30mcg bằng bao nhiêu mg?

Những tác dụng phụ thường gặp như: buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, chuột rút dạ dày, choáng váng, ngứa ngáy âm đạo, nhiều chất nhờn tiết ra ở âm đạo, căng ngực. Mụn trứng cá có thể ít hoặc nhiều hơn. Xuất huyết âm đạo giữa các chu kỳ kinh nguyệt. Chu kỳ kinh nguyệt bất thường, đặc biệt là trong những tháng đầu sử dụng thuốc.

Hãy gọi cấp cứu nếu bạn mắc bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi lưỡi, họng.

Ngưng dùng thuốc tránh thai và gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc những tác dụng phụ như:

  • Tê hoặc suy nhược bất thường, đặc biệt là một bên cơ thể;
  • Đau đầu đột ngột và dữ dội, lú lẫn, có vấn đề thị lực, lời nói, giữ thăng bằng;
  • Đau ngực và có cảm giác nặng nề, cơn đau lan đến cánh tay và vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác bị bệnh;
  • Ho bất ngờ, hắt hơi, ho ra máu, thở gấp;
  • Đau, sưng, đỏ, nóng ở 1 hoặc cả 2 chân;
  • Đau nửa đầu dữ dội;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, chán ăn, ngứa ngáy, nước tiểu sậm màu, phân màu tro, vàng da, mắt;
  • Sưng bàn tay, gót chân, bàn chân;
  • U ở ngực;
  • Dấu hiệu trầm cảm (buồn ngủ, suy nhược, cảm giác mệt mỏi, thay đổi tâm trạng).

Những tác dụng phụ ít gặp khác như:

  • Buồn nôn nhẹ (bắt đầu khi bạn dùng thuốc), nôn mửa, phù, chuột rút dạ dày;
  • Đau ngực, sưng vú, núm vú chảy mủ;
  • Da mặt nhợt nhạt, sậm màu, lông mọc nhiều, rụng tóc;
  • Cân nặng và khẩu vị thay đổi;
  • Có vấn đề về kính sát tròng;
  • Ngứa, chảy mủ âm đạo;
  • Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, giảm ham muốn tình dục.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng desogestrel + ethinylestradiol bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng desogestrel và ethinyl estradiol, báo với bác sĩ hay dược sĩ nếu bạn:

  • Mang thai hoặc có ý định có thai;
  • Dùng bất kỳ loại thuốc kê toa hoặc không kê toa nào, thực phẩm chức năng, thảo dược;
  • Dị ứng với thuốc, thức ăn hay bất kỳ hóa chất nào khác;
  • Bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin, tiểu đường, tăng huyết áp, viêm túi mật, bệnh tim, cholesterol hoặc triglyceride cao, nồng độ canxi máu cao, bệnh gan, bệnh thận, bệnh về tâm thần, đau nửa đầu, đau đầu, viêm tuyến tụy, co giật;
  • Nếu bạn mắc bệnh lạc nội mạc tử cung, tăng trưởng tử cung, nhũ ảnh bất thường, chu kỳ kinh nguyệt bất thường, xuất huyết âm đạo bất thường, u ngực hoặc xơ nang vú hoặc có thành viên trong gia đình bị ung thư vú;
  • Nếu có thành viên trong gia đình bạn mắc tình trạng nồng độ triglyceride máu cao;
  • Nếu bạn sắp phẫu thuật hoặc sẽ được chỉ định nằm nghỉ hay ngồi xe lăn một thời gian dài;
  • Nếu bạn hút thuốc, thừa cân, bị bị tích dịch và sưng phù.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biế

Tương tác thuốc

Desogestrel + ethinylestradiol có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Axit tranexamic vì sẽ tăng nguy cơ huyết khối;
  • Atorvastatin, các dẫn xuất azole (ví dụ như: ketoconazole), thuốc ức chế men (enzyme) sao chép ngược không phải nucleotide (NNRTI) (ví dụ như: etravirine, nevirapine), chất ức chế protease (ví dụ như: boceprevir, ritonavir), hoặc rosuvastatin vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của desogestrel và ethinyl estradiol, vì vậy bạn có nguy cơ mang thai, xuất huyết, và gặp phải các tác dụng phụ của thuốc kết hợp desogestrel và ethinyl estradiol;
  • Aprepitant, armodafinil, các barbiturat (ví dụ như: phenobarbital), bosentan, carbamazepine, clobazam, colesevelam, felbamate, griseofulvin, hydantoins (ví dụ như: phenytoin), mifepristone, modafinil, oxcarbazepine, các rifamycin (ví dụ như: rifampin), rufinamide, cây St. John, topiramate và troglitazone vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của desogestrel và ethinyl estradiol, vì vậy bạn có nguy cơ mang thai, xuất huyết bất thường;
  • Cyclosporine, prednisolone, các dẫn xuất của theophyllin, tizanidine, troleandomycin, và voriconazole vì desogestrel và ethinyl estradiol sẽ gây tăng tác dụng phụ của các thuốc này;
  • Axit clofibric, lamotrigine, morphine, temazepam, hormon tuyến giáp (ví dụ như: levothyroxine), hoặc axit valproic vì desogestrel và ethinyl estradiol sẽ làm giảm tác dụng của các thuốc này.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới desogestrel + ethinylestradiol?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Caffeine;
  • Nước ép bưởi chùm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến desogestrel + ethinylestradiol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Xuất huyết âm đạo bất thường;
  • Có khối máu đông (huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn động mạch phổi) hoặc có tiền sử mắc tình trạng này;
  • Ung thư vú (đã chẩn đoán hoặc nghi ngờ);
  • Tiểu đường với vấn đề về thận, mạch máu, mắt, thần kinh;
  • Ung thư niêm mạc tử cung;
  • Có tiền sử nhồi máu cơ tim;
  • Bệnh về tim hoặc mạch máu;
  • Tăng huyết áp;
  • Vàng da trong kỳ thai nghén hoặc do dùng thuốc tránh thai hormon trong quá khứ;
  • Bệnh gan như ung thư gan, khối u gan;
  • Bất động kéo dài sau ca phẫu thuật lớn;
  • Đau nửa đầu;
  • Có tiền sử đột quỵ;
  • Khối u;
  • Ung thư vú (hoặc có tiền sử gia đình);
  • Ung thư cổ tử cung;
  • Trầm cảm;
  • Bệnh phù;
  • Động kinh (co giật);
  • Bệnh về túi mật;
  • Tăng huyết áo – Sử dụng thận trọ Có thể làm cho tình trạng này nghiêm trọng hơn.
  • Tiểu đường;
  • Nồng độ cholesterol và lipid máu cao;
  • Béo phì hoặc có tiền sử bị béo phì (tình trạng này làm gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng).

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên 1 liều của viên hoạt tính, hãy uống liều đã quên ngay khi nhớ ra và bắt đầu lại thời gian biểu như thường lệ.

Nếu bạn quên 2 liều trong tuần 3 hoặc 3 liều vào bất kỳ thời điểm nào của chu kỳ, nếu bạn bắt đầu dùng thuốc vào ngày 1 hãy bỏ vỉ đang dùng và bắt đầu vỉ mới cùng ngày đó. Nếu bạn bắt đầu dùng thuốc vào chủ nhật nên uống 1 viên hằng ngày của vỉ hiện tại cho đến chủ nhật rồi hãy bỏ vỉ này và dùng vỉ mới. (Phương pháp tránh thai dự phòng nên được thực hiện cho đến khi bạn dùng thuốc của vỉ mới ít nhất 7 ngày).

300 mcg bằng bao nhiêu mg?

mcg (còn viết là µg – microgram). 1mcg = 1/1000 mg.

Mcg bằng bao nhiêu ug?

Hệ thống đo lường chuẩn.

1 mg bằng bao nhiêu mcg?

Sự nhầm lẫn thường xảy ra nhất giữa đơn vị microgram (mcg) và milligram (mg) làm cho liều lượng thay đổi cả ngàn lần, (1 mg = 1.000 mcg).

500 mcg là bao nhiêu mg?

Microgam để Miligam.