Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8. Show Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào. Business Insider không dựa trên những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp. Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm (sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ tài chính), điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển. 1. Đại học Princeton Địa chỉ: Princeton, New Jersey Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1495 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos (người sáng lập Amazon) và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường. Đại học Princeton (New Jersey) 2. Đại học Harvard Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 87.200 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1501 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Từ khi thành lập cách đây 380 năm, Đại học Harvard vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng năm của Harvard (bao gồm phí và ăn ở) lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường. Đại học Harvard (Massachusetts). 3. Đại học Yale Địa chỉ: New Haven, Connecticut Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.000 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1497 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%. Đại học Yale (Connecticut). 4. Đại học Stanford Địa chỉ: Stanford, California Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 80.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1466 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Stanford tự hào có các chương trình học hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không khí và năng lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường. Đại học Stanford (California) 5. Đại học Vanderbilt Địa chỉ: Nashville, Tennessee Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 60.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1475 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Kể từ khi thành lập năm 1873, chương trình đại học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore (nữ CEO đầu tiên của Time Inc). Đại học Vanderbilt (Tennessee) 6. Học viên Công nghệ Massachusetts Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 91.600 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1503 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có 22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia, và 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới. Học viên Công nghệ Massachusetts (Massachusetts) 7. Đại học Pennsylvania Địa chỉ: Philadelphia Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 78.200 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1442 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Được thành lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ, gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla. Đại học Pennsylvania (Philadelphia) 8. Đại học Rice Địa chỉ: Houston Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1454 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Đại học Rice tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học tốt nhất. Đại học Rice (Houston) 9. Đại học Virginia Địa chỉ: Charlottesville, Virginia Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 58.600 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1362 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của trường có thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao. Đại học Virginia (Virginia) 10. Đại học Columbia Địa chỉ: New York City Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 72.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1471 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Là trường đại học lâu đời nhất trong bang, Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí. Đại học Columbia (New York City) 11. Đại học Georgetown Địa chỉ: Washington, D.C. Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1398 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton. 12. Đại học Michigan ở Ann Arbor Địa chỉ: Ann Arbor, Michigan Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 57.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1352 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Là trường đại học kinh doanh danh tiếng, ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google. Đại học Michigan ở Ann Arbor (Michigan) 13. Đại học Notre Dame Địa chỉ: South Bend, Indiana Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 69.400 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1450 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan, và tác giả Nicholas Sparks. Đại học Notre Dame (Indiana). 14. Đại học California ở Berkeley Địa chỉ: Berkeley, California Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.700 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1350 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ California ở Berkeley là đại học công lập thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc thể thao, đã gửi 16 sinh viên - vận động viên đi tranh tài cho đội tuyển Mỹ trong thế vận hội Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Các sinh viên và cựu sinh viên trường giành 103 huy chương vàng trong các kỳ thế vận hội trước đây. Đại học California ở Berkeley (California). 15. Đại học Cornell Địa chỉ: Ithaca, New York Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 70.900 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1422 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và khoa học nông nghiệp. Đại học Cornell (New York). 16. Đại học Duke Địa chỉ: Durham, Bắc Carolina Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 76.700USD/năm Điểm SAT trung bình: 1444 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu, đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua khoản tài trợ nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng. Hơn một nửa sinh viên trường đã tận dụng lợi thế đó. Sau khi tốt nghiệp, nhiều người gia nhập hàng ngũ cựu sinh viên nổi tiếng như Melinda Gates, Chad Dickerson (giám đốc điều hành Etsy). Đại học Duke (Bắc Carolina). 17. Đại học Washington ở St. Louis Địa chỉ: St. Louis Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.300 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1474 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn 3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học. Gần 1.000 sinh viên ghi danh vào chương trình kinh doanh được xếp hạng cao của trường. Đại học Washington (St. Louis) 18. Đại học Colgate Địa chỉ: Hamilton, New York Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 61.500 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1370 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng viên 9/1, cho phép sinh viên làm việc chặt chẽ với các giáo sư. Trường có hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm học ở nước ngoài. Tập trung vào phát triển bền vững, Colgate cam kết giảm khí thải carbon và trở thành “khí hậu trung tính” trước năm 2019. Đại học Colgate (New York) 19. Đại học California ở Los Angeles Địa chỉ: Los Angeles Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.200 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1289 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng với thế giới kinh doanh. Đại học California (Los Angeles). 20. Đại học Brown Địa chỉ: Providence, Rhode Island Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.700 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1425 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Sinh viên Brown có quyền tự do cá nhân hóa khóa học giáo dục đại cương mà trường gọi là “chương trình mở”. Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo. Đại học Brown (Rhode Island). 21. Đại học Bowdoin Địa chỉ: Brunswick, Maine Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 54.800 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1423 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Tại Đại học Bowdoin, sinh viên năm thứ nhất có thể lựa chọn học trong 35 lớp học năm nhất và phải tham gia mỗi năm một lĩnh vực. Mạng lưới tư vấn nghề nghiệp của hội sinh viên Bowdoin với 1.500 thành viên sẽ giúp sinh viên chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. Đại học Bowdoin (Maine). 22. Đại học Washington và Lee Địa chỉ: Lexington, Virginia Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 77.600 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1392 Điểm cuộc sống sinh viên: A Được đặt tên theo hai nhân vật quan trọng trong lịch sử nước Mỹ - Tổng thống George Washington và Đại tướng Liên minh miền Nam Robert E. Lee - trường mang đậm tính truyền thống, bao gồm điều lệ danh dự, cho phép sinh viên tự do lên lịch thi riêng và làm bài thi của mình mà không có sự giám sát. Nhà trường tập trung vào giáo dục đại cương, với 37 chuyên ngành, trong đó có nghệ thuật phòng thu, báo chí, và triết học. Đại học Washington và Lee (Virginia) 23. Đại học Chicago Địa chỉ: Chicago Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.800 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1504 Điểm cuộc sống sinh viên: A Kể từ khi ông trùm dầu mỏ John D. Rockefeller thành lập trường vào năm 1890, Đại học Chicago đã thiết lập sự hiện diện toàn cầu với các trung tâm quốc tế ở Bắc Kinh, New Delhi, Paris, và Hong Kong. Chương trình đại học của trường được công nhận để chuẩn bị cho sinh viên tiếp tục vào cao học, với hơn 15% sinh viên đại học sau đó lấy được bằng tiến sĩ. Đại học Chicago (Chicago) 24. Đại học Nam California Địa chỉ: Los Angeles Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.100 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1380 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Sinh viên trường có cơ hội học hỏi từ các giáo sư là người đoạt giải Nobel, thành viên Viện Hàn lâm quốc gia, và nghiên cứu sinh MacArthur. Lý tưởng Renaissance của trường mang lại cho sinh viên sự linh hoạt để có thể tham gia được cả môn chuyên ngành và học thêm phù hợp với nhu cầu. Đại học Nam California (Los Angeles). 25. Đại học Northwestern Địa chỉ: Evanston, Illinois Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 64.100 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1458 Điểm cuộc sống sinh viên: A Với hơn 500 câu lạc bộ và các tổ chức, bao gồm cả nhóm nhạc acapella và tờ báo sinh viên phụ trách, sinh viên trường không thiếu chương trình hoạt động để tham gia. Về mặt học thuật, trường tài trợ nhiều cơ hội cho sự đổi mới, trong đó có hai vườn ươm startup và một chương trình chứng chỉ trong kinh doanh đặc biệt dành cho sinh viên đại học. Đại học Northwestern (Illinois) Quỳnh Linh (theo Business Insider) 1 (1) Harvard University * USA 2 (2) Harvard Medical School USA 3 (8) Johns Hopkins University * USA 4 (13) University of Pennsylvania * USA 5 (14) Stanford University * USA 6 (16) University of California, San Francisco * USA 7 (18) University of Washington * USA 8 (19) University of Michigan, Ann Arbor * USA 9 (20) University College London * GBR 10 (21) University of Toronto CAN 11 (25) Columbia University * USA 12 (27) University of California, Los Angeles * USA 13 (28) Yale University * USA 14 (29) Shanghai Jiao Tong University * CHN 15 (30) Duke University * USA 16 (31) University of Oxford GBR 17 (32) Cornell University * USA 18 (34) University of California, San Diego * USA 19 (35) University of Melbourne * AUS 20 (37) Zhejiang University * CHN 21 (39) Universite de Paris * FRA 22 (40) University of Sydney AUS 23 (42) Northwestern University, Evanston * USA 24 (43) Emory University * USA 25 (44) Karolinska Institute SWE 26 (45) Imperial College London GBR 27 (46) University of North Carolina, Chapel Hill * USA 28 (47) Kings College London GBR 29 (48) Washington University in Saint Louis * USA 30 (49) Universidade de Sao Paulo * BRA 31 (51) University of Pittsburgh * USA 32 (54) Peking University * CHN 33 (56) Fudan University * CHN 34 (57) Erasmus University Rotterdam * NLD 35 (59) Utrecht University * NLD 36 (61) Vanderbilt University * USA 37 (62) New York University * USA 38 (63) Weill Cornell Medicine USA 39 (66) University of Amsterdam * NLD 40 (67) Massachusetts Institute of Technology * USA 41 (68) Sorbonne Universite * FRA 42 (69) University of Colorado, Denver * USA 43 (71) Icahn School of Medicine at Mount Sinai USA 44 (73) Huazhong University of Science and Technology * CHN 45 (74) University of Minnesota, Twin Cities * USA 46 (75) University of Copenhagen DNK 47 (76) The University of British Columbia CAN 48 (77) Monash University, Melbourne * AUS 48 (77) Ohio State University, Columbus * USA 49 (78) Sichuan University * CHN 50 (79) Sun Yat-Sen University * CHN 51 (80) The University of Queensland * AUS 52 (81) Seoul National University * KOR 53 (83) Chinese Academy of Medical Sciences and Peking Union Medical College * CHN 54 (84) Leiden University * NLD 55 (85) University of Cambridge * GBR 56 (89) Vrije Universiteit Amsterdam * NLD 57 (90) Baylor College of Medicine USA 57 (90) University of Colorado, Anschutz Medical Campus USA 58 (93) University of Groningen * NLD 59 (97) University of Southern California * USA 60 (101) National University of Singapore * SGP 61 (102) University of Wisconsin, Madison * USA 62 (105) University of Chicago * USA 63 (106) Catholic University of Leuven BEL 64 (107) University of Florida * USA 65 (111) Central South University * CHN 66 (113) University of Alabama, Birmingham * USA 67 (114) Universita degli Studi di Milano ITA 68 (120) Tehran University of Medical Sciences * IRN 69 (121) Peking University Health Science Center CHN 70 (123) University of Chinese Academy of Sciences CHN 71 (124) Capital University of Medical Sciences CHN 72 (127) University of New South Wales AUS 73 (128) University of California, Davis * USA 74 (129) Tsinghua University * CHN 75 (131) University of Utah * USA 76 (135) University of Texas Southwestern Medical Center USA 77 (136) Jilin University * CHN 78 (138) Boston University * USA 79 (140) Medizinische Universitat Wien AUT 80 (141) The University of Manchester GBR 80 (141) Yonsei University * KOR 81 (145) Aarhus University * DNK 82 (146) Universita degli Studi di Roma La Sapienza ITA 83 (147) The University of Edinburgh * GBR 84 (148) University of Tokyo * JPN 85 (151) McGill University CAN 86 (152) University of Calgary CAN 87 (154) University of Maryland, Baltimore USA 88 (156) Oregon Health & Science University * USA 89 (158) University of Miami * USA 90 (159) Shandong University * CHN 91 (160) Case Western Reserve University USA 92 (163) Xi'an Jiaotong University * CHN 93 (164) Tel Aviv University ISR 94 (165) Universitat Heidelberg DEU 95 (171) Universitat Zurich CHE 96 (172) Technische Universitat Munchen * DEU 97 (173) University of Alberta CAN 98 (174) University of Virginia * USA 99 (175) Harvard-MIT Division of Health Sciences and Tecnology USA 99 (175) Universitat de Barcelona * ESP 100 (177) University of Pittsburgh Health Sciences USA 101 (178) University of Iowa * USA 102 (181) Pennsylvania State University * USA 103 (187) Tongji University * CHN 104 (189) Rutgers, The State University of New Jersey USA 104 (189) Nanjing Medical University * CHN 105 (192) Ludwig-Maximilians Universitat Munchen * DEU 106 (193) Wuhan University * CHN 107 (196) Soochow University, Suzhou * CHN 108 (197) McMaster University CAN 109 (198) Universitat Hamburg * DEU 110 (199) The Chinese University of Hong Kong * HKG 111 (200) Brown University USA 111 (200) Indiana University-Purdue University Indianapolis USA 112 (202) Aix-Marseille Universite * FRA 113 (204) Newcastle University, Newcastle upon Tyne GBR 113 (204) University of California, Irvine * USA 114 (205) Universita degli Studi di Napoli Federico II ITA 114 (205) Queen Mary, University of London GBR 114 (205) Southern Medical University * CHN 115 (208) University of Illinois, Chicago * USA 115 (208) University of Oslo NOR 116 (209) Medizinische Hochschule Hannover DEU 117 (211) Universita degli Studi di Padova ITA 118 (213) University of Glasgow * GBR 118 (213) Friedrich-Alexander-Universitat Erlangen-Nurnberg * DEU 119 (215) South China University of Technology CHN 119 (215) Jiangnan University * CHN 120 (216) Universita degli Studi di Torino ITA 120 (216) Uppsala University SWE 121 (218) University of Birmingham GBR 121 (218) University of California, Berkeley * USA 122 (220) The University of Hong Kong * HKG 123 (221) Universite Paris-Saclay * FRA 123 (221) Lunds University SWE 123 (221) Universitat Autonoma de Barcelona * ESP 124 (223) University of Gothenburg SWE 124 (223) Temple University * USA 125 (225) London School of Hygiene and Tropical Medicine GBR 126 (226) Kyoto University * JPN 127 (227) University of Arizona * USA 128 (231) Harbin Institute of Technology CHN 129 (232) Zhengzhou University * CHN 130 (233) University of Rochester * USA 131 (236) University of Helsinki FIN 132 (237) Tianjin University * CHN 132 (237) University of Cincinnati * USA 133 (241) Ghent University BEL 134 (245) Osaka University * JPN 135 (247) University of Athens GRC 136 (248) Korea University * KOR 137 (251) Universitat Bern CHE 138 (254) Nanjing University * CHN 139 (257) The Rockefeller University * USA 140 (261) Universite PSL * FRA 140 (261) Westfalische Wilhelms-Universitat Munster * DEU 141 (263) University of Nottingham * GBR 142 (264) L'Alma Mater Studiorum - Universita di Bologna ITA 142 (264) Sungkyunkwan University KOR 143 (266) University of Western Ontario CAN 143 (266) Medical University of South Carolina * USA 144 (268) Rheinische Friedrich-Wilhelms-Universitat Bonn * DEU 145 (271) University of Bristol GBR 146 (273) Southeast University, Nanjing * CHN 147 (274) Virginia Commonwealth University * USA 148 (275) University of Liverpool * GBR 149 (276) Albert Einstein College of Medicine USA 150 (279) Korea Advanced Institute of Science and Technology * KOR 150 (279) Weizmann Institute of Science ISR 150 (279) Swiss Federal Institute of Technology CHE 151 (280) National Taiwan University TWN 152 (282) Universitat Duisburg Essen * DEU 153 (284) University of Leeds GBR 153 (284) Universite Claude Bernard Lyon 1 * FRA 154 (286) University of Ulsan * KOR 155 (287) The University of Adelaide AUS 155 (287) All India Institute of Medical Sciences IND 156 (290) Eberhard-Karls-Universitat Tubingen DEU 157 (291) Universite de Montreal CAN 157 (291) The University of Western Australia AUS 157 (291) Universita Cattolica del Sacro Cuore ITA 158 (296) University of Ottawa CAN 158 (296) Cardiff University GBR 158 (296) Thomas Jefferson University * USA 158 (296) Wayne State University USA 159 (297) The University of Sheffield GBR 160 (298) Charles University * CZE 161 (300) Technical University of Denmark DNK 162 (301) University of Texas, Health Science Center at Houston USA 163 (305) Johann Wolfgang Goethe-Universitat Frankfurt am Main * DEU 164 (308) Universidade do Porto * PRT 164 (308) University of Massachusetts Medical School USA 164 (308) Universite Montpellier * FRA 165 (309) King Abdullah University of Science and Technology SAU 165 (309) University of Southampton GBR 165 (309) Ecole Polytechnique Federale de Lausanne CHE 165 (309) Universita degli Studi di Firenze ITA 166 (310) Shahid Beheshti University of Medical Sciences and Health Services * IRN 167 (311) Dartmouth College * USA 167 (311) University of Kansas * USA 168 (312) University of Auckland NZL 168 (312) Technische Universitat Dresden DEU 169 (313) Wake Forest University * USA 170 (314) Wageningen University and Research Centre * NLD 171 (315) Heinrich Heine Universitat Dusseldorf * DEU 171 (315) Tufts University USA 171 (315) Second Military Medical University * CHN 171 (315) Nanyang Technological University * SGP 172 (317) Tohoku University * JPN 173 (320) University of Texas, Austin USA 173 (320) Jinan University * CHN 174 (321) China Agricultural University CHN 175 (323) Johannes Gutenberg-Universitat Mainz * DEU 176 (325) University of Science and Technology of China CHN 177 (328) Universite de Lausanne CHE 177 (328) Julius-Maximilians-Universitat Wurzburg * DEU 178 (329) China Pharmaceutical University CHN 179 (331) Tianjin Medical University * CHN 180 (334) Wenzhou Medical University * CHN 181 (336) University of South Florida System * USA 182 (337) Xiamen University * CHN 182 (337) Universidad Complutense de Madrid * ESP 183 (338) George Washington University * USA 184 (341) Nankai University * CHN 184 (341) University of Minnesota Health and Medicine USA 185 (343) Michigan State University USA 186 (344) Catholic University of Korea * KOR 187 (346) China Medical University, Shenyang * CHN 188 (347) Keio University * JPN 188 (347) University of South Florida USA 189 (354) Medical College of Wisconsin USA 189 (354) University of Kentucky * USA 190 (355) Universita degli Studi di Pisa ITA 191 (356) University of Southern Denmark DNK 192 (357) Georgetown University * USA 192 (357) Albert-Ludwigs-Universitat Freiburg im Breisgau DEU 193 (358) Beijing University of Chemical Technology CHN 194 (360) Universitat Basel CHE 195 (361) Zhejiang University of Technology CHN 196 (362) Nagoya University * JPN 197 (363) California Institute of Technology * USA 197 (363) Kyung Hee University * KOR 198 (364) Universite Paul Sabatier, Toulouse III * FRA 198 (364) Humanitas University * ITA 199 (365) National University of Defense Technology CHN 200 (366) Harbin Medical University * CHN 200 (366) State University of New York, Buffalo USA 201 (368) Ecole Nationale Superieure de Chimie de Montpellier * FRA 202 (369) Chongqing Medical University * CHN 203 (370) Maastricht University NLD 204 (371) Universitat Ulm * DEU 205 (372) Universidad de Navarra * ESP 205 (372) Huazhong Agricultural University CHN 206 (373) University of Manitoba CAN 206 (373) Catholic University of Louvain BEL 207 (374) University of Illinois at Urbana-Champaign * USA 208 (375) Army Medical University * CHN 208 (375) Nanjing University of Technology CHN 209 (377) Air Force Medical University * CHN 209 (377) Rush University * USA 210 (378) Medizinische Universitat Innsbruck * AUT 210 (378) Georgia Institute of Technology * USA 211 (379) University of Cape Town ZAF 212 (380) Hokkaido University * JPN 213 (382) Christian-Albrechts-Universitat zu Kiel DEU 214 (383) BeiHang University * CHN 215 (385) Kyushu University * JPN 215 (385) Universitat Leipzig * DEU 216 (386) King Saud University * SAU 217 (389) University of Bergen NOR 218 (390) Universite Libre de Bruxelles BEL 219 (392) Beijing Institute of Technology CHN 220 (394) University of Connecticut, Storrs * USA 220 (394) North Carolina State University USA 221 (395) University of Texas Health Science Center at San Antonio USA 221 (395) Queen's University Belfast GBR 222 (396) Medizinische Universitat Graz * AUT 223 (399) Universitat zu Koln DEU 224 (402) Nanjing University of Posts and Telecommunications CHN 225 (403) Nanchang University * CHN 225 (403) Shiraz University of Medical Sciences * IRN 225 (403) University of Texas Medical Branch USA 226 (404) Trinity College Dublin * IRL 227 (405) University of Oklahoma * USA 228 (406) University of Georgia USA 229 (407) Universidade Federal de Sao Paulo * BRA 229 (407) University of Antwerp BEL 230 (408) Mashhad University of Medical Sciences IRN 230 (408) Yangzhou University CHN 231 (410) Konkuk University * KOR 232 (411) Universidade Estadual Paulista Julio de Mesquita Filho BRA 232 (411) Universite Grenoble-Alpes * FRA 233 (412) Shenyang Pharmaceutical University CHN 234 (414) Hebrew University of Jerusalem ISR 234 (414) Universidad Autonoma de Madrid * ESP 234 (414) Arizona State University USA 234 (414) Guangxi Normal University CHN 235 (417) Southwest University * CHN 235 (417) Dalhousie University CAN 236 (418) Universite de Geneve CHE 237 (420) Queen's University CAN 238 (421) Umea University * SWE 238 (421) Rice University USA 239 (423) Universita degli Studi di Genova ITA 239 (423) University of Electronic Science and Technology of China CHN 239 (423) East China University of Science and Technology CHN 239 (423) Jagiellonian University POL 240 (424) Royal Institute of Technology SWE 241 (425) Iran University of Medical Sciences * IRN 242 (426) State University of New York, Stony Brook * USA 243 (427) ShanghaiTech University CHN 244 (430) Chang Gung University TWN 244 (430) Yanshan University CHN 244 (430) University of Otago NZL 244 (430) Hanyang University * KOR 245 (431) Eindhoven University of Technology NLD 246 (432) Purdue University USA 247 (433) Universitat fur Bodenkultur Wien * AUT 248 (434) Jiangsu University * CHN 248 (434) Daegu Gyeongbuk Institute of Science and Technology KOR 249 (435) Universite de Strasbourg * FRA 249 (435) Cairo University * EGY 249 (435) Ulsan National Institute of Science and Technology * KOR 249 (435) National Yang-Ming University TWN 250 (436) Universidade de Lisboa PRT 251 (437) North University of China CHN 252 (438) Universidade Federal de Minas Gerais BRA 252 (438) Universidade Estadual de Campinas BRA 252 (438) Universitat Regensburg * DEU 253 (439) Fuzhou University CHN 253 (439) University of Dundee GBR 253 (439) Zhengzhou University of Light Industry CHN 253 (439) Augusta University * USA 254 (440) Korea University of Science and Technology KOR 254 (440) Universita Vita-Salute San Raffaele ITA 255 (443) University of Nebraska Medical Center USA 256 (444) Kyungpook National University * KOR 256 (444) Universita degli Studi di Pavia ITA 257 (445) Tianjin University of Science and Technology CHN 258 (446) The University of Newcastle AUS 258 (446) University of Exeter GBR 259 (448) Friedrich-Schiller-Universitat Jena * DEU 260 (449) China Medical University, Taichung * TWN 260 (449) Nanjing Agricultural University CHN 261 (450) South China Agricultural University CHN 262 (453) Shanghai Medical College of Fudan University CHN 263 (454) Universite de Bordeaux * FRA 264 (455) Norwegian University of Science and Technology NOR 264 (455) Semmelweis University HUN 265 (458) Linkoping University SWE 265 (458) Queensland University of Technology AUS 265 (458) Universidade Federal do Rio de Janeiro BRA 265 (458) Chongqing University CHN 266 (459) Laval University CAN 267 (460) University College Dublin IRL 268 (461) Dalian University of Technology CHN 268 (461) Ecole Superieure de Physique et de Chimie Industrielles de la Ville de Paris FRA 269 (462) University of Leicester GBR 270 (463) University of East Anglia * GBR 271 (464) Universite de Liege BEL 271 (464) Universidad Nacional Autonoma de Mexico MEX 272 (465) Universite de Nantes * FRA 272 (465) University of Louisville * USA 273 (468) University of Warwick GBR 274 (469) Universidade Federal do Rio Grande do Sul BRA 274 (469) Mahidol University * THA 274 (469) Delft University of Technology NLD 275 (470) Gachon University KOR 275 (470) Shenzhen University CHN 276 (471) Nanjing University of Science and Technology CHN 276 (471) Vrije Universiteit Brussel BEL 277 (472) Universita degli Studi di Roma Tor Vergata ITA 277 (472) Anhui Medical University * CHN 278 (473) Colorado State University, Fort Collins * USA 279 (474) Rheinisch-Westfalische Technische Hochschule Aachen DEU 280 (475) Zhejiang Ocean University CHN 280 (475) Universite Cote d’Azur * FRA 280 (475) University of Jinan CHN 281 (476) Wuhan University of Technology CHN 281 (476) Sichuan Agricultural University CHN 282 (477) AgroParisTech, Institut des Sciences et Industries du Vivant et de l'Environnement FRA 283 (479) Universita degli Studi di Verona ITA 283 (479) Tabriz University of Medical Sciences IRN 284 (480) Taipei Medical University TWN 284 (480) Kumamoto University * JPN 285 (481) University of New Mexico * USA 285 (481) University of Turku FIN 285 (481) University of Arkansas for Medical Sciences USA 285 (481) King Abdulaziz University * SAU 286 (483) University of California, Santa Cruz USA 286 (483) Chiba University * JPN 287 (484) University of Oklahoma Health Sciences Center USA 287 (484) Universite de Toulouse FRA 287 (484) Kobe University * JPN 288 (485) Universitat Stuttgart DEU 288 (485) University of Missouri, Columbia * USA 289 (486) Pohang University of Science and Technology KOR 289 (486) Qingdao University * CHN 290 (488) Virginia Polytechnic Institute and State University USA 290 (488) Universite de Rennes 1 * FRA 291 (489) Tulane University * USA 292 (490) Gwangju Institute of Science and Technology KOR 292 (490) Justus-Liebig-Universitat Giessen * DEU 292 (490) Princeton University USA 293 (491) Universitat Pompeu Fabra * ESP 293 (491) Iowa State University USA 294 (492) Universita degli Studi di Milano-Bicocca ITA 294 (492) Texas A&M University, College Station * USA 295 (493) Hiroshima University * JPN 296 (494) Universitat de Valencia * ESP 297 (495) Northwest A and F University CHN 298 (497) Technische Universitat Graz * AUT 298 (497) University of Tsukuba * JPN 299 (498) Juntendo University * JPN 299 (498) Shanghai Maritime University CHN 300 (499) Universidad de Granada * ESP 300 (499) Technion - Israel Institute of Technology * ISR 301 (500) University of Ljubljana * SVN 302 (501) Ruhr-Universitat Bochum * DEU 302 (501) Harbin University of Science and Technology CHN 302 (501) Freie Universitat Berlin DEU 303 (502) Shandong Agricultural University CHN 304 (503) University of Twente NLD 304 (503) Guangdong University of Technology CHN 305 (504) Kwangwoon University KOR 305 (504) Northwestern Polytechnical University CHN 305 (504) Deakin University * AUS 305 (504) Jimei University CHN 305 (504) Zhejiang Normal University CHN 306 (505) Chungnam National University KOR 306 (505) Chung-Ang University * KOR 307 (506) Universitat des Saarlandes * DEU 307 (506) Liaoning University CHN 307 (506) Beijing University of Posts and Telecommunications CHN 308 (507) Ewha Womans University * KOR 309 (508) Hunan University CHN 310 (509) Tokyo Medical and Dental University JPN 310 (509) Carnegie Mellon University * USA 311 (510) Medical University of Warsaw POL 311 (510) University College Cork * IRL 312 (511) East China Normal University CHN 312 (511) Universite de Lille * FRA 312 (511) University of Aberdeen GBR 312 (511) Aberystwyth University GBR 313 (512) Universita degli Studi di Bari ITA 313 (512) Dalian Medical University * CHN 314 (513) Zhejiang Sci-Tech University CHN 314 (513) Hangzhou Dianzi University CHN 315 (515) Drexel University USA 315 (515) Griffith University AUS 316 (516) Taiyuan University of Technology CHN 316 (516) University of the Witwatersrand, Johannesburg ZAF 317 (517) Philipps-Universitat Marburg * DEU 317 (517) Universita degli Studi della Campania Luigi Vanvitelli ITA 318 (518) Academy of Scientific and Innovative Research IND 318 (518) Singapore University of Technology and Design SGP 319 (519) Aristotle University of Thessaloniki GRC 320 (520) St Georges University of London GBR 320 (520) University of Colorado, Boulder * USA 321 (522) Harbin Engineering University CHN 321 (522) La Trobe University * AUS 321 (522) Hefei University of Technology CHN 321 (522) University of Science and Technology Beijing CHN 322 (523) Kunming University of Science and Technology CHN 323 (525) Hong Kong Polytechnic University HKG 323 (525) Tampere University FIN 323 (525) Universita degli Studi di Catania ITA 324 (526) Okayama University * JPN 325 (527) Washington State University, Pullman * USA 326 (528) National Tsing Hua University TWN 326 (528) Kindai University * JPN 326 (528) Beijing Technology and Business University CHN 326 (528) Universidad Nacional de San Martin, Argentina * ARG 327 (529) Virginia-Maryland Regional College of Veterinary Medicine USA 327 (529) Aalborg University * DNK 328 (530) Indiana University-Bloomington USA 329 (531) University of Macau MAC 329 (531) Saint Louis University, Saint Louis * USA 329 (531) Chonnam National University KOR 330 (532) Guilin University of Electronic Technology CHN 330 (532) Lanzhou University * CHN 330 (532) College de France FRA 331 (534) Sogang University KOR 332 (535) Bilkent University TUR 332 (535) The Nottingham Trent University GBR 333 (536) Universidad de Salamanca * ESP 333 (536) Chalmers University of Technology * SWE 333 (536) Hallym University * KOR 334 (537) Universite Paris-Est Creteil * FRA 335 (538) Flinders University AUS 336 (539) University of Vermont USA 336 (539) University of Massachusetts, Amherst USA 337 (540) University of California, Santa Barbara USA 337 (540) Universita degli Studi di Perugia ITA 337 (540) Ben-Gurion University of the Negev * ISR 338 (541) Universidad de Sevilla * ESP 339 (542) University of Mons BELAi là MBB tốt nhất trên thế giới?Top 10 trường cao đẳng y tế tốt nhất trên thế giới 2023.. Đại học Harvard.Được thành lập vào năm 1782, Trường Y Harvard giữ vị trí của nhà vô địch trong bảng xếp hạng thế giới QS cho năm 2021. .... Đại học Oxford..... Đại học Stanford..... Đại học Cambridge..... Đại học Johns Hopkins..... Đài học của California..... Đại học Yale..... Ai là trường đại học không có 1 trên thế giới?
Ai đang dẫn đầu thế giới trong y học?Nhà khoa học cấp cao trong y học là Walter C.Willett từ Đại học Harvard với chỉ số H là 347. Các trường đại học Mỹ chiếm 80% trong số 10 tổ chức hàng đầu với hai tổ chức khác được đại diện bởi các tổ chức có trụ sở tại Anh.Nhà khoa học được trích dẫn cao nhất là Douglas G.Walter C. Willett from Harvard University with an h-index of 347. American universities constitute 80% of the 10 top leading institutions with the other two represented by institutions being based in the UK. The highest cited scientist is Douglas G.
UCT có trong 100 trường đại học hàng đầu không?UCT vẫn là trường đại học tốt nhất trong cả nước và trên lục địa, theo bảng xếp hạng của Đại học Thế giới Giáo dục Đại học Times năm 2023, và bốn bảng xếp hạng quốc tế lớn khác. |