100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Những câu nói hay trong mọi thời đại về cuộc sống có thể thay đổi cuộc đời bạn và đôi khi chỉ một câu nói về tình yêu thôi cũng đủ làm cho tâm hồn bị tổn thương. Ai trong cuộc đời này, cũng mong muốn nhận ra được chân lý trong cuộc sống và tình yêu.

Nhưng để nhận ra được những điều đó ngoài những “trải nghiệm” qua cuộc sống thường ngày, thì bạn sẽ tìm thấy những chân lý đó qua những bộ phim, cuốn sách nổi tiếng hay những câu nói hay của các bậc vĩ nhân.

Trong bài viết có trích dẫn những ý văn chuyên môn từ chuyên gia tư vấn tâm lý PGS. TS. Huỳnh Văn Sơn

Những câu nói hay là gì

Những câu nói hay về tình yêu và cuộc sống: Là những câu nói mang hàm ý sâu sắc, chứa đựng những triết lý sống về nhân sinh quan, về cuộc đời, con người, tình yêu, tình bạn… Đơn giản chỉ là một câu nói hay, nhưng gói gọn biết bao thông điệp của tình yêu đôi lứa.

Nếu bạn đang chênh vênh, vô định trong dòng đời ngược xuôi, đang đau khổ trong mối tình đầu tan vỡ hãy đọc, hãy cảm nhận những câu nói hay nhất dưới đây để giúp tâm trạng và làm cân bằng cuộc sống của mình nhé.

Những câu nói hay về cuộc sống cuộc đời

Tuyển tập những câu nói hay về cuộc sống làm thay đổi cuộc đời là những câu nói về triết lý sống, về đạo làm người, đối nhân xử thế… Những câu nói hay về cuộc sống thật ngắn gọn nhưng mang ý nghĩa, truyền tải thông điệp cuộc sống, hi vọng sẽ giúp bạn, giúp tôi, giúp chúng ta mạnh mẽ hơn, cố gắng hơn để vượt lên những khó khăn thử thách của cuộc sống.

1. Học cách từ bỏ, cho bản thân một khởi đầu mới, chỉ cần có đủ niềm tin, dũng khí, thành công sẽ đến với bạn.

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Câu nói hay về cuộc sống làm thay đổi cuộc đời

2. Nếu muốn làm điều mình thích, thì phải cố gắng gấp 3, gấp 4 lần người khác.

3. Nhớ rằng, mỗi người có một chặng đường riêng, mình chỉ cần nỗ lực hoàn thành con đường của mình là được.

4. Trường học khác trường đời ở chỗ, trường học to ta bài học, rồi cho ta làm kiểm tra, nhưng trường đời lại bắt ta làm kiểm tra trước rồi mới cho ta học.

5. Thật ra, mình không nhất thiết phải tốt hơn người khác. Mình chỉ cần tốt hơn mình của ngày hôm qua là đủ rồi.

6. Dù cho bạn có tốt đẹp đến thế nào, thế gian này vẫn sẽ có người chẳng yêu quý bạn.

7. Tôi chọn lạc quan..!

8. Đề thi chỉ có một đáp án, cuộc đời có cả trăm đường. Trượt đại học không phải là dấu chấm hết cho cuộc đời, mà đơn giản nó chính là dấu ba chấm để tiếp tục chặng đường dài sau đó.

9. Nhiều năm sau này, khi nhớ lại những năm tháng trẻ trung nông nổi hồi ấy, tôi mới phát hiện ra có rất nhiều thứ bản thân từng cố gắng, kiên trì giữ lấy, đến giờ cũng không còn quan trọng nữa.

10. Chỉ khi thay đổi thái độ của bản thân, ta mới có thể thay đổi chỗ đứng của mình trong xã hội.

11. Dù bạn là ai thì cũng nên tập ngủ sớm, yêu bản thân hơn, bớt tin người, sống đơn giản và cười thật tươi

Chắc hẳn sau khi đọc xong top những câu nói hay về cuộc sống trên đây, bạn đã biết câu nói hay mà mình thích nhất, câu nói hay về cuộc sống mà mình tâm đắc nhất. Mỗi một câu nói mang một thông điệp, ý nghĩa riêng và cảm nhận riêng.

Những câu nói hay về tình yêu

Tuyển tập những câu nói hay về tình yêu chứa đựng những thông điệp tình yêu vô cùng ngọt ngào và chân thành. Ai trong chúng ta mà chẳng một lần yêu, để hiểu hơn về những cung bậc buồn, vui, ngọt ngào và đắm say trong tình yêu hãy đọc, hãy cảm nhận những câu nói hay về tình yêu đẹp để có niềm tin vào tình yêu.

1. Có một ngày em hỏi anh rằng “Anh yêu em hay yêu cuộc sống của mình”, anh trả lời rằng “Anh yêu cuộc sống”. Thế là em bước đi nhưng em không bao giờ biết rằng em chính là cuộc sống của anh.

2. Bạn có thể mất một phút để cảm thấy thích một người, một giờ để mà thương một người, một ngày để mà yêu một người. Nhưng phải mất cả đời để quên một người.

3. Khi bạn gặp được một người có ý nghĩa đối với bạn, nhưng bạn biết rằng người đó sinh ra không phải dành cho bạn thì cách tốt nhất là hãy để họ ra đi.

4. Biển sẽ trở thành bức tường ngăn cách anh và em, bầu trời xanh chỉ còn là nỗi nhớ. Cuộc đời này anh nguyện tồn tại chỉ vì em và anh không bao giờ muốn biết mất em đau khổ như thế nào.

Những câu nói hay tình yêu hàng đầu

5. Em không hối hận, cho dù có chuyện gì xảy ra cũng sẽ không hối hận. Cho đến hơi thở cuối cùng thì em cũng chỉ yêu anh mà thôi!”

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Tuyển tập những câu nói hay hàng đầu

Sẽ rất đau đớn khi bạn yêu một người nào đó mà không được đáp lại. Nhưng còn đau đớn hơn khi bạn yêu một ai đó mà không đủ dũng cảm để nói cho người đó biết bạn đã yêu như thế nào.

6. Anh cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn thấy em cười, được nắm lấy tay em. Anh sẽ luôn lắng nghe mọi điều em nói, anh sẽ luôn ở cạnh em. Em hãy sống hạnh phúc, đừng lãng phí cuộc sống của mình, vì anh đã để dành cho em. Hãy tin anh, em nhé!

12. Mình rất thích được nắm tay, cảm giác được che chở và thật lòng ấy. Bây giơ đã lấy nhau hai nắm rồi nhưng may là anh ấy vẫn không quên nắm tay khi qua đường, nắm tay lúc nằm ngủ bên nhau… cảm thấy mọi thứ rồi sẽ ổn chỉ cần anh nắm tay em.

7. Không phải mỗi tình yêu đều có một kết thúc đẹp, yêu nhau, có được nhau để cho ký ức lưu lại những thời khắc đẹp nhất, đó cũng là một loại hạnh phúc.

Những câu nói hay chất

8. Tình yêu là xử sở đầy bí ẩn mà tất cả chúng ta, mỗi người một chiếc thuyền riêng, đang giương cao buồm lao tới. Trên thuyền mình, mỗi người chúng ta đều là thuyền trưởng nên ta sẽ đưa thuyền đến cùng một đích bằng những nẻo đường riêng.

9. Những điều tốt đẹp nhất trên thế giới này không thể nhìn thấy hoặc thậm chí nghe thấy, chúng phải được cảm nhận bằng trái tim.

10. Tình yêu là sự rung cảm của một tâm hồn khi gặp một tâm hồn đồng điệu, là sự hòa nhịp của hai trái tim, làm người ta nhìn thấy mọi vật tốt đẹp hơn.

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

11. Trái tim luôn có lý lẽ riêng của nó mà lý trí không thể nào hiểu được.

12. Hạnh phúc của anh chính là vì em mà cố gắng, vì em mà thay đổi. Em chính là động lực tuyệt vời nhất trong cuộc đời anh.

Những câu nói hay về tình yêu trai gái

13. Với anh, có rất nhiều cô gái xung quanh anh để yêu thương. Nhưng để anh yêu thương chân thành nhất, sâu sắc nhất thì anh chỉ có thể dành cho em – người con gái anh yêu.

14. Nếu em muốn biết tình yêu anh dành cho em chân thành đến đâu thì em hãy nhẹ nhàng lấy trái tim anh ra để biết được điều đó và hãy đặt vào vị trí cũ để anh tiếp tục được yêu em.

15. Nếu tình yêu là một giọt mưa
Anh sẽ gửi cho em những cơn mưa rào
Nếu tình yêu là một cánh hoa
Anh sẽ gửi cho em một đóa hoa
Nếu tình yêu là nước
Anh sẽ gửi cho em biển cả
Nếu tình yêu là một người
Anh sẽ gửi anh cho em

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

16. Yêu không có nghĩa là nhìn nhau mà cùng nhìn về một hướng.

17. Tình yêu là sự đồng điệu kỳ lạ của hai trái tim, như hòa chung một nhịp, là chia sẽ, là gắn kết, là xem ai đó như cả thế giới, là muốn ở bên ai đó một đời.

18. Em không cần một người con trai tốt. em chỉ cần một người, vì sợ em buồn mà sống tốt hơn thôi.

19. Tình yêu đích thực giống như âm thanh của chuông gió. Tuy mong manh và khó nắm bắt nhưng nó lại chẳng bao giờ mất đi chỉ cần có gió… thì chuông lại sẽ kêu. Chỉ cần có niềm tin thì yêu thương sẽ lại đến.. chỉ cần sau cơn mưa sẽ thấy được cầu vồng.

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

20. Hạnh phúc phải tìm trong chông gai. Tương lại phải tìm trong quá khứ. Tình yêu phải tìm trong hai chữ yêu thương và một chữ chờ.

Tôi cũng đã từng yêu, yêu một người hết mình, hết lòng… nhưng nhận lại chỉ là sự phũ phàng, thờ ơ, lạnh nhạt. Tôi đã từng chờ đợi 1 người trong vô vọng đến 5 năm, tôi đã từng đánh mất niềm tin vào tình yêu. Nhưng khi tâm hồn và trái tim với những cảm xúc trong tình yêu, tôi tìm đọc những câu nói hay về tình yêu buồn, tôi thả hồn mình vào từng câu, từng chữ để những cơn gió xa xăm cuốn đi những đau khổ, day dứt của tình yêu thời thơ ngây.

Những câu nói hay về tình bạn

Những câu nói hay về tình bạn chân thành mang ý nghĩa là những câu nói mang ý nghĩa sâu sắc, là cầu nối giúp cho tình bạn thân ngày càng thắm thiết và bền lâu hơn. Bên cạnh đó những câu nói về tình bạn giúp chúng ta nhận ra giá trị thực sự của một tình bạn đẹp, giúp chúng ta biết chọn bạn mà chơi, mà kết thân. Với những loại bạn đểu, bạn xấu thì hãy “cắt đứt” ngay.

Tình bạn là gia vị làm cho cuộc sống của chúng ta nhiều màu sắc hơn.

21. Kết bạn với trăm người không phải là một điều gì đó kỳ diệu. Điều kỳ diệu là có một người bạn, người mà sẽ luôn đứng về phía bạn khi mà hàng trăm người khác cùng đứng lên chống lại bạn.

22. Càng lớn, càng già bạn sẽ nhận ra quan trọng hơn cả không phải là số lượng bạn bè, mà là chất lượng của bạn bè.

23. Tình bạn ba năm là tình bạn bạc, tình bạn từ năm năm là tình bạn vàng, tình bạn bảy năm là tình bạn mãi mãi.

24. Thà ít bạn mà chất còn hơn nhiều bạn mà lúc cần chẳng thấy đâu.

25. Bạn bè là con đường, chọn đúng bạn sẽ đến đích, chọn sai cả đời đi lạc.

26. Đã là bạn suốt đời là bạn, đừng như sông lúc cạn lúc đầy.

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

27. Sau này có thế nào thì chúng ta vẫn sẽ là anh em. Giàu thì ta chơi với nhau kiểu giàu, nghèo thì chơi theo kiểu nghèo, đừng quên nhau là được.

28. Gọt xoài đừng để xoài thâm, chọn bạn đừng để bạn đâm lại mình.

29. Bất kỳ ai cũng có thể xuất hiện khi bạn vui vẻ, nhưng người ở cạnh khi bạn gặp khó khăn mới là người bạn thực sự.

30. Là bạn, không phải bạn có tiền tôi mới theo bạn. Trân trọng, không phải bạn đẹp tôi mới chú ý, thứ mà thời gian lưu lại vốn không phải tiền tài, không phải nhan sắc, mà chính là sự chân thành.

31. Tôi không sợ bị ai đó đâm lén phía sau, tôi chỉ sợ khi quay lại nhìn người đâm mình thì đó chính là người bạn mà tôi giành cả trái tim chân thành để đối đãi…

32. Không cần có quá nhiều bạn, ít thôi nhưng chân thành với nhau là đủ.

33.- Trong tình bạn, có những điều người ta không nói ra, nhưng ai cũng tự cảm nhận được!

34. Bạn thân! Biết hết tất cả những chuyện mất mặt của bạn, nhưng vì hình tượng tốt đẹp của bạn mà giữ bí mật không hé nửa lời.

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

35. Bạn thân rất ít khi giận nhau, một khi đã giận nhau thì rất khó để làm lành. Một thời gian sau đó có đứa giả nai bắt chuyện trước, đứa còn lại trả lời như chưa từng có chuyện gì xảy ra.

36. Hãy giữ một người bạn thật sự bằng cả hai tay.

37. Tình bạn sẽ đến khi ta tôn trọng lẫn nhau, tình bạn sẽ mất khi ta ích kỉ với nhau.

38. Bạn bè tốt là khi té thì đỡ, chứ không phải đợi lúc mình tắt thở rồi mới thấp nhang.

39. Những người bạn thân sẽ không bao giờ nổi giận khi ta gọi họ bằng biệt danh khó nghe, họ sẽ đặt lại cho ta những cái tên còn khó nghe hơn.

40. Có ít nhất một người bạn để ta chia sẽ những tư tưởng và tình cảm, thì tốt hơn là có một lô bạn hời hợt.

41. Một người bạn là người mỉm cười khi bạn cười,vui khi bạn vui,nhưng không khóc khi bạn khóc,vì khi ấy họ còn phải nắm tay và ôm lấy bạn.

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

42. Tình bạn nhân lên thêm niềm vui và chia bớt sầu khổ

43. Tình bạn là niềm an ủi có được từ việc biết chắc chắn rằng ngay cả khi bạn cảm thấy rất cô độc thì thực tế bạn không hề cô độc.

44. Những người bạn giống như những ngôi sao. Họ đến rồi đi. Nhưng những người ở lại mới là những người toả sáng.

45. Tình bạn chân chính xoá tan sự ghen tỵ, cũng như tình yêu chân chính đánh chết thói đỏm dáng.

46. Quá xấu với kẻ thù và ít tử tế với bạn bè đều nguy hiểm như nhau.

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

47. Chúng ta không thể gọi những con người không hề có cánh là thiền thần,nên thay vào đó,chúng ta gọi họ là những người bạn.

48. Tình bằng hữu tự nó đã là mối dây nối với sự thánh thiện. Và sự nghèo khó sẽ làm nó thêm cao trọng.

49. Đừng nên để việc tranh chấp nhỏ đi huỷ hoại tình bạn vĩ đại.

50. Những viên ngọc có thể rất quí giá.Nhưng những người bạn mới là vô giá.

14. Trong hành trình tìm kiếm tình yêu, hạnh phúc chỉ đến với những ai biết kiên nhẫn, biết lắng nghe,, biết nỗ lực và dũng cảm đương đầu với thử thách.

Những câu nói tiếng anh hay nhất mọi thời đại

Những câu nói tiếng anh hay về cuộc sống, tình yêu hay nhất mọi thời đại là món quà vô giá chúng tôi dành tặng cho tất cả mọi người. Mỗi một câu nói tiếng anh hay đều là những bài học sâu sắc về giá trị cuộc sống, con người. Cùng cảm nhận ý nghĩa qua những câu nói bằng tiếng anh sâu sắc được chúng tôi tổng hợp dưới đây nhé.

51. If you fall asleep now, you will dream. If you study now, you will live your dream.

Nếu bạn chợp mắt vào lúc này, bạn sẽ mơ. Nếu bạn bắt đầu việc học ngay bây giờ, bạn sẽ biến giấc mơ ấy thành sự thật.

52. When you think it’s too late, the truth is, it’s still early

Khi bạn nghĩ mọi chuyện đã quá muộn, thật ra vẫn còn rất sớm.

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

53. The pain of studying is only temporary. But the pain of not knowing – ignorance – is forever.

Nỗi mệt nhọc trong việc học hành chỉ là nhất thời. Nhưng nỗi đau vì thiếu kiến thức và thờ ơ sẽ kéo dài mãi mãi.

54. Studying is not about time. It’s about effort.

Vấn đề của việc học không phải là thời gian mà là sự nỗ lực.

55. Life is not all about studying. But if you can’t even conquer this little part of life, then what else can you possibly do?

Cuộc sống không chỉ xoay quanh việc học. Nhưng nếu bạn thậm chí không thể đánh bại việc nhỏ nhặt này, thì bạn còn có thể làm được việc gì nữa?

56. It’s those who are earlier than the others, those who put in more effort, who can enjoy the feeling of success.

Vấn đề không phải là ai sớm hơn ai, mà những người đặt nhiều nỗ lực hơn sẽ tận hưởng được cảm giác thành công.

57. Not everyone can truly succeed in everything. But success only comes with self-management and determination

Không phải bất cứ ai cũng thành công trong tất cả mọi thứ. Nhưng sự thành công chỉ đến cùng lúc với khả năng tự quản lý và sự kiên định.

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

58. If you don’t walk today, you’ll have to run tomorrow.

Nếu bạn không bước đi hôm nay, bạn sẽ phải chạy vào ngày hôm sau.

59. The level of education is in direct correlation with your salary.

Trình độ học vấn tương quan trực tiếp tới mức lương của bạn.

60. When today is over, it will never come back.

Ngày hôm nay qua đi sẽ không thể quay lại nữa.)

61. Learn to earn, not to save.

Hãy học cách kiếm tiền thay vì học cách tiết kiệm.

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

62. Life is not fair – get used to it!

Cuộc sống vốn không công bằng, hãy học cách thích nghi với chúng!

63. Life is short, Smile while you still have teeth!

Cuộc sống vốn rất ngắn. Hãy mỉm cười khi bạn vẫn còn có thể!

64. Life is really simple, but we insist on making it complicated.

Cuộc sống vốn đơn giản, nhưng chúng ta luôn làm cho nó phức tạp lên.

65. Silence is the most powerful scream.

Im lặng là tiếng thét mạnh mẽ nhất.

Tuyển tập những câu nói hay về cuộc sống và tình yêu mang ý nghĩa sâu sắc, hi vọng sẽ giúp ai đó tìm được triết lý cuộc sống, phương châm tình yêu ngắn gọn và đầy đủ nhất. Mỗi một câu nói hay đều mang một ý nghĩa, một thông điệp riêng tùy theo cách cảm nhận, cách hiểu của bạn mà ý nghĩa của những câu nói hay đó mang nét riêng. Hi vọng với những câu nói về tình yêu, tình bạn…. sẽ giúp chúng ta biết trân trọng những mối quan hệ trong cuộc sống.

Xem thêm chuyên mục những câu nói hay hàng đầu của chúng tôi

Biên tập viên khán giả: Samantha Cooney, Annabel Gutterman, Soo Jin Kim, Kat Moon và Kimberly Tal Samantha Cooney, Annabel Gutterman, Soo Jin Kim, Kat Moon and Kimberly Tal

Bản sao biên tập: Helen Eisenbach, Mark Hokoda, Anny Kim, Megan Rutherford, Sarah Rutledge, Jennifer Schiavone & NBSP;Helen Eisenbach, Mark Hokoda, Anny Kim, Megan Rutherford, Sarah Rutledge, Jennifer Schiavone 

Nhà thiết kế: Jennifer Panzer và Jennifer PrandatoJennifer Panzer and Jennifer Prandato

Các nhà sản xuất kỹ thuật số: Paulina Cachero và Nadia SulemanPaulina Cachero and Nadia Suleman

Biên tập viên: Jennifer Duggan, Merrill Fabry, Brekke Fletcher, Dan Macsai, Cate Matthews, Brittany Robins, Lily Rothman và Karl VickJennifer Duggan, Merrill Fabry, Brekke Fletcher, Dan Macsai, Cate Matthews, Brittany Robins, Lily Rothman, and Karl Vick

Biên tập viên ảnh: Kim Bubello và Thea Bag Kim Bubello and Thea Traff

Phóng viên-Researchers: & NBSP; Leslie Dickstein, Mariah Espada, Alejandro de la Garza, Nik Popli, Madeline Roache và Simmone Shah & NBSP;  Leslie Dickstein, Mariah Espada, Alejandro de la Garza, Nik Popli, Madeline Roache, and Simmone Shah 

Biên tập video: Erica SolanoErica Solano

Đối với những người không có thời gian để lội qua toàn bộ dòng thời gian của lịch sử loài người, tôi đã tạo ra một danh sách 100 sự kiện quan trọng nhất trong lịch sử loài người bằng cách thu thập và kết hợp một số danh sách 10, 25, 50 hoặc 100 sự kiện quan trọng nhất Các sự kiện của người khác đã thay đổi thế giới từ Internet và kết hợp chúng thành một danh sách meta, được trình bày dưới đây theo thứ tự thời gian. & NBSP; Cũng như nhiều danh sách như vậy, kết quả khó có thể giành được sự chấp thuận toàn cầu. Ví dụ, tôi thấy danh sách thiên vị đối với nền văn minh phương Tây (đặc biệt là người Mỹ) và tập trung quá mức vào chiến tranh, tôn giáo và đàn ông da trắng đã chết. & Nbsp; & nbsp; xảy ra ngay lập tức và những người khác xảy ra trong nhiều năm hoặc nhiều thập kỷ. & nbsp; Mặc dù có những cảnh báo này, tôi nghĩ rằng thật an toàn khi nói rằng tất cả các sự kiện được liệt kê ở đây đều quan trọng để hiểu lịch sử loài người. & NBSP; & NBSP;Timeline of Human History, I have created a list of the 100 most important events in human history by collecting and combining several lists of 10, 25, 50 or 100 “most important events” or “events that changed the world” from the Internet and combining them into one meta-list, which is presented below in chronological order.  As with many such lists, the results are unlikely to win universal approval. For example, I find the list biased toward Western (in particular American) civilization and overly focused on war, religion and dead white men.  There is also a bit of “comparing apples to oranges” because some of the important events happened in an instant and others occurred over many years or decades.  Despite these caveats, I think it is safe to say that all the events listed here are important to understanding human history.  

1. & nbsp; Cuộc cách mạng nông nghiệp: Con người thuần hóa thực vật và động vật: c. 11.000-4.000 BCE 20.000 BCE: Bằng chứng sớm nhất về con người thực hiện một số quyền kiểm soát hạt hoang dã (Israel) - c. 11.000 BCE: Tu luyện theo kế hoạch và lựa chọn đặc điểm của lúa mạch đen (Syria); Bằng chứng về việc thuần hóa đậu lăng, vetch, quả hồ trăn và hạnh nhân (Hy Lạp) - c. 9.500 BCE: BY & NBSP; Lần này, tám cây trồng chính (lúa mì Emmer, lúa mì Einkorn, lúa mạch, đậu Hà Lan, đậu lăng, Vetch đắng, đậu xanh và lanh) đã được thuần hóa ở Levant (Syria, Lebanon, Palestine, Israel, Jordan, Síp, Thổ Nhĩ Kỳ) - c. 9.100 BCE: Giải quyết nông nghiệp lâu đời nhất, tại Klimonas (Síp) - c. 9.000 BCE: & nbsp; thuần hóa cừu & nbsp; ở một số địa điểm ở miền trung và tây nam châu Á. 8.000 BCE: & NBSP; canh tác được thiết lập đầy đủ dọc theo sông Nile vào thời điểm này (Ai Cập); Gạo và kê được thuần hóa ở Trung Quốc; thuần hóa dê & nbsp; (Iran); thuần hóa lợn & nbsp; (gần Đông; Trung Quốc; Đức); Việc thuần hóa ngô và bí & nbsp; (Mexico) - c. 7.000 BCE: Nông nghiệp được thiết lập tốt ở Mesopotamia (Iraq); Bằng chứng đầu tiên về nông nghiệp ở Thung lũng Indus (Pakistan, Ấn Độ); Việc thuần hóa gia súc & nbsp; ở Bắc Phi, Ấn Độ và Mesopotamia, c. 6.000 BCE: Bằng chứng đầu tiên về nông nghiệp trên Bán đảo Iberia (Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha); thuần hóa gà & nbsp; (Ấn Độ; Đông Nam Á); Việc thuần hóa Llamas & nbsp; (Peru) - c. 5.500 BCE: Nông dân ở Sumeria đã phát triển canh tác chuyên sâu quy mô lớn, trồng trọt, tưới tiêu có tổ chức và lực lượng lao động nông nghiệp chuyên biệt (IRAQ)-c. 5.000 BCE: Tuần hóa lúa và lúa miến ở khu vực Sahel của Châu Phi (Senegal, & NBSP; Mauritania, & NBSP; Mali, & NBSP; Burkina Faso, Algeria, Nigeria, Nigeria, Chad, Sudan )- c. 4.000 BCE: & nbsp; thuần hóa & nbsp; ngựa & nbsp; (Ukraine; Kazakhstan) - c. 3.700 BCE: Các hệ thống trường lâu đời nhất được biết đến, bao gồm các bức tường đá (Ireland) - c. 3.000 BCE: Sử dụng đầu tiên được biết đến của máy cày ard-drawn (Ai Cập) c. 11,000-4,000 BCE
— c. 20,000 BCE: Earliest evidence of humans exerting some control over wild grain (Israel)
— c. 11,000 BCE: Planned cultivation and trait selection of rye (Syria); evidence of domestication of lentils, vetch, pistachios and almonds (Greece)
— c. 9,500 BCE: By  this time, eight key crops (emmer wheat, einkorn wheat, barley, peas, lentils, bitter vetch, chickpeas and flax) have been domesticated in the Levant (Syria, Lebanon, Palestine, Israel, Jordan, Cyprus, Turkey)
— c. 9,100 BCE: Oldest known agricultural settlement, at Klimonas (Cyprus)
— c. 9,000 BCE: Domestication of sheep in several locations in central and southwest Asia
— c. 8,000 BCE: Farming is fully established along the Nile River by this time (Egypt); rice and millet are domesticated in China; domestication of goats (Iran); domestication of pigs (Near East; China; Germany); domestication of maize and squash (Mexico)
— c. 7,000 BCE: Agriculture is well-established in Mesopotamia (Iraq); first evidence of agriculture in the Indus Valley (Pakistan, India); domestication of cattle in North Africa, India and Mesopotamia
— c. 6,000 BCE: First evidence of agriculture on the Iberian Peninsula (Spain, Portugal); domestication of chickens (India; Southeast Asia); domestication of llamas (Peru)
— c. 5,500 BCE: Farmers in Sumeria have developed large-scale intensive cultivation of land, mono-cropping, organized irrigation and a specialized agricultural labor force (Iraq)
— c. 5,000 BCE: Domestication of rice and sorghum in Africa’s Sahel region (Senegal, Mauritania, Mali, Burkina Faso, Algeria, Niger, Nigeria, Chad, Sudan, South Sudan, Eritrea, Cameroon, Central African Republic, Ethiopia)
— c. 4,000 BCE: Domestication of the horse (Ukraine; Kazakhstan)
— c. 3,700 BCE: Oldest known field systems, including stone walls (Ireland)
— c. 3,000 BCE: Earliest known use of the ox-drawn ard plow (Egypt)

2. & nbsp; Các thành phố đầu tiên xuất hiện ở Mesopotamia: c. 4000-3000 BCE (Iraq)-c. 5400 BCE: Theo truyền thuyết, người Sumer tạo ra khu định cư đầu tiên của họ ở Mesopotamia tại Eridu, c. 4500 BCE: Khu định cư Uruk của Sumer trở thành thành phố đầu tiên ở Mesopotamia, c. 2900 BCE: & nbsp; Uruk là thành phố lớn nhất thế giới trên thế giới c. 2075 BCE: Thành phố Lagash Sumer là thành phố lớn nhất thế giới trên thế giới c. 2030 BCE: Thành phố Sumer của & nbsp; ur là thành phố lớn nhất thế giớihe First Cities Emerge in Mesopotamia: c. 4000-3000 BCE (Iraq)
— c. 5400 BCE: According to legend, the Sumerians create their first settlement in Mesopotamia at Eridu
— c. 4500 BCE: The Sumerian settlement of Uruk becomes the first city in Mesopotamia
— c. 2900 BCE: Uruk is the largest city in the world
— c. 2075 BCE: The Sumerian city of Lagash is the largest city in the world
— c. 2030 BCE: The Sumerian city of Ur is the largest city in the world

3. Các phương tiện có bánh xe đầu tiên xuất hiện ở Mesopotamia, Đông Âu và Kavkaz: c. 3500 BCE (Iraq, Nga, Ukraine, Moldova, Romania) c. 3500 BCE (Iraq, Russia, Ukraine, Moldova, Romania)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Phần còn lại của bánh xe và trục hiện có lâu đời nhất, có niên đại 3000 BCE, được tìm thấy trong đầm lầy Lubjlana ở Slovenia.

4. & nbsp; Các hệ thống viết đầu tiên & nbsp; xuất hiện trong & nbsp; mesopotamia (cuneiform), Ai Cập (chữ tượng hình) và Thung lũng Indus (kịch bản Indus): c. 3200 BCE: c. 3200 BCE

5. Người Ai Cập cổ đại xây dựng Kim tự tháp vĩ đại của Giza cho Pharaoh Khufu: c. 2560 BCE (Ai Cập) c. 2560 BCE (Egypt)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Kim tự tháp vĩ đại tại Giza, Ai Cập được xây dựng như là ngôi mộ của triều đại thứ tư Ai Cập Pharaoh Khufu.

6. Nguồn gốc và sự phát triển của bảng chữ cái hiện đại: c. 1850-800 BCE (Ai Cập, Israel, Palestine, Lebanon, Hy Lạp)-c. 1850 BCE (hoặc 1550 BCE): Bằng chứng đầu tiên về kịch bản proto-sinaitic/proto-cananite, tạo ra bảng chữ cái Phoenician. 1050 BCE: Sự phát triển của bảng chữ cái Phoenician hoàn hảo, tạo ra các kịch bản Semitic, Hebraic và tiếng Ả Rập. 800 BCE: Người Hy Lạp điều chỉnh bảng chữ cái Phoenician bằng cách chuyển đổi một số chữ cái thành nguyên âm; Bảng chữ cái Hy Lạp làm phát sinh bảng chữ cái La Mã và Cryllicc. 1850-800 BCE (Egypt, Israel, Palestine, Lebanon, Greece)
— c. 1850 BCE (or 1550 BCE): First evidence of the Proto-Sinaitic/Proto-Canaanite script, which gives rise to the Phoenician alphabet
— c. 1050 BCE: Development of the all-consonant Phoenician alphabet, which gives rise to the Semitic, Hebraic and Arabic scripts
— c. 800 BCE: The Greeks adapt the Phoenician alphabet by converting some of the letters to vowels; the Greek alphabet gives rise to the Roman and Cryllic alphabets

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Bảng chữ cái Phoenician và bảng chữ cái có nguồn gốc từ nó.

7. Vua Babylon Hammurabi phát hành Bộ luật của Hammurabi, một trong những mã hợp pháp sớm nhất: c. 1754 BCE (Iraq) c. 1754 BCE (Iraq)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Mã của Hammurabi được khắc trên một chiếc bia Diorite cao tám feet, với một bức chân dung của nhà vua nhận luật từ Shamash, The Sun God. Bây giờ nó đang ở trong Bảo tàng Louvre ở Paris.

8. Khi kiến ​​thức về luyện kim sắt lây lan, Thời đại đồ đồng kết thúc và Thời đại đồ sắt bắt đầu: & nbsp; c. 1200-500 BCE 3000-2700 BCE: & nbsp; bằng chứng đầu tiên về việc luyện quặng sắt để tạo ra sắt rèn (Iraq, Syria)-c. 1800-1200 BCE: & nbsp; bằng chứng về việc luyện quặng sắt để tạo ra sắt & nbsp; ở Ấn Độ, c. 1500-1200 BCE: Người Hittites đang làm việc sắt trong các lò quay cuồng nhiệt (Bloom Bloomeries) (Thổ Nhĩ Kỳ)-c. 1200 BCE: Thời đại đồ sắt bắt đầu ở vùng Cận Đông cổ đại (Iraq, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Syria, Ai Cập, Lebanon, Israel, Palestine) và Ấn Độ. 800 BCE: Thời đại đồ sắt bắt đầu ở Trung và Tây Âu. 500 BCE: The & nbsp; Thời đại đồ sắt bắt đầu ở Bắc Âu và Trung Quốc c. 1200-500 BCE
— c. 3000-2700 BCE: First evidence of smelting iron ore to make wrought iron (Iraq, Syria)
— c. 1800-1200 BCE: Evidence of smelting iron ore to make wrought iron in India
— c. 1500-1200 BCE: The Hittites are working iron in bellows-aided furnaces (“bloomeries”) (Turkey)
— c. 1200 BCE: The Iron Age begins in the Ancient Near East (Iraq, Turkey, Iran, Syria, Egypt, Lebanon, Israel, Palestine) and India
— c. 800 BCE: The Iron Age begins in Central and Western Europe
— c. 500 BCE: The Iron Age begins in Northern Europe and China

9. & nbsp; Sự trỗi dậy của nền văn minh Hy Lạp cổ đại: c. 800-336 BCE & NBSP; (Hy Lạp) - c. 800 BCE: Thời đại tối Hy Lạp kết thúc và thời kỳ cổ xưa bắt đầu; The First & nbsp; Các tiểu bang thành phố Hy Lạp nổi lên & nbsp;-776 BCE: Ngày truyền thống của các cuộc thi thể thao Olympic Trò chơi đầu tiên. 595-575 BCE: Các cải cách hiến pháp trên phạm vi rộng lớn của Viện Solon ở Athens, 490 BCE: Người Hy Lạp dừng cuộc xâm lược Ba Tư đầu tiên tại Trận chiến Marathon Cuộc xâm lược Ba Tư tại Salamis và Plataea; Thời kỳ cổ điển bắt đầu & nbsp;-461-429 BCE: & nbsp; Pericles dẫn đầu Athens trong thời kỳ hoàng kim của nghệ thuật và văn hóa : Herodotus viết Lịch sử, một tài khoản về các cuộc chiến tranh Greco-Persian Sparta đánh bại Athens, chấm dứt cuộc chiến Peloponnesian 400 BCE: Phát biểu đầu tiên của lời thề Hippocrates cho các bác sĩ c. 800-336 BCE  (Greece)
— c. 800 BCE: The Greek Dark Ages end and the Archaic Period begins; the first Greek city-states emerge 
— 776 BCE: Traditional date of first Olympic Games athletic competitions
— c. 595-575 BCE: Solon institutes wide-ranging constitutional reforms in Athens
— 490 BCE: The Greeks stop the first Persian invasion at the Battle of Marathon
— 480-479 BCE: Greek city-states (led by Athens and Sparta) repel the second Persian invasion at Salamis and Plataea; Classical Period begins 
— 461-429 BCE: Pericles leads Athens during a golden age of arts and culture
–—– 458 BCE: The Oresteia, a trilogy of tragic plays by Aeschylus, is performed in Athens
—— 440 BCE: Herodotus writes The Histories, an account of the Greco-Persian wars
—— 432 BCE: Completion of the Parthenon on the Acropolis in Athens
—— 429 BCE: Oedipus Rex, a tragic play by Sophocles, is performed in Athens
— 404 BCE: Sparta defeats Athens, ending the Peloponnesian War
— 400 BCE: First articulation of the Hippocratic Oath for physicians
— 386 BCE: Plato opens the Academy in Athens
— 336 BCE: Aristotle opens the Lyceum in Athens

10. & nbsp; Sự trỗi dậy và sụp đổ của nền văn minh La Mã cổ đại: c. 753 BCE - 476 CE (Ý) - 753 BCE: & nbsp; Ngày thành lập huyền thoại của Rome Trận Zama để kết thúc Chiến tranh Punic thứ hai & NBSP; (Tunisia) - 146 BCE: Quân đội La Mã phá hủy Thành phố Carthage vào cuối Chiến tranh Punic thứ ba (Tunisia) - 49 BCE: Julius Caesar và quân đội của anh ta vượt qua Rubicon, bắt đầu Roman Nội chiến, 44 BCE: Julius Caesar bị ám sát tại Thượng viện bởi Brutus, Cassius và những người khác, 31 BCE: Octavian đánh bại Mark Antony và Cleopatra trong trận chiến Actium, chấm dứt cuộc nội chiến La Mã (Hy Lạp) - 27 BCE: Thượng viện làm Octavian (sau này được gọi là Augustus) Đế chế, nhượng lại một cách hiệu quả sức mạnh cho anh ta và đánh dấu sự khởi đầu của Đế chế La Mã , Lực lượng Đức do Arminius phục kích và tiêu diệt ba quân đoàn La Mã do Publi lãnh đạo Hoa Kỳ Quincilius Varus (Đức)-312 CE: & nbsp; Constantine đánh bại đối thủ Maxentius trong Trận chiến cầu Milvian để trở thành đồng hoạt động Đế chế 390 CE: Theodosius Đại đế & nbsp; phát hành & nbsp; sắc lệnh của Tê -sa -lô -ni -ca, khiến Kitô giáo trở thành tôn giáo chính thức của Đế chế La Mã, 395 CE: Cái chết của Theodosius; Từ thời điểm này, Đế chế La Mã được chia vĩnh viễn giữa các phần phía đông và phía tây, 410 CE: Sack of Rome của Visigoth dưới Alaric, 476 CE: Flavius ​​& NBSP; Odoacer dẫn đầu một cuộc nổi dậy Đế chế c. 753 BCE – 476 CE (Italy)
— 753 BCE: Legendary date of founding of Rome
— 509 BCE: Legendary date of founding of the Roman Republic
— 202 BCE: Rome under Scipio Africanus defeats Carthage under Hannibal at the Battle of Zama to end the Second Punic War (Tunisia)
— 146 BCE: Roman armies destroy the city of Carthage at the end of the Third Punic War (Tunisia)
— 49 BCE: Julius Caesar and his army cross the Rubicon, starting Roman Civil War
— 44 BCE: Julius Caesar is assassinated in the Senate by Brutus, Cassius and others
— 31 BCE: Octavian defeats Mark Antony and Cleopatra at the Battle of Actium, ending the Roman civil wars (Greece)
— 27 BCE: The Senate makes Octavian (later called Augustus) Imperator, effectively ceding power to him and marking the beginning of the Roman Empire
— 27 BCE-180 CE: Pax Romana, a period of relative peace in the Roman Empire
— 9 CE: In the Battle of Teutoberg Forest, Germanic forces led by Arminius ambush and destroy three Roman legions led by Publius Quinctilius Varus (Germany)
— 312 CE: Constantine defeats rival Maxentius at the Battle of Milvian Bridge to become co-emperor
— 313 CE: Co-emperors Constantine and Licinius issue the Edict of Milan, which makes Christianity legal in the Roman Empire
— 390 CE: Theodosius the Great issues the Edict of Thessalonica, which makes Christianity the official religion of the Roman Empire
— 395 CE: Death of Theodosius; from this point, the Roman Empire is permanently divided between Eastern and Western portions
— 410 CE: Sack of Rome by the Visigoths under Alaric
— 476 CE: Flavius Odoacer leads a revolt that deposes Emperor Romulus Augustulus, marking the end of the Western Roman Empire

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Một bản đồ của Đế chế La Mã ở mức độ lớn nhất của nó, dưới thời hoàng đế Trajan.

11. & nbsp; Cuộc sống của Đức Phật và sự ra đời của Phật giáo: & nbsp; c. 563-400 BCE & NBSP; (Ấn Độ)c. 563-400 BCE (India)

12. & nbsp; Cuộc sống của Khổng Tử và sự ra đời của Nho giáo: & NBSP; 551-479 BCE (Trung Quốc)551-479 BCE (China)

13. & nbsp; Alexander Đại đế tạo ra một đế chế to lớn: & nbsp; 336-323 BCE (Hy Lạp)-338 BCE: Người Macedonian, dẫn đầu bởi Vua Philip II và con trai của ông Alexander, hãy đưa Athens vào trận chiến & NBSP; Các quốc gia thành phố 336 BCE: Sau cái chết của Philip II, Alexander trở thành vua của Macedon (Hy Lạp)-333 BCE: Alexander chiến thắng trong trận chiến Issus trên Darius III của Ba Tư (Thổ Nhĩ Kỳ)-332 BCE: Alexander chinh phục Syria và Ai Cập, 331 BCE: Alexander trở thành người cai trị Đế chế Ba Tư sau khi đánh bại người Ba Tư trong trận chiến Gaugamela (Iraq Kurdistan) - 327 BCE: Alexander xâm chiếm tiểu lục địa Ấn Độ (Pakistan) - 323 BCE: Alexander chết tại Babylon (IRAQ)336-323 BCE (Greece)
— 338 BCE: The Macedonians, led by King Philip II and his son Alexander, take Athens in the Battle of Chaeronea, giving Macedon power over all the Greek city-states
— 336 BCE: Upon the death of Philip II, Alexander becomes king of Macedon (Greece)
— 333 BCE: Alexander wins the Battle of Issus over Darius III of Persia (Turkey)
— 332 BCE: Alexander conquers Syria and Egypt
— 331 BCE: Alexander becomes ruler of the Persian Empire after defeating the Persians at the Battle of Gaugamela (Iraqi Kurdistan)
— 327 BCE: Alexander invades the Indian subcontinent (Pakistan)
— 323 BCE: Alexander dies at Babylon (Iraq)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Alexander đế chế vĩ đại ở đỉnh cao.

14. Sự thống nhất của Trung Quốc dưới thời hoàng đế Qin & nbsp; Shi Huang, người bắt đầu xây dựng bức tường lớn: & nbsp; 221-206 BCE:  221-206 BCE

45. & nbsp; Sự ra đời của lịch hiện đại: 45 BCE (Ý) - 45 BCE: Cải cách được thực hiện theo lịch La Mã theo Julius Caesar Tạo lịch Julian, với 365 ngày trong một năm được chia thành 12 tháng và một năm bước nhảy vọt cứ sau bốn năm (Ý) - 1582: Do sự không chính xác do lịch Julian, Giáo hoàng Gregory XIII phát hành Lịch Gregorian, làm giảm số lượng năm tháng (Ý): 45 BCE (Italy)
— 45 BCE: Reforms made to the Roman calendar under Julius Caesar create the Julian Calendar, with 365 days in a year divided into 12 months and a leap year every four years (Italy)
— 1582: Due to inaccuracies resulting from the Julian Calendar, Pope Gregory XIII issues the Gregorian Calendar, which reduces the number of leap years (Italy)

16. & nbsp; Cuộc sống của Chúa Giêsu và sự ra đời của Kitô giáo: c. 4 BCE-70 CE (Israel)-c. 4 BCE: Sinh của Chúa Jesus C. 29 CE: đóng đinh & nbsp; của Jesus, c. 50 CE: Bức thư đầu tiên của Paul cho Tê -sa -lô -ni -ca là văn bản Kitô giáo được biết đến sớm nhất c. 4 BCE-70 CE (Israel)
— c. 4 BCE: Birth of Jesus
— c. 29 CE: Crucifixion of Jesus
— c. 50 CE: Paul’s First Letter to the Thessalonians is the earliest known Christian text

17. & nbsp; Cuộc đời của Muhammad và sự ra đời của Hồi giáo: 570-630 CE (Ả Rập Saudi)-570 CE: Muhammad được sinh ra ở Mecca, 622 CE: Muhammad dẫn đầu & nbsp; ; & nbsp; Muhammad chết570-630 CE (Saudi Arabia)
— 570 CE: Muhammad is born in Mecca
— 622 CE: Muhammad leads the Hejira from Mecca to Medina
— 632 CE: The Qu’ran is completed; Muhammad dies

18. & nbsp; Người Franks, do Charles Martel dẫn đầu, đánh bại một đội quân caliphate Umayyad dưới thời & nbsp; Abdul Rahman Al Ghafiqi trong Trận chiến du lịch, tạm dừng người Hồi giáo tiến vào Tây Âu: 732 CE (Pháp) 732 CE (France)

19. & nbsp; Giáo hoàng Leo III vương miện Charlemagne, Vua Carolingian của Franks và The Lombards, là Hoàng đế La Mã thần thánh đầu tiên: 800 CE (Pháp, Đức)800 CE (France, Germany)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Đế chế La Mã charlemagne.

20. Phát minh của thuốc súng và việc sử dụng nó trong vũ khí: c. 800-1300 (Trung Quốc)-c. 800: Các nhà giả kim của Trung Quốc đang tìm kiếm một loại thuốc súng sản xuất cuộc sống thay vào đó là c. 904: Tài liệu tham khảo đầu tiên về việc sử dụng mũi tên lửa (đạn dược phẩm thuốc súng) trong Warfare, c. 1000: Vào thời điểm này, mũi tên lửa, đám cháy và mũi tên tên lửa thường được sử dụng bởi quân đội Trung Quốc. 1110: Tài liệu tham khảo đầu tiên về màn bắn pháo hoa bằng cách sử dụng tên lửa chạy bằng thuốc súng. 1130: Bom và đại bác được cung cấp bởi thuốc súng đã xuất hiện ở Trung Quốc vào thời điểm này. 1240: Kiến thức về thuốc súng lan sang Trung Đông C. 1258: Bằng chứng đầu tiên về việc sử dụng thuốc súng ở Ấn Độ. 1300: Vào thời điểm này, việc sử dụng thuốc súng đã lan rộng khắp châu Âuc. 800-1300 (China)
— c. 800: Chinese alchemists seeking an elixir of life produce gunpowder instead
— c. 904: First reference to the use of fire arrows (gunpowder-fueled projectiles) in warfare
— c. 1000: By this time, fire arrows, fire lances and rocket arrows are commonly used by Chinese armies
— c. 1110: First reference to a fireworks display using gunpowder-fueled rockets
— c. 1130: Bombs and cannons fueled by gunpowder have appeared in China by this time
— c. 1240: Knowledge of gunpowder spreads to the Middle East
— c. 1258: First evidence of gunpowder use in India
— c. 1300: By this time, gunpowder use has spread throughout Europe

21. & nbsp; Các nhà thám hiểm Norse khám phá và xâm chiếm các vùng đất mới ở Bắc Đại Tây Dương: c. 870-1000 CE (Iceland, Greenland, US)-c. 870: Các nhà thám hiểm Bắc Âu khám phá và thuộc địa Iceland Iceland c. 986: Erik the Red và những người định cư từ Iceland và Na Uy thành lập một thuộc địa ở bờ biển phía tây Greenland & NBSP; & nbsp; - c. 1000: Leif Erikson thiết lập một khu định cư ngắn ngủi tại Vinland ở Bắc Mỹ (Canada)-c. 1510: Vào thời điểm này, các khu định cư Bắc Âu ở Greenland đã bị bỏ rơi22. Norman Conquest of England: 1066 CE (Anh)-28/9/1066: William the Conqueror, Công tước xứ Normandy, băng qua kênh tiếng Anh và đất đai tại Pevensey bị giết tại Trận Hastings, ngày 25/12/1066: Sau khi chiếm London, William được trao vương miện Vua Anh tại Tu viện Westminsterc. 870-1000 CE (Iceland, Greenland, US)
— c. 870: Norse explorers discover and colonize Iceland
— c. 986: Erik the Red and settlers from Iceland and Norway establish a colony on the west coast of Greenland  
— c. 1000: Leif Erikson establishes a short-lived settlement at Vinland in North America (Canada)
— c. 1510: By this time, the Norse settlements in Greenland have been abandoned

22. Norman Conquest of England:
1066 CE (UK)
— 9/28/1066: William the Conqueror, Duke of Normandy, crosses the English Channel and lands at Pevensey
— 10/14/1066: William defeats Anglo-Saxon King Harold II, who is killed at the Battle of Hastings
— 12/25/1066: After taking London, William is crowned King of England at Westminster Abbey

23. Trường đại học đầu tiên được thành lập, tại Bologna: 1088 CE & NBSP; (Ý)1088 CE (Italy)

24. Mob của cuộc thập tự chinh của nhân dân diễu hành về phía Jerusalem, tàn sát người Do Thái trên khắp châu Âu, nhưng bị người Thổ Nhĩ Kỳ tàn sát trước khi họ đạt được mục tiêu của họ & NBSP; CE: Các quốc gia Crusader được thành lập tại Edessa và Antioch (Syria, Thổ Nhĩ Kỳ) - 1099 CE: Sau một cuộc bao vây, Thập tự quân vào Jerusalem, giết nhiều cư dân Hồi giáo và Do Thái của nó và thành lập Vương quốc Jerusalem (Israel/Palestine): 1095-1099 (France, Turkey, Syria, Palestine, Israel)
— 1095 CE: Pope Urban II calls on Christians to drive the Muslims out of the Holy Land by force (France)
— 1096 CE: The untrained mobs of the People’s Crusade march toward Jerusalem, massacring Jews across Europe, but are slaughtered by the Turks before they reach their goal 
— 1097 CE: The armies of the Princes’ Crusade gather outside Constantinople and march to the Levant (Turkey)
— 1098 CE: Crusader states are established at Edessa and Antioch (Syria, Turkey)
— 1099 CE: After a siege, the Crusaders enter Jerusalem, kill many of its Muslim and Jewish inhabitants, and establish the Kingdom of Jerusalem (Israel/Palestine)

25. & nbsp; Vua Suryavarman II của Đế chế Khmer xây dựng Angkor Wat; Ban đầu dành riêng cho vị thần Hindu Vishnu, nó đã trở thành một ngôi đền Phật giáo vào cuối thế kỷ 12: c. 1150 CE (Campuchia) c. 1150 CE (Cambodia)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Một cái nhìn của khu phức hợp ngôi đền Angkor Wat.

26. Shogun Minamato no Yorimoto lật đổ hoàng đế Taira, & nbsp; thành lập Kamakura Shogunate; Bắt đầu 675 năm cai trị mảnh vụn ở Nhật Bản: 1192 CE & NBSP;: 1192 CE 

27. . . Mamluks Hồi giáo trên người Mông Cổ trong Trận Ain Jalut báo hiệu sự suy yếu của Đế chế Mông Cổ (Israel/Palestine) 1206-1260 (Central Asia, China)
— 1206: Mongolian leader Temujin defeats his rivals and receives the title Genghis Khan, Universal Ruler of the Mongols (Mongolia)
— 1215: Genghis Khan captures the capital of the Jin Dynasty (China)
— 1221: The Mongols defeat the Khwarezmid Empire and take over Persia (Iran, Afghanistan)
— 1227: Death of Genghis Khan in battle against the Western Xia Dynasty (China)
— 1241: The Mongols defeat an army of Poles and Moravians at the Battle of Liegnitz (Poland)
— 1258: The Mongols capture and destroy Baghdad, capital of the Islamic Abbasid Caliphate (Iraq)
— 1260: The victory of the Islamic Mamluks over the Mongols at the Battle of Ain Jalut signals the waning of the Mongol Empire (Israel/Palestine)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Đế chế Mông Cổ trong suốt cuộc đời của Thành Cát Tư Hạn.

28. Quý tộc Anh buộc vua John ký hợp đồng Magna hạn chế sức mạnh của mình: 1215 (Anh) 1215 (UK)

29. & nbsp; Châu Âu nghe những câu chuyện về Viễn Đông từ Marco Polo: 1271-1300 (Ý; Châu Á)-1271-1295: Merchant của Venetian Marco Polo đi qua châu Á cùng với cha và chú của mình, có lẽ đi xa như Trung Quốc. 1299: Khi còn ở trong tù, Marco Polo liên quan đến những câu chuyện về những chuyến đi đến Cellmate & nbsp; Rustichello da Pisa (Ý) - c. 1300: Rustichello da Pisa xuất bản phiên bản câu chuyện của Marco Polo, với tư cách là Sách của The Marvels of the World & NBSP; 1271-1300 (Italy; Asia)
— 1271-1295: Venetian merchant Marco Polo travels through Asia with his father and uncle, probably going as far as China
— c. 1299: While in prison, Marco Polo relates stories of his travels to cellmate Rustichello da Pisa (Italy)
— c. 1300: Rustichello da Pisa publishes his version of Marco Polo’s stories as Book of the Marvels of the World 

30. Tenochtitlan, Texcoco & nbsp; và Tlacopan, 1487: vì sự cống hiến của thị trưởng Templo, Hoàng đế Aztec Ahuitzotl hy sinh 20.000 tù nhân chiến tranh cho Aztec War God Huitzilopochtli Các thành phố lớn nhất thế giới, khi Conquistador Tây Ban Nha & nbsp; Hernán Cortés đến vào tháng 11 và gặp gỡ với người cai trị Aztec Montezuma, 1521: với sự trợ giúp của kẻ thù địa phương1325-1521 (Mexico)
— 1325: The nomadic Mexica people found the city of Tenochtitlan on an island in Lake Texacoco (traditional date)
— 1428: A Triple Alliance is formed between Tenochtitlan, Texcoco and Tlacopan
— 1487: For the dedication of the Templo Mayor, Aztec Emperor Ahuitzotl sacrifices 20,000 prisoners of war to the Aztec war god Huitzilopochtli
— 1519: Tenochtitlan has an estimated population of 200,000-300,000, making it one of the largest cities in the world, when Spanish conquistador Hernán Cortés arrives in November and meets with Aztec ruler Montezuma
— 1521: With the aid of local enemies of the Aztecs (including the Texcoco), the Spanish conquer Tenochtitlan and the Aztec Empire

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Một bản đồ của Đế chế Aztec ngay trước cuộc xâm lược của Tây Ban Nha.

31. Cái chết đen (bệnh dịch hạch Bubonic) tàn phá & nbsp; Châu Âu, giết chết một phần ba dân số: 1347-1348 & nbs1347-1348 (Europe)

32. Phục hưng: Khám phá lại kiến ​​thức cổ điển mang đến những đổi mới và thành tích & nbsp; trong nghệ thuật và văn hóa: & nbsp; c. 1350-1600 (Ý, Châu Âu)-c. 1350: Phục hưng bắt đầu ở Florence (Ý) - c. 1410-1420: Florentine & NBSP; Nghệ sĩ và kiến ​​trúc sư Filippo Brunelleschi đưa ra các quy tắc của viễn cảnh tuyến tính 1435: Leon Battista Alberti xuất bản Della Pittura, một chuyên luận về Tranh vẽ c. 1436: Brunelleschi hoàn thành mái vòm của Nhà thờ Florence, 1452: Nhà điêu khắc Lorenzo Ghiberti hoàn thành các cửa phía đông của Florence Baptistery, được gọi là Gates of Paradise. 1486: Sandro Botticelli vẽ ra sự ra đời của Venus, 1501: Michelangelo hoàn thành tác phẩm điêu khắc của David David c. 1504: Leonardo da Vinci vẽ Mona Lisa, 1508-1512: Michelangelo vẽ trần nhà của nhà nguyện Sistine ở Rome, 1513: & nbsp; Niccolò Machiavelli & nbsp; c. 1350-1600 (Italy, Europe)
— c. 1350: The Renaissance begins in Florence (Italy)
— c. 1410-1420: Florentine artist and architect Filippo Brunelleschi sets out the rules of linear perspective
— 1435: Leon Battista Alberti publishes Della Pittura, a treatise on painting
— c. 1436: Brunelleschi completes the dome of the Florence Cathedral
— 1452: Sculptor Lorenzo Ghiberti completes the East Doors of the Florence Baptistery, known as the Gates of Paradise
— c. 1486: Sandro Botticelli paints The Birth of Venus
— 1501: Michelangelo completes his sculpture of David
— c. 1504: Leonardo da Vinci paints the Mona Lisa
— 1508-1512: Michelangelo paints the ceiling of the Sistine Chapel in Rome
— 1513: Niccolò Machiavelli writes The Prince, a treatise on politics

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Một phần của những bức bích họa được vẽ bởi Michelangelo trên trần nhà nguyện Sistine, với sự sáng tạo của con người ở trung tâm.

33. Người Inca & nbsp; tạo ra một đế chế: 1438-1533 (Peru, Ecuador, & nbsp; Bolivia, & nbsp; Argentina, Chile, & nbsp; Colombia) Peru) - 1532: Conquistador Tây Ban Nha Francisco Pizarro và 150 người đã thiết lập một cuộc họp với người cai trị Incan Atahualpa tại Cajamarca, nhưng thay vào đó hãy bắt anh ta bị giam cầm và tàn sát 4.000 tiếp viên không vũ trang của anh ta 1438-1533 (Peru, Ecuador, Bolivia, Argentina, Chile, Colombia)
— 1438: Formation of the Incan Empire
— 1476: The Incas defeat the Chimu civilization (Peru)
— 1532: Spanish Conquistador Francisco Pizarro and 150 men set up a meeting with Incan ruler Atahualpa at Cajamarca, but instead take him captive and slaughter his 4,000 unarmed attendants

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Sự phát triển của Đế chế Incan.

34. Johannes Gutenberg phát minh ra một báo in bằng cách sử dụng loại kim loại có thể di chuyển và mực dựa trên dầu, mang in không tốn kém về sách và giấy tờ cho phương Tây: 1440-1455 (Đức)-1040: BI Sheng Invents Du lịch đến phương Tây (Trung Quốc) - 1377: Jikji, cuốn sách in được biết đến sớm nhất được làm bằng loại di động kim loại, được in ở Hàn Quốc c. 1455: Kinh thánh Gutenberg & nbsp; là cuốn sách sản xuất hàng loạt đầu tiên của Gutenberg1440-1455 (Germany)
— 1040: Bi Sheng invents movable type printing, but the technology does not travel to the West (China)
— 1377: Jikji, the earliest known printed book made with metal movable type, is printed in Korea
— c. 1455: The Gutenberg Bible is Gutenberg’s first mass-produced book

355 1453 (Turkey)

36. Christopher Columbus đến Tây Ấn và tuyên bố đất đai cho Tây Ban Nha; Cuộc chinh phạt châu Âu của Châu Mỹ bắt đầu: 1492 (Bahamas)1492 (The Bahamas)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Một bản đồ của bốn chuyến đi Columbus đã thực hiện cho Châu Mỹ trong khoảng thời gian từ 1492 đến 1504.

37. Nhà thám hiểm Bồ Đào Nha Vasco da Gama tìm thấy một tuyến đường biển từ châu Âu đến Ấn Độ, cho phép Bồ Đào Nha tạo ra một đế chế giao dịch: 1498 1498

38. Các nhà thám hiểm Tây Ban Nha và Anh trở về châu Âu mang về thực phẩm thế giới mới, bao gồm cà chua, khoai tây, ngô (ngô) 1500-1600

39. & nbsp; Trade Slave: Người dân châu Phi nô lệ được đưa đến Châu Mỹ: 1502-1619 (Hoa Kỳ, Haiti, Cộng hòa Dominican)-1502: & nbsp; Tây Ban Nha Juan de The 1510: Vua Ferdinand của Tây Ban Nha ủy quyền cho một lô hàng của 50 nô lệ châu Phi được gửi đến Santo Domingo (Cộng hòa Dominican) - 1619: Một con tàu Hà Lan đưa 20 nô lệ châu Phi đến thuộc địa Anh ở Jamestown, & NBSP; Virginia (Hoa Kỳ)1502-1619 (US, Haiti, Dominican Republic)
— 1502: Spaniard Juan de Córdoba sends one of his African slaves from Spain to Hispaniola (Haiti, Dominican Republic)
— 1510: King Ferdinand of Spain authorizes a shipment of 50 African slaves to be sent to Santo Domingo (Dominican Republic)
— 1619: A Dutch ship brings 20 African slaves to the British colony in Jamestown, Virginia (US)

40. Martin Luther & nbsp; gửi 95 luận văn của mình đến Tổng Giám mục Mainz, đánh dấu sự khởi đầu của & NBSP; Cải cách Tin lành: 1517 (Đức)1517 (Germany)

41. Suleiman Quy tắc tuyệt vời Đế chế Ottoman trong thời kỳ mở rộng lớn: 1520-1566 (Thổ Nhĩ Kỳ)1520-1566 (Turkey)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

42. & nbsp; Cuộc thám hiểm Ferdinand Magellan, là người đầu tiên đi vòng quanh thế giới, mặc dù Magellan bị giết ở Philippines và không hoàn thành chuyến đi: 1522 1522

43. Nhà khoa học Ba Lan & nbsp; Nicolaus Copernicus, & nbsp; về các cuộc cách mạng của các quả cầu thiên thể & nbsp; cho thấy sự chuyển động của các cơ thể trên trời được giải thích tốt nhất bởi một mô hình trực tiếp (nghĩa là trái đất xoay quanh mặt trời, chứ không phải cách khác): 1543 1543

44. & nbsp; Anh dưới thời Nữ hoàng Elizabeth Tôi đẩy lùi một cuộc xâm lược của Tây Ban Nha bằng cách đánh bại Armada Tây Ban Nha: & NBSP; 1588 (Anh) 1588 (UK)

45. & nbsp; William Shakespeare viết Hamlet: 1599-1601 (Anh) 1599-1601 (UK)

46. ​​Thực dân Anh thiết lập khu định cư vĩnh viễn đầu tiên của họ tại Thế giới mới tại Jamestown, Virginia: 1607 & NBSP; (Hoa Kỳ)1607 (US)

47. & nbsp; Galileo Galilei & NBSP; xuất bản The Starry Messenger, trong đó thông báo & nbsp; một loạt các khám phá thiên văn được thực hiện bằng kính viễn vọng tại nhà: 1609-1610 (Ý) a Series of Astronomical Discoveries Made Using a Home-Made Telescope: 1609-1610 (Italy)

48. Anh trải qua một cuộc nội chiến: 1642-1660 1646: Charles đầu hàng người Scotland, người đã chuyển anh ta sang người Anh 1649: Charles bị xét xử và bị kết án phản quốc, sau đó chặt đầu Con trai ông Richard trở thành Lord Protector, 1660: Charles II, con trai của Charles I, trở về Anh từ Pháp và phục hồi chế độ quân chủ 1642-1660
— 1642: After years of conflict, relations between King Charles I and Parliament break down and civil war begins
— 1645: The Parliamentary army wins a decisive victory over Charles at the Battle of Naseby
— 1646: Charles surrenders to the Scots, who turn him over to the English
— 1649: Charles is tried and convicted of treason, then beheaded
— 1653: Oliver Cromwell declares himself Lord Protector of England
— 1658: Oliver Cromwell dies; his son Richard becomes Lord Protector
— 1660: Charles II, son of Charles I, returns to England from France and restores the monarchy

49. Hoàng đế Mughal Shah Jahan xây dựng Taj Mahal, một lăng mộ cho người vợ yêu thích của mình, Mumtaz Mahal: 1632-1653 & nbsp; (Ấn Độ): 1632-1653 (India)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Taj Mahal.

50. & nbsp; Sức mạnh của hơi nước được khai thác trong động cơ hơi nước: 1663-1801 (Anh)-1663: Edward Somerset phát minh ra máy bơm hơi nước đầu tiên Động cơ khí quyển, một máy bơm hơi nước mạnh hơn và hợp tác với Savery để chế tạo và phân phối máy móc. Matthew Boulton để chế tạo động cơ hơi nước thương mại đầu tiên của họ: 1663-1801 (UK)
— 1663: Edward Somerset invents the first steam pump
— 1698: Thomas Savery designs an improved steam pump to pump water from mines
— 1705-1733: Thomas Newcomen invents the atmospheric engine, a more powerful steam pump, and teams up with Savery to build and distribute the machines
— 1765: James Watt invents a steam engine with a separate condenser that is five times more efficient than earlier versions
— 1776: Watt teams up with Matthew Boulton to build their first commercial steam engine
— 1799: Richard Trevithick builds a high-pressure steam engine
— 1801: Oliver Evans builds the first high-pressure steam engine in the US

51. & nbsp; Đế chế La Mã thần thánh, chế độ quân chủ Hapsburg và Khối thịnh vượng chung của Ba Lan-Lithuanian để đánh bại người Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman tại Trận chiến Vienna, tạm dừng việc mở rộng Ottoman sang Tây Âu: 1683 (Áo): 1683 (Austria)

52. Isaac Newton, Princia Mathicala giải thích các định luật về chuyển động và trọng lực phổ quát cung cấp một nền tảng cho khoa học vật lý cho đến khi Einstein: 1687 (Anh) 1687 (UK)

53. Những đổi mới trong ngành dệt may Anh châm ngòi cho cuộc cách mạng công nghiệp: 1733-1785 Phát minh ra Mule SPINNING 1785: Edward Cartwright phát minh ra The Power Loom, 1793: Eli Whitney phát minh ra bông gin (Hoa Kỳ)1733-1785
— 1733: John Kay patents the flying shuttle
— 1764: James Hargreaves invents the spinning Jenny
— 1767: Richard Awkwright invents the water frame
— 1775-1779: Samuel Crompton invents the spinning mule
— 1785: Edward Cartwright invents the power loom
— 1793: Eli Whitney invents the cotton gin (US)

54. Đảng trà Boston: Những người thực dân Mỹ phản đối thuế mới của Anh bằng cách ném trà ở cảng Boston: 12/16/1773 (Hoa Kỳ)12/16/1773 (US)

55. Cuộc cách mạng Mỹ: 1775-1783 (Hoa Kỳ)-4/19/1775: Các trận chiến của Lexington và Concord, 7/4/1776: & NBSP; Mỹ phát hành của mình Burgoyne, bị bao vây và không được tổ chức, đã từ bỏ toàn bộ quân đội của mình cho người Mỹ trong trận chiến Saratoga, 1778: & NBSP; Pháp ký một hiệp ước liên minh với Hoa Kỳ 1781 1783: Hiệp ước Paris chính thức kết thúc cuộc chiến giữa Hoa Kỳ và Vương quốc Anh 1775-1783 (US)
— 4/19/1775: The Battles of Lexington and Concord
— 7/4/1776: America Issues its Declaration of Independence from Great Britain
— 1777: British General John Burgoyne, surrounded and unreinforced, surrenders his entire army to the Americans at the Battle of Saratoga
— 1778: France signs a treaty of alliance with the US
— 1781: British General Cornwallis surrenders to George Washington, effectively ending the American Revolutionary War
— 1783: The Treaty of Paris officially ends the war between the US and Great Britain

56. Cuộc cách mạng Pháp: 1789-1799 (Pháp)-ngày 20 tháng 6 /1789: Các nhà cách mạng Paris gây bão Nhà tù Bastille, một biểu tượng của sự lạm dụng quyền lực của chế độ quân chủ Louis XVI bị chặt đầu1789-1799 (France)
— 6/20/1789: The Tennis Court Oath: Members of the Third Estate (the National Assembly) vow to stay together until they produce a new constitution for France
— 7/14/1789: Parisian revolutionaries storm the Bastille prison, a symbol of the monarchy’s abuse of power
— 8/26/1789: Declaration of the Rights of Man
— 1792: Wars between Revolutionary France and European powers begin
— 1/21/1793: King Louis XVI is beheaded
— 4/6/1793: The Committee of Public Safety takes control, exercises dictatorial powers
— 1795: The Directory is inaugurated

57. ; lần đầu tiên ở Georgia. nhưng không công bố kết quả của mình cho đến năm 1849 (Hoa Kỳ)-1846: William Morton & NBSP; sử dụng ether như một thuốc gây mê trong phẫu thuật ở Massachusetts và nhận tín dụng cho khám phá (Hoa Kỳ)-1860-1864: thí nghiệm của Louis Pasteur chứng minh lý thuyết về bệnh (chúng tôi) Pháp) - 1882: Robert Koch cho thấy một Bacillus cụ thể gây ra một bệnh cụ thể (Đức) - 1885: Pasteur là & NBSP; người đầu tiên sử dụng virus yếu để tạo vắc -xin, cho bệnh dại (Pháp) 1796-1885 (UK; US; France)
— 1796: Edward Jenner uses live cowpox virus to create the first vaccine, for smallpox (UK)
— 1842: Crawford Long uses ether as an anesthetic in surgery for the first time in Georgia. but does not publish his results until 1849 (US)
— 1846: William Morton uses ether as an anesthetic in surgery in Massachusetts and receives credit for the discovery (US)
— 1860-1864: Louis Pasteur’s experiments prove the germ theory of disease (France)
— 1882: Robert Koch shows that a specific bacillus causes a specific disease (Germany)
— 1885: Pasteur is the first to use weakened virus to make a vaccine, for rabies (France)

58. Xây dựng Salamanca, đầu máy hơi nước thành công đầu tiên và chạy nó trên đường sắt Middleton ở Leeds & NBSP;-1813: Christopher Blackett và William Hedley xây dựng Puffing Billy, một đầu máy hơi nước và chạy trên đường sắt của Wylam Colle ; 1829: Đầu máy mới của Stephenson, The Rocket, chiến thắng The Rainhill Trials, một cuộc thi đường sắt hơi nước ở Lancashire, 1830: Khai trương Đường sắt Liverpool và Manchester, tuyến đường sắt đầu tiên chỉ dựa vào các chuyến tàu chạy bằng hơi nước bằng hơi nước. 1802-1830 (UK)
— 1804: Richard Trevithick’s early steam locomotive pulls a train with 10 tons of iron and 70 passengers nine miles Merthyr Tydfil, to Abercynon in Wales
— 1812: Matthew Murray builds the Salamanca, the first commercially-successful steam locomotive, and runs it on the Middleton Railway in Leeds 
— 1813: Christopher Blackett and William Hedley build Puffing Billy, a steam locomotive, and run it on the Wylam Colliery Railway
— 1814:  George Stephenson improves on earlier designs with the Blücher
— 1825: The Stockton & Darlington Railway, the first public steam railway, opens; Stephenson drives his locomotive the Locomotion nine miles in two hours hauling an 80-ton load
— 1829: Stephenson’s new locomotive, the Rocket, wins the Rainhill Trials, a steam railway competition in Lancashire
— 1830: Opening of the Liverpool and Manchester Railway, the first railway to rely exclusively on steam-powered trains

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Một bức ảnh năm 1862 của đầu máy hơi nước đầu máy bay Billy.

5991804

60. & nbsp; Cuộc chiến Napoleonic: 1799-1815 (Pháp, Châu Âu)-1799: Đã chiến thắng thành công nhiều trận chiến, Tướng Napoleon Bonaparte được đặt tên là Lãnh sự đầu tiên của Pháp và đảm nhận quyền lực càn quét Hạm đội thua người Anh và Tây Ban Nha, do Đô đốc Horatio Nelson dẫn đầu trong Trận Trafalgar (Tây Ban Nha) - 1812: Trong cuộc xâm lược Nga của Pháp, Napoleon chiến thắng trong trận chiến Borodino và đưa Moscow, nhưng phải rút lui sau những trận thua rất lớn dẫn đến cả hai trận thua khiến cả hai người dẫn đầu. Từ quân đội Nga và mùa đông Nga & NBSP; (Nga) - 1813: Lực lượng Napoleon phải chịu một thất bại lớn trong Trận chiến Leipzig chống lại một liên minh của quân đội Nga, Phổ, Áo và Thụy Điển (Đức) Đảo Địa Trung Hải của Elba (Ý) - 1815: Napoleon trốn thoát khỏi Elba và nuôi một đội quân, nhưng bị đánh bại bởi quân đội Anh và Phổ & NBSP; Waterloo (Bỉ) - 1815: Napoleon bị đày đến đảo Nam Đại Tây Dương của St. Helena, ngoài khơi châu Phi: 1799-1815 (France, Europe)
— 1799: Having successfully won many battles, General Napoleon Bonaparte is named First Consul of France and assumes sweeping powers
— 1804: Napoleon becomes Emperor of the new French Empire
— 1805: The French fleet loses to the British and Spanish, led by Admiral Horatio Nelson in the Battle of Trafalgar (Spain)
— 1812: During the French invasion of Russia, Napoleon wins the Battle of Borodino and takes Moscow, but must eventually retreat after huge losses resulting both from Russian troops and the Russian winter (Russia)
— 1813: Napoleon’s forces suffer a major defeat at the Battle of Leipzig against a coalition of Russian, Prussian, Austrian and Swedish armies (Germany)
— 1814: Napoleon abdicates and is exiled to the Mediterranean island of Elba (Italy)
— 1815: Napoleon escapes from Elba and raises an army, but is defeated by British and Prussian Armies Led by the Duke of Wellington and Gebhard Leberecht von Blücher at the Battle of Waterloo (Belgium)
— 1815: Napoleon is exiled to the southern Atlantic island of St. Helena, off the coast of Africa

61. Mexico bãi bỏ chế độ nô lệ 1833: Chế độ nô lệ bị bãi bỏ trong Đế quốc Anh 1807-1888 (UK, US, Mexico, Brazil)
— 1807: The United Kingdom abolishes the slave trade
— 1808: The United States bans the importation of slaves
— 1824: Mexico abolishes slavery
— 1833: Slavery is abolished in the British Empire
— 1836: The Republic of Texas declares independence from Mexico and reinstates slavery
— 1865: The Thirteenth Amendment to the American Constitution abolishes slavery (US)
— 1888: Brazil abolishes slavery

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

The official medallion of the British Anti-Slavery Society.


62.  Spain’s Colonies in Central and South America Fight for and Win Independence
: 1817-1825
— 1817: José de San Martín defeats Chilean royalists at the Battle of Chacabuco, and enters Santiago, Chile
— 1819: The forces of Simón Bolívar defeat the Spanish at the Battle of Boyacá, which leads to the independence of New Granada (Colombia, Ecuador, Panama, and Venezuela)
— 1819: The Congress of Angostura creates Gran Colombia and Simón Bolívar is elected its president (Colombia, Venezuela, Ecuador, Panama, Peru, Guyana, Brazil)
— 1821: Bolívar’s win at the Battle of Carabobo guarantees the independence of Venezuela
— 1824: The Battle of Ayacucho ends the Spanish presence in Peru

63.  The Invention of the Telegraph Revolutionizes Communication: 1832-1840
— 1832: Pavel Schilling creates an electromagnetic telegraph (Estonia)
— 1833: Carl Friedrich Gauss and Wilhelm Weber build the first electromagnetic telegraph used for regular communication (Germany)
— 1836: David Alter invents the first American electric telegraph
— 1837: William Cooke and Charles Wheatstone (UK), Edward Davy (US) and Samuel Morse (US) all independently develop commercial electrical telegraphs, but Morse’s system, with his Morse code, quickly spreads through the US
— 1840: American Alfred Vail improves Morse code

64.  Karl Marx and Friedrich Engels Publish The Communist Manifesto, Which Explains History in Terms of Class Struggle and Proposes That Workers Unite and Overthrow Capitalism
: 1848 (UK)

65. Charles Darwin publishes On the Origin of Species, which Proves that Natural Selection is the Mechanism of Biological Evolution: 1859 (UK)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

A first edition copy of Darwin’s Origin of Species.


66. The American Civil War
: 1860-1865
— 1860: Election of Republican Abraham Lincoln as U.S. President leads southern states to secede
— February 1861: Seven southern states form the Confederate States of America
— 4/12/1861: Confederate soldiers fire on the Union garrison at Ft. Sumter in Charleston Bay (South Carolina)
— 1861: Following the commencement of hostilities, four more states join the Confederacy
— 1/1/1863: The Emancipation Proclamation frees slaves in rebel areas
— 7/1-3/1863: The Union victory at the Battle of Gettysburg is the turning point of the war in favor of the Union (Pennsylvania)
— 4/9/1865: Confederate General Robert E. Lee surrenders the Army of Virginia to Union General Ulysses S. Grant at Appomattox Court House (Virginia)
— 4/15/1865: Assassination of Abraham Lincoln by John Wilkes Booth (Washington, D.C.)
— 4/26/1865: Confederate General Joseph E. Johnston surrenders the Army of Tennessee to Union General General William T. Sherman (North Carolina)

67. The Meiji Restoration: Tokugawa Yoshinobu Abdicates to Emperor Meiji, Ending Shogun Rule in Japan: 1867 CE

68: Opening of the Suez Canal Linking the Mediterranean and the Red Sea: 1869 (Egypt)

69. Alexander Graham Bell Patents the Telephone: 1876 (US)

70. European Powers Colonize Africa: 1880s (Europe, Africa)
— 1830: France invades and colonizes Algeria
— 1884-1885: At the Berlin Conference, European leaders divide up Africa
— 1885: King Leopold of Belgium establishes the Congo Free State as a private corporate colony (Democratic Republic of Congo)
— 1895: France establishes French West Africa, a consolidation of eight French colonial territories (Mauritania, Senegal, Mali, French Guinea, Ivory Coast, Burkina Faso, Benin, Niger)
— 1908: Belgium annexes the Congo Free State
— 1910: France establishes French Equatorial Africa from its central African colonies (Chad, Central African Republic, Cameroon, Republic of the Congo, Gabon)
— 1912: Italy forms the colony of Italian Libya from colonies taken from the Ottoman Empire

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

A map showing the colonization of Africa by European powers.


71. The Suffrage Movement: Women Fight For the Right to Vote
: 1893-1928
1848: The Declaration of Sentiments, written by Elizabeth Cady Stanton and signed at the Women’s Rights Convention in Seneca Falls, NY, calls for giving women the right to vote (US)
1872: Susan B. Anthony is arrested when she votes in the presidential election (US)
1893: The self-governing colony of New Zealand grants suffrage to women; Colorado becomes first US state to grant full voting rights to women
1903: Australia is the first sovereign nation to grant women the right to vote
1906: The Grand Duchy of Finland, part of the Russian Empire, becomes the first country to give women both the right to vote and to run for office
1920: 19th Amendment to the US Constitution grants women the right to vote
1922: Women obtain full voting rights in Ireland
1928: Women in the UK obtain full voting rights
1946: The nations of Cameroon, Kenya, Romania and Venezuela grant women the right to vote
2005: The Kuwaiti Parliament grants women the right to vote and run in elections
2015: Saudi Arabia grants women the right to vote and run for office

72. & nbsp; Phát minh của đài phát thanh: 1879-1901, 1872: James Clerk Maxwell & NBSP; Thiết lập cơ sở toán học để lan truyền sóng điện từ qua không gian (Scotland)-1879: David E. Hughes có thể là người đầu tiên cố tình gửi tín hiệu vô tuyến qua không gian bằng máy phát tia lửa của mình (Wales/US)-1880: Alexander Graham Bell và Charles Sumner (Hoa Kỳ) phát minh ra photophone, một chiếc điện thoại không dây truyền âm thanh trên chùm ánh sáng Truyền sóng điện từ qua không gian đến máy thu & nbsp; - 1890: édouard Branly (Pháp) cải thiện thiết bị thu Người nhận và chứng minh truyền radio; & NBSP; Aly) xây dựng một loạt các thiết bị radio, bao gồm một thiết bị có thể truyền sóng vô tuyến 1,5 dặm; Alexander Popov (Nga) cho thấy một đài phát thanh 1896 Các địa điểm 1898 Bose phát triển một máy phát và máy thu cải tiến; Ferdinand Braun phát minh ra hệ thống mạch kín và tăng khoảng cách mà tín hiệu có thể mang theo & nbsp; - 1900: Thông điệp vô tuyến & nbsp;-1906: & nbsp; & nbsp; 1879-1901
— 1872: James Clerk Maxwell  establishes the mathematical basis for propagating electromagnetic waves through space (Scotland)
— 1879: David E. Hughes may be the first to intentionally send a radio signal through space using his spark-gap transmitter (Wales/US)
— 1880: Alexander Graham Bell and Charles Sumner (US) invent the photophone, a wireless telephone that transmits sound on a beam of light
— 1885: Thomas Edison (US) invents a method of electric wireless communication between ships at sea
— 1886: Heinrich Hertz (Germany) conclusively demonstrates the transmission of electromagnetic waves through space to a receiver 
— 1890: Édouard Branly (France) improves the receiver device
— 1893: Nikola Tesla (Serbia/US) develops a wireless lighting device
— 1894: Sir Oliver Lodge (UK) improves Branly’s receiver and demonstrates a radio transmission; Jagadish Chandra Bose (India) demonstrate transmission of radio waves over distance 
— 1895: After reading Lodge’s and Tesla’s papers, Guglielmo Marconi (Italy) builds a series of radio devices, including one that can transmit radio waves 1.5 miles; Alexander Popov (Russia) demonstrates a radio transmission
— 1896: Marconi moves to England and shows his device to Sir William Preece at the British Telegraph Service 
— 1897: Marconi patents his device and starts his own wireless business, which establishes radio stations at various locations
— 1898: Tesla demonstrates a remote controlled boat
— 1899: Marconi sends radio waves across the English Channel; Bose develops an improved transmitter and receiver; Ferdinand Braun invents the closed circuit system and increases the distance that signals can carry 
— 1900: Roberto Landell de Moura (Brazil) invents a radio that can transmit a human voice a distance of eight kilometers
— 1901: Marconi claims to send the first transatlantic radio message 
— 1906:  Reginald Fessenden makes the the first AM radio broadcast from Ocean Bluff-Brant Rock, Massachusetts (US)

73. & nbsp; Phát hiện về tia X: 18951875: Đầu tiên các nhà nghiên cứu nhận thấy một loại tia mới phát ra từ các ống xả thí nghiệm có tên là Crookes Tubes1886: Ivan Pulyui (Ukraine/Đức) Hoa Kỳ) bắt đầu thử nghiệm với Rays1891 mới: Fernando Sanford (Hoa Kỳ) tạo và phát hiện các RAYS1895 mới ; John Hall-Edwards (Anh) là bác sĩ đầu tiên sử dụng tia X trong điều kiện lâm sàng1913: William D. Coolidge (Hoa Kỳ) phát minh ra ống Coolidge để tạo tia X, thay thế các ống catốt lạnh được sử dụng trước đây 1895
1875: Researchers first noticed a new type of ray emanating from experimental discharge tubes called Crookes tubes
1886: Ivan Pulyui (Ukraine/Germany) discovered that sealed photographic plates darkened when exposed to Crookes tubes
1887: Nikola Tesla (Serbia/US) begins experimenting with the new rays
1891: Fernando Sanford (US) generates and detects the new rays
1895: Wilhelm Röntgen (Germany) begin studying x-rays and announces their existence (giving them the name ‘x-rays’) in a scientific paper; Röntgen identifies medical use of x-rays
1896: Thomas Edison (US) invents the flouroscope for x-ray examinations; John Hall-Edwards (UK) is the first physician to use x-rays under clinical conditions
1913: William D. Coolidge (US) invents the Coolidge tube to generate x-rays, replacing the cold cathode tubes used previously

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Một trong những bức ảnh X-quang đầu tiên được thực hiện bởi Wilhelm Röntgen của vợ Bertha, bàn tay, cho thấy chiếc nhẫn cưới của cô.


74.
12/17/1903 (US)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Chuyến bay chạy bộ đầu tiên của Wright Brothers, tháng 12 năm 1903.


75. Sau khi đánh bại Nga trong Chiến tranh Russo-Nhật Bản, Nhật Bản được công nhận là cường quốc thế giới: 1904-1905
: 1904-1905

76. Xuất bản lý thuyết đặc biệt về thuyết tương đối, 11/11/1905: Einstein cho thấy sự tương đương của năng lượng và vật chất (E & NBSP; = & NBSP; MC2): 1905 (Switzerland)
— 6/9/1905: Paper explaining the photoelectric effect by means of quanta
— 7/18/1905: Paper explaining Brownian motion provides evidence of atoms
— 9/26/1905: Einstein publishes the special theory of relativity
— 11/21/1905: Einstein shows the equivalence of energy and matter (E = mc2)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Một bức ảnh của Albert Einstein vào khoảng năm 1905, khi ông đang làm việc trong Văn phòng Bằng sáng chế Thụy Sĩ.


77. Lusitania, 1916: Trận chiến Verdun; Trận chiến của Somme, tháng 6 năm 1917: Hoa Kỳ tham gia cuộc chiến tranh tháng 12 năm 1917: Nga rời khỏi cuộc chiến; làm cho những nhượng bộ lớn trong hiệp ước Brest-Litovsk, 11/9/9/1918: Đức Kaiser Wilhelm Abdicates Đức78. Cuộc cách mạng Nga: 1917-1922 Tháng 2 và tháng 3 năm 1917: Cuộc cách mạng tháng 2: Các cuộc nổi dậy lớn dẫn đến sự thoái vị của Sa hoàng Nicholas II; Một chính phủ tạm thời được thành lập dưới thời Hoàng tử Georgy Lvov & NBSP; - Tháng 9 năm 1917: Quy tắc Ban giám đốc Nga dưới thời Alexander Kerensky, tháng 10 năm 1917: Cuộc cách mạng tháng 10: Lenin và Bolshevik Nhà nước 1918-1922: Nội chiến Nga giữa những người Cộng sản (Quỷ đỏ) và đối thủ của họ (Người da trắng)-1922: 15 Cộng hòa được hợp nhất trong Liên minh Cộng hòa Xã hội Xô Viết (Liên Xô) & NBSP;
1914-1918 (Europe, Asia, Africa)
— 6/28/1914: Assassination of Archduke Franz Ferdinand of Austria in Sarajevo triggers war
— 5/7/1915: A German U-boat sinks the Lusitania
— 1916: Battle of Verdun; Battle of the Somme
— June 1917: The US enters the war
— December 1917: Russia leaves the war; makes major concessions in the Treaty of Brest-Litovsk
— 11/9/1918: German Kaiser Wilhelm abdicates
— 11/11/1918: An armistice ends the fighting
— 1919: The Treaty of Versailles redraws the map of Europe and imposes harsh terms on Germany

78. The Russian Revolution
: 1917-1922
— February and March 1917: The February Revolution: Massive uprisings lead to the abdication of Tsar Nicholas II; a provisional government is established under Prince Georgy Lvov 
— September 1917: The Directorate rules Russia under Alexander Kerensky
— October 1917: The October Revolution: Lenin and the Bolsheviks overthrow Kerensky’s government and establish the Russian Soviet Federative Socialist Republic, the first socialist state
— 1918-1922: Russian Civil War between Communists (Reds) and their opponents (Whites)
— 1922: 15 republics are united in the Union of Soviet Socialist Republics (USSR) 

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Lenin nói chuyện với một đám đông vào năm 1917.


79. & nbsp; Một dịch bệnh cúm toàn cầu giết chết 20 triệu người: 1918
1918

80. : Những tiến bộ trong truyền hình truyền hình được chứng minh bởi Baird và Kálmán Tihanyi (Hungary) - 1927: Philo T. Farnsworth (Hoa Kỳ) Bằng sáng chế hệ thống truyền hình điện tử hoàn chỉnh đầu tiên; Herbert Ives và Frank Gray tại Bell Labs (Hoa Kỳ) thể hiện hình ảnh chất lượng tốt hơn so với các hệ thống trước đó, 1928 Farnsworth truyền hình ảnh con người sống: 1925-1929
— 1925: Early television transmissions by John Logie Baird (Scotland), Charles Francis Jenkins (US), Bell Labs (US), Kenjiro Takayanagi (Japan) and Leon Theremin (USSR)
— 1926: Advances in TV transmission demonstrated by Baird and Kálmán Tihanyi (Hungary)
— 1927: Philo T. Farnsworth (US) patents first complete electronic television system; Herbert Ives and Frank Gray at Bell Labs (US) demonstrate a better quality images than prior systems
— 1928: Jenkins receives the first television station license
— 1929: Zworykin demonstrates both transmission and reception of images in an electronic system; Farnsworth transmits live human images

81. Là chủ tịch1929-1940 (US; Europe; Asia)
— October 1929: US stock market crashes
— 1930-1931: Widespread bank failures in US and Europe
— November 1932: US elects Franklin Delano Roosevelt as president
— 1933-1934: FDR proposes and Congress passes New Deal legislation

82. Sự trỗi dậy của Adolf Hitler và Đức quốc xã: 1920-1939 (Đức)-1920: Hitler hình thành & NBSP; Đảng Công nhân Đức xã hội chủ nghĩa quốc gia (Đức quốc xã)-11/8/1923 Bavaria trong Hội trường bia thất bại Putsch 1925: Sau khi ra tù, Hitler xuất bản Mein Kampf, 1928-1932 được bổ nhiệm & nbsp; Thủ tướng của Đức 1933-1934: Hitler hợp nhất quyền lực; Trở thành nhà độc tài 1935: Luật pháp của Nieders tước người Do Thái về quyền công dân Đức 1936: Quân đội Đức tái hiện Resineland; Đức hình thành các liên minh trục với Ý và Nhật Bản 3/14/1938: Anschluss: Đức xâm chiếm và chiếm Áo Áo ngày 30/9/1938: Trong Thỏa thuận Munich, các nền dân chủ Tây Âu cho phép Hitler chiếm Sudetenland. : Kristallnacht: Các cửa hàng và giáo đường Do Thái bị phá hủy 3/15/1939: Hitler xâm chiếm và chiếm giữ Tiệp Khắc & NBSP;: 1920-1939 (Germany)
— 1920: Hitler forms the National Socialist German Workers’ Party (Nazis)
— 11/8/1923: Hitler and the Nazis attempt to overthrow the government of Bavaria in the failed Beer Hall Putsch
— 1925: After being released from prison, Hitler publishes Mein Kampf
— 1928-1932: Nazi Party candidates win increasingly larger portion of the popular vote, but never a majority
— 1/30/1933: Hitler is appointed Chancellor of Germany
— 1933-1934: Hitler consolidates power; becomes dictator
— 1935: Nuremberg Laws strip Jews of German citizenship
— 1936: German troops reoccupy the Rhineland; Germany forms Axis alliances with Italy and Japan
— 3/14/1938: The Anschluss: Germany invades and occupies Austria
— 9/30/1938: In the Munich Agreement, Western European democracies allow Hitler to occupy the Sudetenland
— 11/9/1938: Kristallnacht: Jewish shops and synagogues are destroyed
— 3/15/1939: Hitler invades and occupies Czechoslovakia 

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Adolf Hitler và Hermann Goering Wave đến một cuộc diễu hành Torchlight để vinh danh cuộc hẹn của Hitler, với tư cách là Thủ tướng.

83. Cách mạng ở Trung Quốc: 1911-1949, 1911 1937-1945: Trong Chiến tranh Trung-Nhật, Cộng sản và Quốc gia tham gia lực lượng để chống lại kẻ thù chung của họ, Nhật Bản 1945 Của Trung Quốc; Chiang Kai-Shek rút lui đến Đài Loan: 1911-1949
— 1911: The Xinhai Revolution overthrows the Qing dynasty
— 1912: The Republic of China is established
— 1927: Civil war breaks out between the Communists and the Nationalists
— 1934-1935: The Long March
— 1937-1945: During the Sino-Japanese War, Communists and Nationalists join forces to fight their common enemy, Japan
— 1945: Civil war resumes 
— 1949: After defeating the Kuomintang, Chinese Communists under Mao Tse Tung proclaim the People’s Republic of China; Chiang Kai-Shek retreats to Taiwan

84. Chiến tranh thế giới II: 1939-1945 (Hoa Kỳ, Châu Âu, Châu Á, Châu Phi)-9/1/1939: & NBSP; Đức xâm chiếm Ba Lan, kích hoạt WW II Hải cảng; Hoa Kỳ tham gia chiến tranh 1/20/1942: Giải pháp cuối cùng: & nbsp; Tại hội nghị Wannsee, Đức quốc xã lập kế hoạch tiêu diệt người Do Thái (Đức)-1942-1943: Đánh bại quân đội Đức của Liên Xô trong trận chiến của Stalingrad Mark Bước ngoặt trong cuộc chiến (Nga)-6/6/1944: Quân đội Đồng minh xâm chiếm Đức quốc xã-chiếm đóng tại Normandy On & NBSP; D-Day (Pháp)-5/8/1945: Đức Quốc xã đầu hàng vô điều kiện đối với các đồng minh 8/6 , 9/1945: Hoa Kỳ thả bom nguyên tử vào Hiroshima và Nagasaki, Nhật Bản, dẫn đến đầu hàng Nhật Bản: 1939-1945 (US, Europe, Asia, Africa)
— 9/1/1939: Germany invades Poland, triggering WW II
— 12/7/1941: Japanese surprise attack on US fleet at Pearl Harbor; US enters war
— 1/20/1942: The Final Solution: At the Wannsee Conference, Nazis make plans to exterminate the Jews (Germany)
— 1942-1943: Defeat of German armies by the USSR in the Battle of Stalingrad marks a turning point in the war (Russia)
— 6/6/1944: Allied Armies Invade Nazi-Occupied France at Normandy on D-Day (France)
— 5/8/1945: Nazi Germany surrenders unconditionally to the Allies
— 8/6, 9/1945: US drops atomic bombs on Hiroshima and Nagasaki, Japan, leading to Japanese surrender

8. Cuộc họp đầu tiên của Đại hội đồng (Anh)1945-1946 (Europe, N. & S. America, Asia, Africa, Australia)
— 10/24/1945: UN Charter takes effect, with 51 member nations
— 1/10/1946: First meeting of General Assembly (UK)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Cuộc họp đầu tiên của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc diễn ra tại London, Vương quốc Anh vào ngày 10 tháng 1 năm 1946.

86. & nbsp; Cuộc cách mạng kỹ thuật số: Phát minh của máy tính điện kỹ thuật số 1833: Charles Babbage thiết kế máy khác biệt & nbsp; nhưng không xây dựng nó & nbsp; (Anh)-1939: John V. Atanasoff và Clifford E. ) - 1940: George Stibitz và nhóm của ông trình diễn máy tính số phức tạp 1941: Konrad Zuse tạo ra Z3 & NBSP; Máy tính (Đức) - 1943: Max Newman, Tommy Flowers và những người khác xây dựng MK I Colossus (Anh) - 1944: MK MK II Colossus; Harvard Mark I bắt đầu hoạt động (Hoa Kỳ) - 1945: Konrad Zuse phát triển Z4; John Mauchly và J. Presper Eckert Tạo Eniac (Hoa Kỳ) - 1958: Phát minh ra mạch tích hợp (Microchip) (Hoa Kỳ) - 1965: Olivetti giới thiệu Programma 101, máy tính để bàn cá nhân được sản xuất thương mại đầu tiên (Ý)
— 1833: Charles Babbage designs the Difference Machine but does not build it (UK)
— 1939: John V. Atanasoff and Clifford E. Berry create the Atanasoff-Berry Computer (US)
— 1940: George Stibitz and his team demonstrate the Complex Number Calculator
— 1941: Konrad Zuse creates the Z3 computer (Germany)
— 1943: Max Newman, Tommy Flowers and others build the Mk I Colossus (UK)
— 1944: The Mk II Colossus; the Harvard Mark I begins operation (US)
— 1945: Konrad Zuse develops the Z4; John Mauchly and J. Presper Eckert create ENIAC (US)
— 1958: Invention of the integrated circuit (microchip) (US)
— 1965: Olivetti introduces the Programma 101, the first commercially produced personal desktop computer (Italy)

87. Sau cuộc đấu tranh lâu dài, Ấn Độ có được sự độc lập từ Vương quốc Anh: 194788. Chiến tranh lạnh: 1945-1989 (Hoa Kỳ, Nga, Châu Âu)-3/5/1946: Winston Churchill đưa ra bài phát biểu của Iron Iron Rèm (Hoa Kỳ)-1948 -1949: Hoa Kỳ và Vương quốc Anh vượt qua sự phong tỏa của Berlin bởi Liên Xô thông qua Airlin Airlift, năm 1961: & NBSP; Xây dựng Bức tường Berlin giữa Đông và Tây Berlin (Đức): 1947

88. The Cold War:
1945-1989 (US, Russia, Europe)
— 3/5/1946: Winston Churchill Gives “Iron Curtain” Speech (US)
— 1948-1949: US and UK overcome Berlin Blockade by USSR through the Berlin Airlift
— 1961: Building of the Berlin Wall between East and West Berlin (Germany)

89. Phát hiện cấu trúc xoắn ốc kép của DNA: 1953 (Anh): 1953 (UK)

90. Phong trào Dân quyền Hoa Kỳ: 1954-1968 & NBSP; (Hoa Kỳ)-5/17/1954: Các quy tắc của Tòa án Tối cao Hoa Kỳ ở Brown v. Ở phía sau xe buýt, Sparking Montgomery Bus Bycott, 1957 : Martin Luther King, Jr. dẫn đầu tháng 3 tại Washington, Making & nbsp; Đạo luật Dân quyền, ngày 21/2/1965: ám sát Malcolm X, 3/7/1965: Cuộc biểu tình phản đối từ Selma & NBSP; Đến Montgomery, Alabama, 8/6/1965: Tổng thống Johnson ký Đạo luật quyền bầu cử 4/4/1968: ám sát Martin Luther King, Jr.1954-1968 (US)
— 5/17/1954: The U.S. Supreme Court rules in Brown v. Board of Education that segregated education is unconstitutional
— 12/1/1955: Rosa Parks refuses to sit in the back of the bus, sparking Montgomery bus boycott
— 1957: President Eisenhower sends US troops to protect black students attending Central High School in Little Rock, Arkansas
— 1960: First lunch counter protest in Greensboro, North Carolina
— 8/28/1963: Martin Luther King, Jr. leads march on Washington, makes “I Have a Dream” speech
— 9/15/1963: Four black girls killed in bombing of church in Birmingham, Alabama
— 7/2/1964: President Johnson signs the Civil Rights Act
— 2/21/1965: Assassination of Malcolm X
— 3/7/1965: Protest march from Selma  to Montgomery, Alabama
— 8/6/1965: President Johnson signs the Voting Rights Act
— 4/4/1968: Assassination of Martin Luther King, Jr.

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Martin Luther King, Jr.

91. Chiến tranh Việt Nam: 1955-1975 (Việt Nam, Campuchia, Lào)-1954: Sau thất bại của Pháp tại Dien Bien Phu kết thúc sự cai trị của Pháp ở Đông Dương, Việt Nam được chia thành Bắc và Nam Việt Nam Nam Việt Nam năm 1960: Sự hình thành của Bắc Việt Nam của Việt Cộng, bắt đầu cuộc nội chiến ở miền nam Việt Nam năm 1961: Tổng thống Hoa Kỳ Kennedy gửi quân nhân và thiết bị để hỗ trợ Nam Việt Nam chống lại Việt Cộng 1963: Hoa Kỳ ủng hộ một cuộc đảo chính bạo lực Nam Việt Nam dẫn đến cái chết của Tổng thống NGO DIH Diem, 1964: Quốc hội cho phép Hoa Kỳ can thiệp vào cuộc chiến thông qua Nghị quyết của Tonkin năm 1965: Đất quân chiến đấu đầu tiên của Hoa Kỳ Quân đội đóng quân tại Việt Nam; Các cuộc biểu tình chống chiến tranh nổ ra khắp Hoa Kỳ năm 1968: Cuộc tấn công TET, một cuộc tấn công kết hợp của Việt Nam và quân đội Bắc Việt, là một bước ngoặt trong chiến tranh; Cuối năm, những người lính Hoa Kỳ thực hiện vụ thảm sát Mai Lai năm 1969: Cái chết của nhà lãnh đạo Bắc Việt Hồ Chí Minh Lầu năm góc Giấy tờ năm 1973: Hiệp định Hòa bình Paris chấm dứt sự tham gia của chúng tôi vào cuộc chiến tranh 1975: Saigon Falls, Nam Việt Nam đầu hàng và Việt Nam được thống nhất như một quốc gia duy nhất1955-1975 (Vietnam, Cambodia, Laos)
— 1954: After the French defeat at Dien Bien Phu ends French rule in Indochina, Vietnam is divided into North and South Vietnam
— 1955: North Vietnam begins guerrilla attacks on South Vietnam
— 1960: North Vietnam backs formation of the Viet Cong, which begins civil war in South Vietnam
— 1961: US President Kennedy sends military personnel and equipment to aid South Vietnam against the Viet Cong
— 1963: The US backs a violent coup in South Vietnam that results in the death of President Ngo Dinh Diem
— 1964: Congress authorizes the US to intervene in the war through the Gulf of Tonkin Resolution
— 1965: First US combat troops land at Da Nang
— 1967: By this time, 500,000 American troops are stationed in Vietnam; anti-war protests erupt throughout US
— 1968: The Tet Offensive, a combined assault by Viet Cong and North Vietnamese troops, is a turning point in the war; later in the year, US soldiers commit the Mai Lai massacre
— 1969: Death of North Vietnamese leader Ho Chi Minh
— 1970: US bombing of Cambodia revealed, sparking wave of protests and Kent State shootings
— 1971: The New York Times publishes the leaked Pentagon Papers
— 1973: The Paris Peace Accords end US involvement in the war
— 1975: Saigon falls, South Vietnam surrenders and Vietnam is unified as a single nation

92. Liên Xô ra mắt Sputnik, vệ tinh nhân tạo đầu tiên: 10/4/1957 (Nga)10/4/1957 (Russia)

9335/9/1960 (US)

94. & nbsp; Yuri Gagarin trở thành người đầu tiên trong không gian: 1961 (Nga) 1961 (Russia)

95. Tổng thống Hoa Kỳ John F. Kennedy bị ám sát tại Dallas, Texas: 11/22/1963 (Hoa Kỳ)11/22/1963 (US)

96. Apollo 11 phi hành gia Neil Armstrong và Buzz Aldrin Land trên mặt trăng và & NBSP; Đi bộ trên bề mặt của nó: 7/20-21/1969 (Hoa Kỳ, Mặt trăng) 7/20-21/1969 (US, Moon)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Buzz Aldrin trên mặt trăng là một bức ảnh năm 1969 của Neil Armstrong.

97. & nbsp; Sự ra đời của Internet: 1965-1995 (Hoa Kỳ)-1965: Lawrence G. Roberts và Thomas Merrill tạo ra mạng máy tính rộng đầu tiên và Newman xây dựng các công tắc gói có tên Trình xử lý thông báo giao diện (IMPS) & NBSP; & NBSP; - Tháng 9 năm 1969: BBN cài đặt IMP đầu tiên tại UCLA, tạo nút đầu tiên; Viện nghiên cứu Stanford (SRI) của Doug Engelbart đã cung cấp nút thứ hai vào tháng 10 năm 1969: Thông điệp đầu tiên được gửi giữa UCLA và SRI, tháng 12 năm 1969: Bốn máy tính được liên kết trong ARPANET. Giao thức máy chủ từ máy chủ ban đầu, Giao thức điều khiển mạng (NCP)-1971: Mạng Merit và Mạng Tymnet trở thành hoạt động của năm 1973: Transmission Trans-Atlantic đầu tiên xảy ra, đến Đại học London X.25 Tiêu chuẩn mạng chuyển mạch gói 1977 Tới ARPANET, 1983: Máy tính ARPanet chuyển từ giao thức NCP sang giao thức TCP/IP Trò chuyện rơle net được giới thiệu trên 1989: America Online (AOL) được ra mắt: 1965-1995 (US)
— 1965: Lawrence G. Roberts and Thomas Merrill create the first wide-area computer network
— 1967: Roberts publishes a plan for the ARPANET
— 1968: Frank Heart’s team at Bolt Beranek and Newman builds packet switches called Interface Message Processors (IMPs)  
— September 1969: BBN installs the first IMP at UCLA, creating the first node; Doug Engelbart’s Stanford Research Institute (SRI) provided the second node
— October 1969: The first message is sent between UCLA and SRI
— December 1969: Four computers are linked in the ARPANET
— 1970: S. Crocker and his Network Working Group finish the ARPANET’s initial host-to-host protocol, the Network Control Protocol (NCP)
— 1971: The Merit Network and Tymnet networks become operational
— 1973: The first trans-Atlantic transmission occurs, to University College of London
— 1974: The International Telecommunication Union develops X.25 packet switching network standards
— 1977: Dennis Hayes and Dale Heatherington invent the PC modem
— 1978: The first online bulletin board
— 1979: Usenet and CompuServe are launched
— 1981: The National Science Foundation (NSF) creates CSNET and links it to ARPANET
— 1983: ARPANET computers switch from the NCP protocol to the TCP/IP protocol
— 1985: The first dot-com domain name is registered
— 1986: NSF creates NSFNET, which is linked with ARPANET
— 1988: Internet Relay Chat is introduced
— 1989: America Online (AOL) is launched
— 1990: ARPANET is decommissioned in favor of NSFNET
— 1995: NSFNET is decommissioned and replaced by networks operated by several commercial Internet service providers

98. & nbsp; Chiến tranh lạnh kết thúc: 1989-1991 (Châu Âu, & NBSP; Nga)-11/9/1989: & nbsp; mở cổng giữa Đông và Tây Berlin; Phá hủy & nbsp; Bức tường Berlin bắt đầu (Đức)-1989-1990: Sự sụp đổ của các chính phủ cộng sản ở Đông Âu1989-1991 (Europe, Russia)
— 11/9/1989: Opening of gates between East and West Berlin; demolition of Berlin Wall begins (Germany)
— 1989-1990: Fall of Communist governments in Eastern Europe
— 1990: Reunification of Germany
— 12/26/1991: Soviet Union is dissolved

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Người Đức kỷ niệm sự sụp đổ của Bức tường Berlin vào tháng 11 năm 1989.

99. Lãnh đạo ANC Nelson Mandela được thả ra sau 27 năm tù, năm 1991: De Klerk bãi bỏ luật Apartheid 1994: Trong cuộc bầu cử đa chủng đầu tiên ở Nam Phi, Nelson Mandela được bầu làm tổng thốnga: 1990-1994
— 1990: South African President F.W. de Klerk lifts the ban on the African National Congress; ANC leader Nelson Mandela is released after 27 years in prison
— 1991: De Klerk repeals apartheid laws
— 1994: In the first multiracial elections in South Africa, Nelson Mandela is elected president

100. Những kẻ khủng bố Al Qaeda tấn công thành phố New York và Washington, D.C. với những chiếc máy bay bị tấn công, phá hủy các tòa tháp thương mại thế giới; Hoa Kỳ tuyên bố cuộc chiến chống khủng bố: 9/11/2001 (Mỹ) 9/11/2001 (US)

100 điều hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Ngày 11 tháng 9 năm 2001 - Thành phố New York.

Tìm kiếm một cuộc lặn sâu hơn vào lịch sử thế giới? & NBSP; Kiểm tra dòng thời gian của lịch sử loài người: Phần 1: Tiền sử đến 1499part 2: 1500-1799part 3: 1800-1899part 4: 1900-1999part 5: 2000-Hiện tại
Check out the Timeline of Human History:
Part 1: Prehistory to 1499
Part 2: 1500-1799
Part 3: 1800-1899
Part 4: 1900-1999
Part 5: 2000-Present