Từng là nơi giàu có, nhưng hiện nay GDP quy mô nền kinh tế của nước này không cao hơn nhiều so với Việt Nam. Đây là quốc gia từng giàu có hàng đầu châu Á hồi những năm 1960, hiện nay GDP không cao hơn Việt Nam bao nhiêu. Philippines có quá khứ huy hoàng với kinh tế phát triển. Tuy nhiên, hiện nay GDP nền kinh tế năm 2021 của nước này chỉ là 381,73 tỷ USD. Trong khi đó, năm 2021, GDP quy mô nền kinh tế Việt Nam là 351, 96 USD. Việc GDP của Việt Nam có thể vượt GDP của Philippines là hoàn toàn có thể xảy ra. Năm 2021, GDP bình quân đầu người của Philippines 3.549 USD/người/năm, trong khi GDP bình quân đầu người của Việt Nam trong
năm 2021 đạt khoảng 3.743 USD. Ngày 15/8, Cơ quan thống kê Philippines (PSA) thông báo khoảng 2,3 triệu người dân nước này đã rơi vào cảnh nghèo đói trong khoảng thời gian từ năm 2018-2021, nguyên nhân chủ yếu đến từ tình trạng suy thoái kinh tế do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Theo Cơ quan thống kê quốc gia Philippines (PSA), nền kinh tế nước này tăng trưởng 8,3% trong quý 1/2022 so với cùng kỳ năm ngoái, vượt tốc độ tăng trưởng ghi nhận quý 1/2019 trước khi đại dịch COVID-19 bùng phát. Hiện,
Philippines là quốc gia nhập khẩu nhiều gạo từ Việt Nam. Tính đến hết tháng 6 năm 2022, Việt Nam xuất khẩu 1,62 triệu tấn gạo sang nước Philippines, thu về 759,10 triệu USD. Giá trị sản xuất lúa gạo hàng năm tại Philippines ước đạt 6 tỷ USD. Philippines hiện vẫn đang phải nhập khẩu
gạo từ các nước ASEAN Các lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế của Philippines gồm nông nghiệp và công nghiệp, đặc biệt là chế biến thực phẩm, dệt sợi và quần áo, các bộ phận điện tử và ô tô. Việt Nam là một câu chuyện phát triển thành công. Những cải cách kinh tế từ năm 1986 kết hợp với những xu hướng toàn cầu thuận lợi đã nhanh chóng giúp Việt Nam phát triển từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc gia thu nhập trung bình thấp chỉ trong vòng một thế hệ. Từ năm 2002 đến 2020, GDP đầu người tăng 3,6 lần, đạt gần 3.700 USD. Tỉ lệ nghèo (theo chuẩn
1,9 USD/ngày) giảm mạnh từ hơn 32% năm 2011 xuống còn dưới 2%. Nhờ có nền tảng vững chắc, nền kinh tế Việt Nam đã thể hiện sức chống chịu đáng kể trong những giai đoạn khủng hoảng, mới đây là đại dịch COVID-19. Tăng trưởng GDP giảm xuống 2,58% vào năm 2021 do sự xuất hiện của biến thể Delta nhưng dự kiến sẽ phục hồi lên 5,5% vào năm 2022. Y tế đạt nhiều tiến bộ lớn khi mức sống ngày càng cải thiện. Tỉ suất tử vong ở trẻ sơ sinh giảm từ 32,6 năm 1993 xuống còn 16,7 năm
2020 (trên 1.000 trẻ sinh). Tuổi thọ trung bình tăng từ 70,5 năm 1990 lên 75,4 năm 2019, cao nhất giữa các quốc gia trong khu vực có mức thu nhập tương đương. Chỉ số bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân là 73, cao hơn trung bình khu vực và trung bình thế giới, trong đó 87% dân số có bảo hiểm y tế. Khả năng người dân tiếp cận hạ tầng cơ sở được cải thiện đáng kể. Tính đến năm 2019, 99% dân số sử dụng điện chiếu sáng, so với tỉ lệ 14% năm 1993. Tỉ lệ tiếp cận nước sạch nông thôn
cũng được cải thiện, từ 17% năm 1993 lên 51% năm 2020. Việt Nam đã đặt ra những tầm nhìn phát triển tham vọng hơn, hướng tới mục tiêu trở thành quốc gia có thu nhập cao vào năm 2045. Để làm được điều này, nền kinh tế cần tăng trưởng với tốc độ bình quân hàng năm khoảng 5% trên đầu người trong 25 năm tới. Việt Nam cũng hướng tới mục tiêu phát triển theo hướng xanh hơn, bao trùm hơn đồng thời đã cam kết đạt mức phát thải ròng bằng 0 đến năm 2050. Tương lai của Việt Nam đang được định
hình bởi một vài xu thế lớn. Dân số đang già đi nhanh chóng, thương mại toàn cầu đang suy giảm, trong khi đó suy thoái môi trường, các vấn đề biến đổi khí hậu và tự động hóa ngày gia tăng. Tiến trình của các xu hướng này càng bị đẩy nhanh bởi đại dịch COVID-19. Theo cập nhật Báo cáo Chẩn đoán Quốc gia mới nhất của Ngân hàng Thế giới, để vượt qua những thách thức này và đáp ứng các mục tiêu phát triển, Việt Nam cần cải thiện đáng kể hiệu quả thực thi chính sách, đặc biệt trong các lĩnh vực
tài chính, môi trường, chuyển đổi kỹ thuật số, giảm nghèo/anh sinh xã hội và cơ sở hạ tầng. Lần cập nhật gần nhất: 14 Tháng 4 Năm 2022 Các nền kinh tế lớn nhất thế giới là gì? Năm nền kinh tế lớn nhất thế giới được đo bằng GDP danh nghĩa là Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức và Vương quốc Anh. Chỉ có 5 quốc gia hàng đầu, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức và Hoa Kỳ, đã tạo ra hơn một nửa sản lượng kinh tế của thế giới bởi tổng sản phẩm quốc nội (GDP) về mặt danh nghĩa. Trên thực tế, chỉ riêng GDP của Hoa Kỳ lớn hơn GDP kết hợp của 170 quốc gia. Làm thế nào để các nền kinh tế khác nhau của thế giới so sánh? Hoa Kỳ là nền kinh tế lớn nhất thế giới kể từ năm 1871. GDP danh nghĩa cho Hoa Kỳ là 24,79 nghìn tỷ đô la vào năm 2022. Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai xem xét GDP danh nghĩa, ở mức 18,46 nghìn tỷ đô la. Nhật Bản có nền kinh tế lớn thứ ba trên thế giới với GDP là 5,38 nghìn tỷ đô la. Nền kinh tế Đức là lớn thứ tư trên thế giới với GDP là 4,5 nghìn tỷ đô la. Nền kinh tế Vương quốc Anh là lớn thứ năm trên thế giới với GDP là 3,44 nghìn tỷ đô la. Ấn Độ, nơi có GDP trị giá 3,25 nghìn tỷ đô la, là nền kinh tế lớn thứ sáu trên thế giới. GDP thế giới: GDP của thế giới là 95 nghìn tỷ đô la vào năm 2022, danh sách cho thấy các giá trị lịch sử, hiện tại và tương lai cho tất cả các quốc gia từ năm 2019 đến 2026. Dưới đây là danh sách các quốc gia của GDP, được xếp hạng theo hoạt động kinh tế của mỗi quốc gia vào năm 2022. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đóng vai trò là một chỉ số rộng của sản lượng kinh tế của một quốc gia. GDP là giá trị thị trường tiền tệ của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được thực hiện trong một quốc gia trong một khoảng thời gian cụ thể. GDP thế giới là tổng thu nhập quốc gia cho mọi quốc gia trên thế giới. Nói chung, khi GDP đang gia tăng ở một quốc gia, đó là một dấu hiệu của hoạt động kinh tế lớn hơn mang lại lợi ích cho người lao động và doanh nghiệp (trong khi điều ngược lại là đúng đối với sự suy giảm). GDP là hàng tỷ đô la Mỹ. Ai là người đóng góp lớn nhất cho nền kinh tế toàn cầu? Các quốc gia lớn nhất của GDP, 2022
Thứ hạng | Quốc gia | 2022 (tỷ) | 2019 | 2020 | 2021 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 |
---|
1 | Hoa Kỳ | 24796.076 | 21372.6 | 20893.75 | 22939.58 | 25938.159 | 26980.364 | 28035.085 | 29102.501 | 2 | Trung Quốc | 18463.13 | 14340.6 | 14866.741 | 16862.979 | 19993.495 | 21594.809 | 23266.926 | 24996.04 | 3 | Nhật Bản | 5383.682 | 5135.896 | 5045.101 | 5103.11 | 5735.342 | 5958.651 | 6161.841 | 6344.454 | 4 | nước Đức | 4557.35 | 3888.756 | 3843.335 | 4230.172 | 4774.082 | 4985.991 | 5194.802 | 5406.142 | 5 | Vương quốc Anh | 3442.205 | 2833.301 | 2709.678 | 3108.416 | 3582.338 | 3761.685 | 3959.37 | 4161.703 | 6 | Ấn Độ | 3250.078 | 2870.504 | 2660.244 | 2946.061 | 3515.188 | 3791.005 | 4084.694 | 4393.812 | 7 | Pháp | 3140.031 | 2728.834 | 2624.416 | 2940.428 | 3281.714 | 3415.953 | 3543.562 | 3668.236 | 8 | Nước Ý | 2272.269 | 2005.135 | 1884.935 | 2120.232 | 2369.654 | 2453.016 | 2537.659 | 2618.242 | 9 | Canada | 2189.786 | 1741.576 | 1644.037 | 2015.983 | 2306.066 | 2413.394 | 2520.113 | 2630.942 | 10 | Nam Triều Tiên | 1907.661 | 1651.423 | 1638.258 | 1823.852 | 2012.1 | 2115.032 | 2217.588 | 2316.211 | 11 | Brazil | 1810.612 | 1877.822 | 1444.718 | 1645.837 | 1958.406 | 2120.208 | 2255.673 | 2387.808 | 12 | Nga | 1703.527 | 1690.05 | 1478.571 | 1647.568 | 1753.94 | 1813.296 | 1876.468 | 1943.775 | 13 | Châu Úc | 1677.451 | 1392.328 | 1359.372 | 1610.556 | 1772.047 | 1864.875 | 1957.353 | 2051.564 | 14 | Tây ban nha | 1570.91 | 1393.2 | 1280.459 | 1439.958 | 1659.884 | 1742.699 | 1819.731 | 1893.262 | 15 | Mexico | 1371.635 | 1269.432 | 1073.915 | 1285.518 | 1446.784 | 1518.856 | 1591.396 | 1665.558 | 16 | Indonesia | 1247.352 | 1120.042 | 1059.638 | 1150.245 | 1356.339 | 1457.354 | 1561.848 | 1672.519 | 17 | Iran | 1136.683 | 581.252 | 835.351 | 1081.383 | 1189.096 | 1244.879 | 1303.397 | 1364.21 | 18 | nước Hà Lan | 1070.754 | 910.295 | 913.134 | 1007.562 | 1128.019 | 1182.75 | 1237.823 | 1290.764 | 19 | Ả Rập Saudi | 876.148 | 792.966 | 700.118 | 842.588 | 899.11 | 928.813 | 963.152 | 1006.084 | 20 | Thụy sĩ | 862.819 | 732.492 | 751.877 | 810.83 | 897.979 | 945.739 | 986.27 | 1038.791 | 21 | Đài Loan | 850.528 | 612.168 | 668.156 | 785.589 | 899.873 | 953.314 | 999.548 | 1048.518 | 22 | Thổ Nhĩ Kỳ | 844.534 | 760.516 | 719.919 | 795.952 | 946.01 | 1060.673 | 1190.495 | 1333.772 | 23 | Ba Lan | 720.35 | 597.194 | 595.916 | 655.332 | 776.332 | 831.415 | 891.7 | 954.582 | 24 | Thụy Điển | 660.918 | 533.88 | 541.064 | 622.365 | 711.241 | 747.591 | 792.47 | 837.192 | 25 | nước Bỉ | 619.16 | 533.313 | 514.92 | 581.848 | 650.836 | 680.048 | 708.703 | 736.648 | 26 | nước Thái Lan | 585.586 | 544.21 | 501.712 | 546.223 | 617.041 | 654.644 | 694.098 | 734.757 | 27 | Nigeria | 555.346 | 448.12 | 429.423 | 480.482 | 635.744 | 717.41 | 812.96 | 921.584 | 28 | Ireland | 550.518 | 399.165 | 425.549 | 516.253 | 590.053 | 628.034 | 668.344 | 710.49 | 29 | Áo | 520.343 | 445.125 | 432.524 | 481.209 | 545.757 | 574.923 | 614.113 | 649.508 | 30 | Người israel | 501.409 | 397.935 | 407.101 | 467.532 | 529.324 | 556.716 | 584.148 | 611.862 | 31 | Argentina | 483.765 | 451.815 | 389.064 | 455.172 | 476.485 | 488.269 | 511.523 | 536.229 | 32 | Na Uy | 458.398 | 405.51 | 362.522 | 445.507 | 473.816 | 486.24 | 497.549 | 509.193 | 33 | Ai Cập | 438.348 | 302.335 | 363.245 | 396.328 | 476.362 | 515.187 | 557.397 | 605.478 | 34 | Nam Phi | 435.212 | 387.849 | 335.344 | 415.315 | 453.604 | 471.944 | 490.527 | 532.92 | 35 | các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | 427.93 | 417.216 | 358.869 | 410.158 | 443.251 | 460.524 | 480.027 | 501.814 | 36 | Việt Nam | 415.493 | 327.873 | 343.114 | 368.002 | 461.023 | 512.99 | 570.036 | 630.465 | 37 | Malaysia | 415.375 | 365.279 | 337.008 | 371.114 | 458.209 | 495.059 | 534.163 | 575.911 | 38 | Đan mạch | 414.55 | 347.561 | 356.085 | 396.666 | 436.621 | 460.117 | 484.377 | 508.764 | 39 | Philippines | 406.107 | 376.823 | 361.489 | 385.737 | 438.182 | 471.806 | 506.66 | 544.175 | 40 | Singapore | 396.995 | 374.39 | 339.981 | 378.645 | 418.39 | 440.071 | 461.509 | 483.455 | 41 | Bangladesh | 390.608 | 302.397 | 323.057 | 355.689 | 429.417 | 470.832 | 516.242 | 565.502 | 42 | Hồng Kông | 389.977 | 363.016 | 346.584 | 369.722 | 409.945 | 430.43 | 452.098 | 475.283 | 43 | Chile | 352.664 | 279.338 | 252.821 | 331.25 | 374.228 | 394.697 | 415.88 | 438.12 | 44 | Colombia | 319.29 | 323.375 | 271.554 | 300.791 | 336.247 | 354.264 | 373.374 | 393.684 | 45 | Romania | 314.876 | 249.695 | 248.716 | 287.279 | 345.319 | 372.625 | 401.438 | 430.219 | 46 | Phần Lan | 314.538 | 268.812 | 269.557 | 296.016 | 329.679 | 345.687 | 363.553 | 378.43 | 47 | Cộng hòa Séc | 302.061 | 252.498 | 245.349 | 276.914 | 324.563 | 345.949 | 367.858 | 387.437 | 48 | Pakistan | 282.325 | 276.942 | 261.726 | 280.432 | 288.454 | 293.443 | 294.432 | 299.432 | 49 | Bồ Đào Nha | 271.191 | 240.013 | 228.356 | 251.709 | 286.904 | 301.225 | 315.408 | 328.443 | 50 | New Zealand | 267.636 | 210.443 | 209.384 | 247.64 | 282.4 | 294.509 | 306.857 | 319.992 | 51 | Peru | 231.691 | 230.865 | 205.458 | 225.858 | 246.721 | 258.714 | 270.706 | 283.487 | 52 | Iraq | 226.62 | 233.953 | 169.488 | 201.472 | 239.993 | 251.504 | 264.07 | 277.85 | 53 | Hy Lạp | 224.894 | 205.349 | 189.259 | 211.645 | 236.236 | 246.642 | 257.165 | 267.015 | 54 | Ukraine | 203.925 | 153.997 | 155.3 | 181.038 | 222.822 | 243.082 | 266.319 | 290.806 | 55 | Kazakhstan | 203.666 | 181.667 | 171.24 | 194.024 | 218.016 | 231.869 | 243.92 | 258.252 | 56 | Hungary | 198.992 | 163.494 | 155.013 | 180.959 | 216.443 | 232.858 | 247.998 | 263.069 | 57 | Qatar | 180.883 | 175.838 | 145.45 | 169.184 | 186.491 | 194.993 | 203.724 | 213.828 | 58 | Algeria | 168.195 | 171.07 | 147.6 | 163.812 | 172.094 | 173.719 | 174.376 | 175.228 | 59 | Kuwait | 138.78 | 136.192 | 105.949 | 132.266 | 140.964 | 144.301 | 148.84 | 155.117 | 60 | Ma -rốc | 132.645 | 119.871 | 114.602 | 126.035 | 140.722 | 149.177 | 158.231 | 166.651 | 61 | Slovakia | 127.497 | 105.131 | 104.491 | 116.748 | 137.632 | 147.03 | 156.299 | 164.9 | 62 | Kenya | 116.641 | 100.458 | 102.427 | 109.491 | 124.675 | 133.593 | 143.459 | 153.99 | 63 | Ecuador | 109.975 | 108.108 | 98.808 | 104.483 | 114.076 | 118.502 | 123.202 | 128.089 | 64 | Puerto Rico | 108.267 | 104.915 | 103.138 | 106.576 | 109.507 | 110.463 | 111.59 | 112.884 | 65 | Cộng hòa Dominican | 97.371 | 89.032 | 78.923 | 89.502 | 104.389 | 111.854 | 119.881 | 128.418 | 66 | Luxembourg | 89.683 | 71.113 | 73.205 | 83.771 | 95.406 | 101.082 | 106.664 | 112.253 | 67 | Guatemala | 89.214 | 77.004 | 77.603 | 83.305 | 94.084 | 100.587 | 107.67 | 115.366 | 68 | Ô -man | 85.719 | 76.332 | 63.368 | 80.611 | 86.822 | 88.91 | 91.709 | 95.508 | 69 | Bulgaria | 84.308 | 68.563 | 69.209 | 77.907 | 91.121 | 97.967 | 104.696 | 111.223 | 70 | Sri Lanka | 83.315 | 83.978 | 80.7 | 80.785 | 88.909 | 94.971 | 101.438 | 108.343 | 71 | Ghana | 82.018 | 68.353 | 68.498 | 75.487 | 87.736 | 94.045 | 101.028 | 108.37 | 72 | Côte d'Ivoire | 75.075 | 58.539 | 61.231 | 68.845 | 82.116 | 89.594 | 97.627 | 105.963 | 73 | Angola | 74.953 | 84.516 | 58.376 | 70.339 | 79.304 | 84.614 | 90.888 | 96.437 | 74 | Tanzania | 74.536 | 60.81 | 64.403 | 69.238 | 80.081 | 86.199 | 92.945 | 100.211 | 75 | Uzbekistan | 72.762 | 59.907 | 59.928 | 65.503 | 80.97 | 90.384 | 100.607 | 111.963 | 76 | Belarus | 70.632 | 64.414 | 60.201 | 65.754 | 73.236 | 76.771 | 79.944 | 82.863 | 77 | Croatia | 68.525 | 60.752 | 56.171 | 63.399 | 73.979 | 78.892 | 83.531 | 88.26 | 78 | Litva | 67.659 | 54.646 | 55.843 | 62.635 | 72.602 | 77.374 | 82.006 | 86.35 | 79 | Serbia | 65.697 | 51.475 | 52.96 | 60.669 | 71.326 | 76.883 | 83.069 | 89.456 | 80 | Slovenia | 65.475 | 54.185 | 53.547 | 60.89 | 70.134 | 74.707 | 79.393 | 84.129 | 81 | Costa Rica | 64.374 | 64.067 | 61.833 | 61.46 | 68.167 | 72.222 | 76.386 | 81.076 | 82 | Panama | 64.366 | 66.788 | 52.938 | 60.121 | 68.936 | 73.83 | 79.072 | 84.686 | 83 | Uruguay | 63.741 | 61.931 | 56.577 | 60.108 | 65.862 | 68.59 | 71.617 | 74.554 | 84 | Myanmar | 63.052 | 68.802 | 81.257 | 66.74 | 66.593 | 70.312 | 74.158 | 78.257 | 85 | Turkmenistan | 60.263 | 46.264 | 45.609 | 53.087 | 66.63 | 73.864 | 82.072 | 91.377 | 86 | Cộng hòa Dân chủ Congo | 59.246 | 50.399 | 48.707 | 54.832 | 64.296 | 69.741 | 75.626 | 81.356 | 87 | Azerbaijan | 54.725 | 48.174 | 42.607 | 52.645 | 55.975 | 57.604 | 59.556 | 61.797 | 88 | Cameroon | 48.29 | 39.009 | 39.938 | 44.806 | 52.073 | 56.288 | 61.106 | 66.217 | 89 | Jordan | 47.5 | 44.566 | 43.759 | 45.344 | 50.196 | 53.149 | 56.276 | 59.586 | 90 | Uganda | 47 | 38.001 | 38.141 | 43.243 | 49.439 | 54.329 | 61.29 | 69.044 | 91 | Tunisia | 45.454 | 39.169 | 39.219 | 42.733 | 47.915 | 50.505 | 52.927 | 55.093 | 92 | Venezuela | 43.546 | 63.96 | 47.255 | 44.893 | 45.689 | 46.587 | 47.658 | 48.524 | 93 | Macao Sar | 41.847 | 55.154 | 24.333 | 29.223 | 54.25 | 64.204 | 68.655 | 72.863 | 94 | Bahrain | 41.057 | 38.467 | 34.729 | 39.104 | 42.867 | 44.905 | 47.11 | 49.44 | 95 | Bolivia | 40.895 | 41.193 | 36.839 | 38.547 | 43.867 | 47.039 | 50.391 | 53.928 | 96 | Latvia | 40.83 | 34.059 | 33.478 | 37.199 | 43.87 | 46.789 | 49.829 | 52.796 | 97 | Estonia | 39.542 | 31.049 | 30.626 | 36.039 | 42.602 | 45.784 | 48.968 | 52.231 | 98 | Paraguay | 39.197 | 37.907 | 35.67 | 36.973 | 41.306 | 44.013 | 46.693 | 49.496 | 99 | Sudan | 37.769 | 33.564 | 34.396 | 35.919 | 40.285 | 43.716 | 47.597 | 51.665 | 100 | Nepal | 36.296 | 34.186 | 33.983 | 34.265 | 39.381 | 42.556 | 45.828 | 49.299 | 101 | Senegal | 30.039 | 23.307 | 24.681 | 27.576 | 34.343 | 37.559 | 40.763 | 43.953 | 102 | El Salvador | 29.316 | 26.897 | 24.639 | 27.665 | 30.458 | 31.544 | 32.542 | 33.487 | 103 | Libya | 29.202 | 39.497 | 19.21 | 27.3 | 29.993 | 29.869 | 31.039 | 32.378 | 104 | Papua New Guinea | 28.31 | 24.829 | 23.279 | 26.461 | 30.008 | 31.665 | 33.498 | 35.381 | 105 | Síp | 28.291 | 24.953 | 23.785 | 26.546 | 30.421 | 32.361 | 34.436 | 36.674 | 106 | Campuchia | 27.985 | 27.088 | 25.192 | 26.08 | 30.254 | 32.741 | 35.453 | 38.423 | 107 | Honduras | 27.923 | 25.09 | 23.828 | 26.325 | 29.559 | 31.287 | 33.164 | 35.226 | 108 | Zimbabbawe | 27.806 | 19.587 | 21.924 | 25.791 | 27.995 | 28.483 | 29.713 | 31.568 | 109 | Nước Iceland | 27.172 | 24.858 | 21.718 | 25.476 | 28.17 | 29.529 | 31.047 | 32.596 | 110 | Zambia | 23.967 | 23.309 | 19.319 | 21.699 | 24.499 | 25.245 | 26.543 | 28.024 | 111 | Trinidad và Tobago | 23.082 | 23.208 | 21.587 | 21.599 | 23.885 | 24.594 | 25.322 | 26.075 | 112 | Bosnia và Herzegovina | 23.006 | 20.203 | 19.789 | 21.692 | 24.521 | 26.091 | 27.779 | 29.508 | 113 | Burkina Faso | 21.887 | 15.991 | 17.378 | 19.932 | 23.93 | 26.099 | 28.409 | 30.839 | 114 | Mali | 21.261 | 17.281 | 17.491 | 19.563 | 23.109 | 25.053 | 26.855 | 29.05 | 115 | Lào Lào | 20.631 | 18.771 | 18.82 | 19.375 | 21.818 | 23.317 | 24.994 | 26.74 | 116 | Yemen | 20.02 | 21.888 | 18.841 | 19.471 | 21.371 | 22.711 | 24.257 | 25.617 | 117 | Bén | 19.917 | 14.392 | 15.674 | 18.067 | 21.84 | 23.965 | 26.273 | 28.705 | 118 | Georgia | 19.688 | 17.477 | 15.891 | 17.846 | 21.58 | 23.589 | 25.789 | 27.941 | 119 | Gabon | 19.632 | 16.875 | 15.339 | 18.293 | 20.292 | 21.097 | 22.163 | 23.537 | 120 | Botswana | 19.002 | 16.592 | 15.064 | 17.605 | 20.614 | 22.22 | 23.793 | 26.094 | 121 | Haiti | 18.825 | 14.787 | 14.508 | 20.143 | 19.796 | 20.449 | 21.302 | 22.213 | 122 | Bờ Tây và Gaza | 18.784 | 17.134 | 15.561 | 17.343 | 19.952 | 20.812 | 21.606 | 22.399 | 123 | Guinea | 18.223 | 13.514 | 15.388 | 16.724 | 19.546 | 21.008 | 22.532 | 24.221 | 124 | Malta | 18.209 | 15.728 | 14.899 | 16.695 | 19.699 | 21.222 | 22.7 | 24.114 | 125 | Albania | 18.012 | 15.283 | 14.828 | 16.77 | 18.931 | 20.026 | 21.15 | 22.308 | 126 | Nigeria | 17.261 | 12.912 | 13.761 | 15.637 | 19.717 | 22.679 | 25.372 | 27.63 | 127 | Mozambique | 16.759 | 15.39 | 14.029 | 15.833 | 19.356 | 20.498 | 21.691 | 25.234 | 128 | Vương quốc Bru-nây | 16.263 | 13.47 | 12.003 | 15.686 | 15.724 | 15.722 | 15.816 | 15.987 | 129 | Mông Cổ | 15.83 | 13.997 | 13.137 | 14.28 | 17.357 | 18.862 | 20.354 | 21.833 | 130 | Jamaica | 15.63 | 15.808 | 13.967 | 14.857 | 16.291 | 16.989 | 17.706 | 18.413 | 131 | Madagascar | 15.402 | 14.105 | 13.179 | 14.101 | 16.781 | 18.187 | 19.676 | 21.264 | 132 | Armenia | 15.06 | 13.619 | 12.641 | 13.612 | 16.157 | 17.369 | 18.684 | 20.084 | 133 | Bắc Macedonia | 14.904 | 12.55 | 12.288 | 13.885 | 15.913 | 17.07 | 18.321 | 19.607 | 134 | Nicaragua | 13.948 | 12.625 | 12.62 | 13.397 | 14.324 | 14.739 | 15.264 | 15.94 | 135 | Moldovas | 13.315 | 11.972 | 11.912 | 12.396 | 14.299 | 15.415 | 16.575 | 17.778 | 136 | Cộng hòa Congo | 13.303 | 12.791 | 10.329 | 12.744 | 13.85 | 15 | 15.563 | 16.03 | 137 | Namibia | 13.122 | 12.563 | 10.71 | 12.213 | 13.856 | 14.575 | 15.322 | 16.708 | 138 | Chad | 12.953 | 10.934 | 10.836 | 12.345 | 13.722 | 14.794 | 15.967 | 17.117 | 139 | Equatorial Guinea | 12.074 | 11.417 | 10.036 | 12.528 | 12.179 | 12.478 | 12.639 | 12.943 | 140 | Bahamas | 12.039 | 13.164 | 9.908 | 10.681 | 12.884 | 13.688 | 14.282 | 14.843 | 141 | Ma -rốc | 12.008 | 11.031 | 11.847 | 12.15 | 11.833 | 11.892 | 12.157 | 12.585 | 142 | Mauritius | 11.954 | 14.046 | 10.921 | 10.998 | 13.056 | 14.287 | 15.543 | 16.829 | 143 | Rwanda | 11.035 | 10.356 | 10.332 | 10.395 | 11.935 | 12.873 | 14.004 | 15.145 | 144 | Guyana | 9.837 | 5.174 | 5.471 | 7.395 | 12.032 | 12.557 | 13.231 | 14.028 | 145 | Kosovo | 9.752 | 7.953 | 7.78 | 8.958 | 10.531 | 11.309 | 12.088 | 12.862 | 146 | Đi | 9.357 | 7.221 | 7.586 | 8.493 | 10.267 | 11.241 | 12.286 | 13.383 | 147 | Mauritania | 9.336 | 7.889 | 8.11 | 9.164 | 9.801 | 10.212 | 10.541 | 11.058 | 148 | Kyrgyzstan | 8.928 | 8.872 | 7.747 | 8.15 | 9.614 | 10.196 | 10.823 | 11.443 | 149 | Tajikistan | 8.756 | 8.117 | 7.997 | 8.104 | 9.304 | 9.87 | 10.498 | 11.063 | 150 | Montegrogro | 6.042 | 5.543 | 4.786 | 5.494 | 6.55 | 7.056 | 7.571 | 8.099 | 151 | Somalia | 5.888 | 5.061 | 4.99 | 5.424 | 6.611 | 7.385 | 8.061 | 8.764 | 152 | Maldives | 5.296 | 5.632 | 3.738 | 4.573 | 6.049 | 6.533 | 7.027 | 7.553 | 153 | Barbados | 5.142 | 5.298 | 4.418 | 4.648 | 5.496 | 5.769 | 6.011 | 6.262 | 154 | Fijijijijing | 5.01 | 5.496 | 4.494 | 4.639 | 5.537 | 6.023 | 6.432 | 6.794 | 155 | Eswatinin | 4.794 | 4.471 | 3.981 | 4.517 | 4.985 | 5.216 | 5.463 | 5.965 | 156 | Sierra Leone | 4.587 | 4.119 | 4.202 | 4.407 | 4.629 | 4.753 | 4.959 | 5.226 | 157 | phía nam Sudan | 4.575 | 4.589 | 4.44 | 3.263 | 5.85 | 6 | 6.002 | 7.207 | 158 | Djibouti | 3.932 | 3.346 | 3.44 | 3.654 | 4.251 | 4.596 | 4.969 | 5.373 | 159 | Liberia | 3.664 | 3.08 | 3.037 | 3.384 | 3.794 | 4.086 | 4.403 | 4.743 | 160 | Curagao | 3.527 | 3.102 | 3.235 | 3.578 | 3.658 | 3.784 | 3.895 | 3.958 | 161 | Andorra | 3.46 | 3.155 | 2.858 | 3.213 | 3.659 | 3.851 | 4.017 | 4.179 | 162 | Burundi | 3.396 | 3.012 | 3.04 | 3.193 | 3.637 | 3.9 | 4.192 | 4.498 | 163 | Aruba | 3.127 | 3.31 | 2.497 | 2.865 | 3.369 | 3.5 | 3.602 | 3.701 | 164 | Suriname | 2.937 | 3.984 | 2.884 | 2.817 | 3.114 | 3.271 | 3.431 | 3.6 | 165 | Cộng hòa trung phi | 2.797 | 2.277 | 2.387 | 2.587 | 3.016 | 3.25 | 3.498 | 3.76 | 166 | Bhutan | 2.74 | 2.488 | 2.503 | 2.48 | 3 | 3.33 | 3.619 | 3.922 | 167 | Lesotho | 2.592 | 2.228 | 1.999 | 2.478 | 2.718 | 2.845 | 2.943 | 3.091 | 168 | Eritrea | 2.484 | 1.982 | 2.084 | 2.254 | 2.651 | 2.812 | 2.981 | 3.161 | 169 | Gambia | 2.173 | 1.806 | 1.862 | 2.042 | 2.363 | 2.566 | 2.792 | 3.022 | 170 | Cabo Verde | 2.063 | 1.982 | 1.707 | 1.886 | 2.261 | 2.474 | 2.709 | 2.934 | 171 | Belize | 2.062 | 1.983 | 1.706 | 1.909 | 2.162 | 2.25 | 2.34 | 2.435 | 172 | Thánh Lucia | 1.998 | 2.119 | 1.617 | 1.715 | 2.218 | 2.352 | 2.441 | 2.527 | 173 | San Marino | 1.831 | 1.616 | 1.554 | 1.728 | 1.905 | 1.975 | 2.052 | 2.127 | 174 | Quần đảo Solomon | 1.798 | 1.579 | 1.562 | 1.649 | 1.972 | 2.121 | 2.256 | 2.396 | 175 | Timor-Leste | 1.782 | 2.018 | 1.777 | 1.697 | 1.875 | 1.967 | 2.103 | 2.253 | 176 | Seychelles | 1.751 | 1.58 | 1.138 | 1.288 | 1.942 | 2.124 | 2.326 | 2.557 | 177 | Guinea-Bissau | 1.721 | 1.44 | 1.434 | 1.592 | 1.884 | 2.059 | 2.247 | 2.444 | 178 | Antigua và Barbuda | 1.534 | 1.687 | 1.37 | 1.405 | 1.652 | 1.759 | 1.855 | 1.943 | 179 | Comoros | 1.363 | 1.188 | 1.216 | 1.281 | 1.453 | 1.551 | 1.664 | 1.786 | 180 | Grenada | 1.16 | 1.188 | 1.027 | 1.083 | 1.245 | 1.331 | 1.402 | 1.472 | 181 | Kitts và Nevis | 1.092 | 1.165 | 0.981 | 0.976 | 1.157 | 1.21 | 1.262 | 1.322 | 182 | Vanuatu | 1.06 | 0.928 | 0.932 | 0.999 | 1.127 | 1.194 | 1.253 | 1.315 | 183 | Saint Vincent và Grenadines | 0.855 | 0.825 | 0.807 | 0.769 | 0.929 | 0.99 | 1.043 | 1.093 | 184 | Samoa | 0.808 | 0.846 | 0.812 | 0.78 | 0.86 | 0.912 | 0.967 | 1.018 | 185 | Dominica | 0.628 | 0.616 | 0.544 | 0.571 | 0.678 | 0.725 | 0.771 | 0.806 | 186 | Sao Tome và Principe | 0.573 | 0.431 | 0.477 | 0.534 | 0.616 | 0.662 | 0.711 | 0.772 | 187 | Tonga | 0.54 | 0.517 | 0.499 | 0.501 | 0.569 | 0.602 | 0.631 | 0.663 | 188 | Micronesia | 0.417 | 0.413 | 0.407 | 0.404 | 0.442 | 0.462 | 0.478 | 0.492 | 189 | đảo Marshall | 0.254 | 0.236 | 0.244 | 0.241 | 0.265 | 0.276 | 0.287 | 0.297 | 190 | Kiribati | 0.245 | 0.198 | 0.198 | 0.232 | 0.258 | 0.27 | 0.279 | 0.288 | 191 | Palau | 0.242 | 0.275 | 0.257 | 0.208 | 0.282 | 0.298 | 0.312 | 0.325 | 192 | Nauru | 0.139 | 0.119 | 0.114 | 0.133 | 0.145 | 0.149 | 0.152 | 0.153 | 193 | Tuvalu | 0.07 | 0.054 | 0.055 | 0.065 | 0.076 | 0.082 | 0.088 | 0.094 |
Báo cáo này được chuẩn bị bởi nhóm Kinh tế và Chính sách của Tạp chí CEOWORLD. Dịch vụ tư vấn kinh tế và chính sách của chúng tôi kết hợp phân tích chiến lược về kinh tế vĩ mô và xu hướng kinh tế vi mô với các kỹ thuật định lượng mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực ngành và phân tích chính sách công. Báo cáo của Tạp chí Ceoworld chỉ được chuẩn bị cho hướng dẫn chung về các vấn đề quan tâm và không cấu thành lời khuyên chuyên nghiệp. Bạn không nên hành động dựa trên thông tin trong ấn phẩm này mà không có được lời khuyên chuyên nghiệp cụ thể. Không có đại diện hoặc bảo hành (thể hiện hoặc ngụ ý) được đưa ra về tính chính xác hoặc đầy đủ của thông tin có trong ấn phẩm này, và, trong phạm vi được pháp luật cho phép Đối với bất kỳ hậu quả nào của bạn hoặc bất kỳ ai khác hành động, hoặc kiềm chế hành động, phụ thuộc vào thông tin có trong ấn phẩm này hoặc cho bất kỳ quyết định nào dựa trên nó. Ấn phẩm này (và bất kỳ trích đoạn nào từ nó) không được sao chép, phân phối lại hoặc đặt trên bất kỳ trang web nào, mà không có tạp chí CEOWORLD. Bạn đã đọc chưa? Các trường kinh doanh tốt nhất trên thế giới cho năm 2022. Các trường thời trang tốt nhất trên thế giới cho năm 2022. Các trường quản lý khách sạn và khách sạn tốt nhất trên thế giới cho năm 2022. Các trường y khoa tốt nhất trên thế giới cho năm 2022. Best Business Schools In The World For 2022.
Best Fashion Schools In The World For 2022. Best Hospitality And Hotel Management Schools In The World For 2022.
Best Medical Schools In The World For 2022. Theo dõi tin tức mới nhất trực tiếp trên tạp chí Ceoworld và nhận thông tin cập nhật tin tức từ Hoa Kỳ và trên toàn thế giới. Các quan điểm thể hiện là của tác giả và không nhất thiết là những quan điểm của tạp chí CEOWORLD. Theo dõi các tiêu đề của tạp chí CEOWORLD trên: Google News, LinkedIn, Twitter và Facebook. Cảm ơn bạn đã hỗ trợ báo chí của chúng tôi. Đăng ký tại đây. Đối với các truy vấn truyền thông, vui lòng liên hệ: Follow CEOWORLD magazine headlines on: Google News,
LinkedIn, Twitter, and Facebook. Thank you for supporting our journalism.
Subscribe here. For media queries, please contact:
Quốc gia nào có GDP 2022 cao nhất?
Điều này dựa trên dữ liệu gần đây nhất có sẵn từ Ngân hàng Thế giới ... Hoa Kỳ: 20,89 nghìn tỷ đô la .. Trung Quốc: 14,72 nghìn tỷ đô la .. Nhật Bản: 5,06 nghìn tỷ đô la .. Đức: 3,85 nghìn tỷ đô la .. Vương quốc Anh: 2,67 nghìn tỷ đô la .. Ấn Độ: 2,66 nghìn tỷ đô la .. Pháp: 2,63 nghìn tỷ đô la .. Ý: 1,89 nghìn tỷ đô la ..
Quốc gia nào không có GDP 1 trên thế giới?
20 GDP hàng đầu trên thế giới là gì?
Xếp hạng GDP danh nghĩa theo quốc gia.. Hoa Kỳ (GDP: 20,49 nghìn tỷ). Trung Quốc (GDP: 13,4 nghìn tỷ). Nhật Bản: (GDP: 4,97 nghìn tỷ). Đức: (GDP: 4,00 nghìn tỷ). Vương quốc Anh: (GDP: 2,83 nghìn tỷ). Pháp: (GDP: 2,78 nghìn tỷ). Ấn Độ: (GDP: 2,72 nghìn tỷ). Ý: (GDP: 2,07 nghìn tỷ).
Quốc gia nào có GDP thấp nhất?
20 quốc gia có tổng sản phẩm quốc nội thấp nhất (GDP) bình quân đầu người vào năm 2021. Năm 2021, Burundi đã báo cáo GDP bình quân đầu người thấp nhất từ trước đến nay, được theo dõi chặt chẽ bởi Nam Sudan và Somalia.South Sudan and Somalia. |