sâu, đặc biệt trong các lĩnh vực y tế, chăm sóc người cao tuổi, giáo dục
Ảnh: Đóng góp kinh tế vào GDP thực của khối các trường đại học Regional (RUN) (*) Mạng lưới các trường đại học Regional – Regional Universities Network (RUN) bao gồm Central Queensland University (CQU), Charles Sturt
University (CSU), Federation University Australia (Federation), Southern Cross University (SCU), University of New England (UNE), University of Sunshine Coast (USC), and University of Southern Queensland (USQ) Mời dự Ngày hội du học toàn cầu & gặp gỡ các Regional Universities Trân trọng mời các phụ huynh- học sinh có quan tâm cùng tham dự & trao đổi 1-1 với đại diện các trường đại học- check khóa học- săn học bổng trực
tại Ngày hội Du học Toàn cầu Tháng 9/2022: TP HCM: - 14:00-18:00 | Thứ 7, ngày 24/9/2022
- Tại Khách sạn Grand Saigon, số 8 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Q.1
Hà Nội: - 9:00 – 12:00 | Chủ nhật, ngày 25/9/2022
- Tại Khách sạn Du Parc, số 84 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng
Các trường đại học tại Khu vực
Regional
Bang
| Các trường đại học
| Regional campus
| Học bổng
| South Australia
| University of Adelaide
| Adelaide
| 25% – 50%
| Flinders University
| Adelaide
| 25% – 50%
| University of South Australia
| Adelaide
| 20% – 50%
| Western Australia
| University of Western Australia
| Perth
| 12,000 AUD – 100%
| Curtin University
| Perth
| 25%
| Murdoch University
| Perth
| 20% – 25%
| Edith Cowan University
| Perth
| 20%
| Northern Territory
| Charles Darwin University
| Darwin
| 15% – 20% -30% – 50%
| Tasmania
| University of Tasmania
| Hobart, Launceston
| 10% – 15% – 50%
| Canberrra
| Australian National University
| Canberra
| 25% – 50%
| University of Canberra
| Canberra
| 20% – học bổng toàn phần
| Australian Catholic University
| Canberra, Ballarat
| 20% – 50%
| New South Wales
| University of Wollongong
| Wollongong
| 20% – 30%
| University of Newcastle
| Newcastle
| Học bổng 10,000 AUD – 15,000 AUD
| Southern Cross University
| Lismore, Coffs Habour
| 5,000 AUD – 8000 AUD – 32,000 AUD
| University of New England
| Armidale
| 5,000 AUD – 28,854 AUD
| Charles Sturt University
| Albury-Wodonga, Bathurst, Dubbo, Orange, Port Macquarie , Wagga Wagg
| 1,500 AUD – 20%
| Victoria
| Federation University
| Ballarat
| 20% – 25%
| Deakin University
| Geelong
| 25% – 50% – 100%
| La Trobe University
| Bendigo, Shepparton, Albury-Wodonga, Mildura
| 25% – 50% – 100%
| Queensland
| Griffith University
| Gold Coast
| 25% – 50%
| Southern Cross University
| Gold Coast
| 5,000 AUD – 8,000 AUD – 32,000 AUD
| Southern Queensland University
| Toowoomba
| 25%
| University of the Sunshine Coast
| Sunshine Coast
| 15% – 20% AUD
| James Cook University
| Townsville
| 25% – 40,000 AUD
|
Check khóa học- săn học bổng trực tiếp cùng các đại diện trường tại Ngày hội Du học Toàn cầu Tháng 9/2022:
Hỗ trợ của đại diện tuyển sinh tại Việt Nam Là đại diện tuyển sinh của Đại học Wollongong trong nhiều năm tại Việt Nam, công ty Đức Anh hỗ trợ học sinh tốt nhất, xin được nhiều học bổng nhất cho học sinh vào trường này. 100% học sinh của chúng tôi nhận được visa du học và du học thành công. Hỗ trợ của chúng tôi với các học sinh là: - Gặp học sinh sớm (từ lớp 10- 11) và giúp học sinh lên lộ trình để cạnh tranh tốt nhất;
- Khuyến
khích các bạn gửi hồ sơ xin học, xin học bổng trước cho công ty Đức Anh;
- Xin học;
- Xin học bổng;
- Xin visa du học;
- Bố trí đón/ nhà ở/ bảo hiểm/ khác;
- Hỗ trợ bạn trong suốt quá trình du học;
- Cập nhật thông tin và hướng dẫn về việc làm và định cư sau khi tốt nghiệp.
Chi tiết về thủ tục xin học, xin học bổng, xin visa du học và các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ: Công ty tư vấn du học Đức Anh - Hà Nội:
54-56 Tuệ Tĩnh, Tel: 024 3971 6229
- HCM: 172 Bùi Thị Xuân, Q.1, Tel: 028 3929 3995
- Viên Chăn: Tòa nhà Iconic, Phonxay, Saysettha, Lào, Tel: +85 620 592 99359
- Hotline chung: 09887 09698, 09630 49896
- Email:
- Website: ducanhduhoc.vn/
ĐỨC ANH EduConnect:
- Chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả trong tư vấn du học đi Anh, Úc, Mỹ, New Zealand, Canada, Hà Lan, Thụy Sỹ, Singapore, Malaysia, Nhật Bản;
- Tổ chức thi chứng chỉ tiếng Anh PTE Academic, điểm thi PTE Academic tương đương và thay thế cho IELTS- TOEFL trong du học, việc làm, định cư;
- Đào tạo tiếng Anh học thuật, tiếng Anh chuyên ngành cao cấp tại Việt Nam
S & P/ASX 200 (XJO) là Chỉ số thị trường chứng khoán chính của Úc. Chỉ số này bao gồm 200 cổ phiếu được niêm yết ASX lớn nhất ASX và đóng vai trò là điểm chuẩn cho hiệu suất vốn chủ sở hữu của Úc. Các công ty có quy mô từ ~ 380 triệu đô la đến hơn 100 tỷ đô la và cùng nhau chiếm ~ 82% (tháng 3 năm 2017) của Úc. Tất cả các công ty đều có chất lỏng và được coi là phù hợp cho đầu tư tổ chức.
Hiện tại, có ba quỹ giao dịch trao đổi (ETF) theo dõi hiệu suất của chỉ mục: - Betashares ftse Rafi Australia 200 (Qoz)
- Ishares Core S & P/ASX 200 (Ioz)
- SPDR S & P/ASX 200 (STW)
Quan trọng ASX200List.com không cung cấp dữ liệu giá cổ phiếu. ASX200list.com doesn’t provide share price data. Trang web tốt nhất là chỉ số thị trường. Họ có giá cổ phiếu ASX hiện tại, biểu đồ và thông báo của công ty, dữ liệu cổ tức, giám đốc giao dịch và sự đồng thuận của nhà môi giới. They have current ASX share prices, company charts and announcements, dividend data, directors’ transactions and broker consensus.
Các công ty ASX 200 được chọn như thế nào?Các thành phần được lựa chọn bởi một ủy ban từ Standard & Poor, (S & P) và Sàn giao dịch Chứng khoán Úc (ASX). Tất cả các công ty được liệt kê trên Sàn giao dịch Chứng khoán Úc (ASX) được xếp hạng bằng vốn hóa thị trường. Exchange Traded Funds (ETF) và các công ty đầu tư được liệt kê (LIC) bị bỏ qua. 200 cổ phiếu ASX hàng đầu đáp ứng khối lượng tối thiểu và điểm chuẩn đầu tư sau đó trở nên đủ điều kiện để đưa vào chỉ số. Tái tái tổ chức được tiến hành hàng quý vào tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12. Nếu một sự kiện quan trọng xảy ra (ví dụ: hủy bỏ, sáp nhập, v.v.), một sự cân bằng trong phần tư có thể được tiến hành. Tối thiểu hai ngày làm việc, thông báo được đưa ra cho thị trường.
Danh sách ASX 200 (28 tháng 4 năm 2021)Bấm vào đây để biết giá cổ phiếu hiện tại (và biểu đồ chứng khoán) 200 công ty lớn nhất theo vốn hóa thị trường (bao gồm các quỹ ETF & LIC) và không phải là thành phần S & P.
Mã số | Công ty |
---|
A2M | Công ty TNHH Sữa A2 | Aaa | Betashares tiền mặt lãi suất cao của Úc | ABC | Adbri Ltd | ABP | Nhóm tài sản Abacus | AFI | Công ty TNHH Đầu tư Quỹ Úc | AGL | AGL Energy Ltd | Aia | Auckland International Airport Ltd | Ald | Ampol Ltd | TẤT CẢ CÁC | Giới quý tộc Giải trí | ALQ | ALS LTD | Alu | Altium Ltd | ALX | Atlas động mạch | AMC | Amcor plc | Amp | AMP LTD | Ann | Ansell Ltd & nbsp; & nbsp; | ANZ | Úc và New Zealand Banking Group Ltd | APA | Nhóm APA | Vượn | Eagers Ô tô Ltd | ĐÚNG CÁCH | Afterpay Ltd | APX | Appen Ltd | ARB | ARB Corporation Ltd | Arg | Argo Investments Ltd | AST | AUSNET Services Ltd | ASX | ASX LTD | AWC | Alumina Ltd | Azj | Aurizon Holdings Ltd | Bap | Bapcor Ltd | Ben | Bendigo và Adelaide Bank Ltd | BGA | Bega Cheese Ltd | BHP | BHP Group Ltd | THÙNG RÁC | Bingo Industries Ltd | BKW | Brickworks Ltd | BLD | Boral Ltd | Boq | Ngân hàng Queensland Ltd | BPT | Bãi biển Năng lượng Ltd | BRG | Breville Group Ltd | BSL | Bluescope Steel Ltd | BWP | BWP Trust | BXB | Brambled Ltd | XE HƠI | Carsales.com Ltd | CBA | Ngân hàng Liên bang Úc | CCL | Coca-Cola Amatil Ltd | ĐCSTQ | Tín dụng Corp Group Ltd | CDA | Codan Ltd | CGF | Challenger Ltd | CHC | Nhóm điều lệ | CHN | Chalice Mining Ltd | CIA | Champion Iron Ltd | Cim | CIMIC Group Ltd | CLW | Hội trường điều lệ dài Wale reit | CMW | Tập đoàn tài sản Cromwell | CNU | Chorus Ltd | Coh | COCHLEAR LTD | Col | Coles Group Ltd & nbsp; & nbsp; | CPU | Máy tính Ltd | CQR | REIT bán lẻ HARTER HALL | CSL | CSL Ltd | CSR | CSR Ltd | CTD | Quản lý du lịch của công ty | CWN | Crown Resorts Ltd | CWY | Công ty quản lý chất thải sạch sẽ | DEG | De Gray Mining Ltd | DHG | Domain Holdings Australia Ltd | DMP | Domino's Pizza Enterprises Ltd | Dow | Downer Edi Ltd | Drr | RESTERRA LIÊN QUAN LTD | DXS | Dexus | EBO | EBOS Group Ltd | Lớn tuổi | Elders Ltd | Eml | EML Payments Ltd | Evn | Khai thác tiến hóa | EVT | Sự kiện Khách sạn và Giải trí Ltd | FBU | Công ty TNHH Xây dựng Fletcher | Flt | Nhóm du lịch trung tâm bay | FMG | FortesTHER Metal Group Ltd | FPH | Fisher & Paykel Health Corporation Ltd | GMG | Nhóm Goodman | GNE | Genesis Energy Ltd | GOZ | Tăng trưởng Tính chất Úc | GPT | Nhóm GPT | Gxy | Galaxy Resources Ltd | HLS | Healius Ltd | HVN | Harvey Norman Holdings Ltd | IAG | Bảo hiểm Australia Group Ltd | Iel | IDP Education Ltd | Ifl | IOOF Holdings Ltd | Ift | Công ty TNHH Infratil | TÔI ĐI | IGO LTD & NBSP; & NBSP; | Ilu | ILUKA Resources Ltd | IOO | IShares Global 100 ETF | Ioz | IShares Core S & P/ASX 200 ETF | IPL | Incitec Pivot Ltd | Ire | IRESS LTD | IVV | IShares S & P 500 ETF | JBH | JB Hi-Fi Ltd & nbsp; & nbsp; | JHX | James Hardie Industries plc | LFG | Tập đoàn tài chính tự do | LFS | Latitude Group Holdings Ltd | LLC | Nhóm Lendlease | Lnk | Liên kết Quản trị nắm giữ LTD & NBSP; & NBSP; | LYC | Lynas Rare Earths Ltd | MCY | Mercury New Zealand Ltd | Mez | Meridian Energy Ltd | MFG | Magellan Financial Group Ltd | MGF | Quỹ toàn cầu Magellan | MGOC | Magellan Global Fund (Lớp mở) (Quỹ được quản lý) | Mgr | Nhóm Mirvac & NBSP; & NBSP; | Tối thiểu | Tài nguyên khoáng sản Ltd | MLT | Công ty TNHH Tập đoàn Milton | MP1 | Megaport Ltd | MPL | Medibank Private Ltd | MQG | Tập đoàn Macquarie | MTS | Metcash Ltd | Nab | National Australia Bank Ltd | NCM | Công ty TNHH Khai thác Newcrest | NEC | Nine Entertainment Co. Holdings Ltd | NHF | NIB Holdings Ltd | Nic | Nickel Mines Ltd | NSR | REIT lưu trữ quốc gia | Nst | Tài nguyên Ngôi sao phía Bắc | Nuf | NUFARM LTD | NWL | Netwealth Group Ltd | NXT | NEXTDC LTD | Ora | Orora Ltd | Quặng | OROCOBRE LTD | Org | Origin Energy Ltd | Ori | Orica Ltd | Osh | Dầu tìm kiếm | Ozl | OZ Khoáng sản Ltd | PBH | Pointbet Holdings Ltd | PDL | Group Pendal Group Ltd | Xin vui lòng | Pilbara Khoáng sản Ltd | PME | Pro Medicus Ltd | Pmgold | Vàng | PMV | Premier Investments Ltd & NBSP; & NBSP; | PNI | Nhóm quản lý đầu tư Pinnacle Ltd | PNV | Polynovo Ltd | Ppt | Ltd vĩnh viễn | PTM | Platinum Asset Management Ltd | QAi | Qantas Airways Ltd | Qbe | QBE Insurance Group Ltd | Qub | Qube Holdings Ltd | Rea | Rea Group Ltd | Reh | Reece Ltd | RHC | Ramsay Health Care Ltd | Rio | Rio Tinto Ltd | RMD | Resmed Inc | Rrl | Regis Resources Ltd | RWC | Reliance Worldwide Corporation Ltd | S32 | South32 Ltd | SCG | Nhóm Scentre | SCP | Trung tâm mua sắm Tập đoàn bất động sản Australasia | SDF | Tập đoàn Steadfast Ltd & NBSP; & NBSP; | SEK | Tìm kiếm Ltd | SGM | Sims Ltd | SGP | Stockland | Sgr | The Star Entertainment Group Ltd | SHL | Sonic Healthcare Ltd | SKC | Skycity Entertainment Group Ltd | Trượt tuyết | Nhóm cơ sở hạ tầng tia lửa | SLK | Sealink Travel Group Ltd | SNZ | Summerset Group Holdings Ltd | Sol | Washington H Soul Pattinson & Company Ltd | SPK | Spark New Zealand Ltd | Sto | Santos Ltd | STW | Quỹ SPDR S & P/ASX 200 | SUL | Super Retail Group Ltd | MẶT TRỜI | Suncorp Group Ltd & nbsp; & nbsp; | SVW | Seven Group Holdings Ltd | Syd | Sân bay Sydney | Tah | Tabcorp Holdings Ltd | TCL | Nhóm Transurban | TLS | Telstra Corporation Ltd | TLT | TILT RENECATION LTD | Tne | Công nghệ một Ltd | TPG | TPG Telecom Ltd | Twe | Kho bạc Wine Estates Ltd | Tyr | Tyro Payments Ltd | VAP | Chỉ số chứng khoán tài sản của người Úc | Vas | Vanguard Australian Shares Index ETF | VCX | Trung tâm vùng lân cận | Vea | Viva Energy Group Ltd | VEU | Vanguard All-World Ex-US chia sẻ Chỉ số ETF | VGS | Vanguard MSCI Index Cổ phiếu quốc tế ETF | VOC | V Focus Group Ltd | Vts | Vanguard US Tổng thị phần Chia sẻ Chỉ số ETF | Vuk | Tiền trinh nữ uk plc | Wam | WAM Capital Ltd | WBC | Tập đoàn Ngân hàng Westpac | Web | WebJet Ltd | Wes | Wesfarmers Ltd | Wor | Worley Ltd | Ồ | Tập đoàn Woolworths | WPL | Woodside Oil Ltd | WPR | Reit điểm | WTC | Wisetech Global Ltd | XRO | Xero Ltd | Yal | Yancoal Australia Ltd | Z1p | Zip Co Ltd | Zim | Zimplats Holdings Ltd |
Sự cố ngànhTất cả các chỉ số S & P/ASX đều sử dụng tiêu chuẩn phân loại công nghiệp toàn cầu (GICS) để phân loại các thành phần theo hoạt động kinh doanh chính của họ. Chỉ số S & P/ASX 200 được đại diện bởi tất cả 11 lĩnh vực GICS. Dữ liệu được cập nhật: 1 tháng 3 năm 2019
Tỷ lệ PE & Lợi tức cổ tứcDữ liệu cơ bản cho chỉ số S & P/ASX 200 được điều chỉnh theo trọng lượng bởi vốn hóa thị trường. Các công ty có giá trị bằng không hoặc âm bị bỏ qua. Dữ liệu được cập nhật: 1 tháng 7 năm 2017 Quỹ giao dịch trao đổi (ETF)
Các quỹ ETF được quản lý tiền theo dõi điểm chuẩn. Họ giao dịch trên ASX như cổ phiếu phổ thông bằng mã đánh dấu của họ. Mục tiêu của một quỹ chỉ số là tái tạo hiệu suất của chỉ số cơ bản, ít phí và chi phí. Vào ngày 10 tháng 10 năm 2016, có ba quỹ ETF theo dõi hiệu suất của chỉ số S & P/ASX 200 (XJO).
Ishares Core S & P/ASX 200 (Ioz) |
---|
Người quản lý: | Hòn đá đen | Khởi đầu: | Ngày 6 tháng 12 năm 2010 | Phí MGMT: | 0,15% | Tờ thông tin: | Liên kết |
Betashares ftse Rafi Aust 200 (Qoz) |
---|
Người quản lý: | Hòn đá đen | Khởi đầu: | Ngày 6 tháng 12 năm 2010 | Phí MGMT: | 0,15% | Tờ thông tin: | Liên kết |
Betashares ftse Rafi Aust 200 (Qoz) |
---|
Người quản lý: | Hòn đá đen | Khởi đầu: | Ngày 6 tháng 12 năm 2010 | Phí MGMT: | 0,15% | Tờ thông tin: | Liên kết |
Có bao nhiêu công ty được liệt kê công khai ở Úc?
Australia ASX Số lượng các công ty niêm yết: Tổng dữ liệu được cập nhật hàng tháng, trung bình 1.715.000 đơn vị từ tháng 4 năm 1989 đến tháng 8 năm 2022, với 401 quan sát.... Các chỉ số liên quan cho Úc ASX Số lượng các công ty niêm yết: Tổng cộng ..
Những công ty nào được liệt kê ASX?
Ngày nay có 2.255 công ty được liệt kê trên Sở giao dịch chứng khoán Úc.
Có bao nhiêu công ty được liệt kê ASX?
ASX mở cửa từ 10 giờ sáng đến 4 giờ chiều, thứ Hai đến thứ Sáu.Có hơn 2.000 công ty được liệt kê trên ASX, với nhiều hơn được thêm vào thường xuyên.
Công ty lớn nhất trên ASX là gì?
Danh sách các công ty ASX. |