Theo Wikipedia, mét khối (m3) là đơn vị đo thể tích thuộc hệ đo lường quốc tế SI. Mỗi mét khối sẽ tương ứng với thể tích của 1 hình lập phương với chiều dài mỗi cạnh là 1 mét. Theo tính toán, 1m3 nước tinh khiết cũng được tính bằng với 1.000kg trong điều kiện nhiệt độ mật độ tối đa 3,98 oC và áp suất khí quyển tiêu chuẩn 101.325 kPa. Show
Hiện nay đơn vị m3 được đổi sang các đơn vị đo lường khác nhau để phù hợp với quy chuẩn của các ngành công nghiệp, sinh hoạt,… Vì thế những quy đổi m3 sang lít hay ra các đơn vị khác cũng được quan tâm nhiều hơn cả.
Mét khối (m3) là đơn vị tính thể tích thuộc hệ đo lường quốc tế SI
Để quy đổi 1 mét khối bằng bao nhiêu lít, chúng ta cần phải đi theo những công thức sau:
Xét hình lập phương với cạnh là 1dm, ta tính được thể tích nước chứa trong hình là 1dm3. Mà 1dm3 = 1 lít nước. Ta có công thức:
Bảng quy đổi chuyển m3 sang lít và ml: Mét Khối (m3)Lít (l)Mililit (ml)11.0001 triệu22.0002 triệu33.0003 triệu44.0004 triệu55.0005 triệu66.0006 triệu77.0007 triệu88.0008 triệu99.0009 triệu1010.00010 triệu
Ngoài những câu hỏi như 1m3 bằng bao nhiêu lít, tùy vào các lĩnh vực khác nhau mà m3 hay các đơn vị khác cũng cần quy đổi phù hợp. Dưới đây là công thức quy đổi cụ thể.
(Đây là công thức tính áp dụng với nước. Tùy vào khối lượng riêng của mối chất mà giá trị quy đổi cũng khác nhau).
Ngoài ra, để tính toán nhanh nhất 1 khối nước bằng bao nhiêu lít, quý vị có thể thực hiện quy đổi theo các công cụ chuyển đổi đã được lập trình sẵn trên mạng. Hai công cụ dưới đây khá phổ biến và cho kết quả rất chính xác là Goolge và Convert World #1. Google
Ví dụ: Bạn muốn biết 1m khối bằng bao nhiêu ml, nhập từ khóa “1m3 = ml” và ấn “Enter”. Hình ảnh cách đổi từ m3 sang ml bằng Google #2. Convert WorldĐể chuyển đổi đơn vị m3 sang lít, có thể thực hiện theo các bước sau:
Giao diện công cụ chuyển Convert World
Vậy khi nào cần đổi từ m3 sang các đại lượng khác như lít. dm3, …? Công thức chuyển đổi được áp dụng trong các trường hợp sau:
Như vậy những thông tin trên đã giải đáp thắc mắc 1m3 bằng bao nhiêu lít? Có thể thấy, việc quy đổi từ m3 sang lít rất quan trọng trong các lĩnh vực của đời sống. Hi vọng những kiến thức trên đã giúp ích được nhiều cho bạn. Mọi thông tin đóng góp về bài viết xin vui lòng để lại comment bên dưới bài viết. Nếu thấy bài viết hữu ích, hãy share lên Facebook để lan tỏa đến nhiều người hơn. Thường ngày, khi các bạn dùng bình đựng nước, các bạn có bao giờ thắc mắc chiếc bình của chúng ta đựng được bao nhiêu nước và dùng đơn vị đo gì để tính không? Những thắc mắc đó sẽ được giải đáp trong bài học ngày hôm nay. Đó là bài giảng: Xăng-ti-mét khối Đề-xi-mét khối. Bài học được biên soạn gồm 3 phần chính: Lý thuyết cần nhớ, giải bài tập trong SGK và phần bài tập tự luyện có lời giải. Các bạn hãy cùng cô đi tìm đáp án cho những thắc mắc của mình nhé! Mục tiêu bài học: Xăng-ti-mét khối Đề-xi-mét khốiSau bài học hôm nay, chúng ta cùng quyết tâm đạt được các mục tiêu sau đây nhé!
Lý thuyết cần nhớ bài Xăng-ti-mét khối Đề-xi-mét khốiNào! Hãy cùng cô đến với phần lý thuyết của bài học, chú ý tìm hiểu thật kỹ nha!
Thể tích của hình lập phương có độ dài một cạnh là 1 cm được gọi là Xăng-ti-mét khối. Ký hiệu: cm3
Đề-xi-mét khối là thể tích hình lập phương có độ dài một cạnh là 1dm. Khí hiệu: dm3 Ta có mối liên hệ giữa Xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối như sau: Ví dụ: 5 dm3 = 5000 cm3 ; 10000 cm3 = 10 dm3 Bài học Xăng-ti-mét khối Đề-xi-mét khối rất quan trọng, vậy nên đừng để lỡ chỉ vì quá chán nản nhé! Các bạn có thể tiếp thêm hứng thú học bài khi nghe cô giáo Quý Công giảng bài cực thú vị trong video dưới đây. >>> Xem thêm: Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật – Toán lớp 5 Bài tập SGK trang 115, 116 bài học Xăng-ti-mét khối Đề-xi-mét khốiBài tập SGK rất sát với kiến thức bài học, vậy nên cô và các bạn cùng nhau đi giải các bài tập này nhé! Bài tập 1: SGK Toán 5 trang 116Viết vào ô trống (theo mẫu) Viết số Đọc số 76 cm3 519 dm3 85,08 dm3 Một trăm chín mươi hai xăng – ti – mét khối Hai nghìn không trăm linh một đề – xi – mét khối Ba phần tám xăng ti mét khối Hướng dẫn giải:
Viết số Đọc số 76 cm3 Bảy mươi sáu xăng ti mét khối 519 dm3 Năm trăm mười chín đề xi mét khối 85,08 dm3 Tám mươi năm phẩy không tám đề xi mét khối cm3 Bốn phần năm xăng ti mét khối 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng – ti – mét khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề – xi – mét khối Ba phần tám xăng ti mét khối Bài tập 2: SGK Toán 5 trang 117Vận dụng kiến thức đã học bài Xăng-ti-mét khối Đề-xi-mét khối để viết số thích hợp vào chỗ trống a, 1 dm3 = …. cm3 5,8 dm3 = …. cm3 375 dm3 = …..cm3 dm3 =…..cm3 b, 2000 cm3 = …. dm3 490 000 dm3 = …. cm3 154 000 cm3 = …. dm3 5100 cm3 = …. dm3 Hướng dẫn giải a, 1 dm3 = 1000 cm3 5,8 dm3 = 5800 cm3 375 dm3 = 375 000 cm3 dm3 = 800 cm3 b, 2000 cm3 = 2dm3 490 000 dm3 = 490 cm3 154 000 cm3 = 154 dm3 5100 cm3 = 5,1dm3 Bài tập tự luyện Xăng-ti-mét khối Đề-xi-mét khốiBài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ ba chấm: a. 4 dm3 … 3928 cm3 b. 23 cm3 … 0,23 dm3 c. 0,5 dm3 … 500 cm3 Bài tập 2: Đổi các đơn vị đo thích hợp a.17 cm3 =… dm3 b. 5 cm3=… dm3 Bài tập 3: Hình A và B sau đây có thể tích là bao nhiêu dm3, biết 1 khối lập phương nhỏ có thể tích là 1cm3 Hướng dẫn giải bài tập tự luyện Xăng-ti-mét khối Đề-xi-mét khốiBài tập 1: a. 4 dm3 > 3928 cm3 b. 23 cm3 < 0,23 dm3 c. 0,5 dm3 = 500 cm3 Bài tập 2 a. 0,017 b. 0,05 Bài tập 3: a. 0,016 dm3 b. 18 cm3 Lời kếtKết thúc bài học hôm nay rồi, các bạn đã nắm chắc kiến thức về Xăng-ti-mét khối Đề-xi-mét khối chưa nhỉ. Thời gian rảnh ở nhà, các bạn cố gắng ôn tập lại kiến thức và luyện tập nhiều hơn để làm bài tập thành thạo hơn nữa nha. Ngoài ra, ở Toppy còn cung cấp khá nhiều bài học bổ ích khác nữa, các bạn có thể đăng nhập vào trang web làm bài luyện tập, củng cố và nâng cao bài học hôm nay. Đội ngũ giảng viên tại Toppy sẽ luôn nhiệt tình hỗ trợ các bạn trong quá trình học tập, vươn đến điểm 9, điểm 10 môn Toán lớp 5. Chúc các bạn học tốt! |