Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Show - Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một dạng biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. HĐ 2: Củng cố về tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. Bài 2/175 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết. HĐ3: Giải toán. Bài 3/175 - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4/175 - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS tóm tắt và nhận dạng bài toán: “Chuyển động cùng chiều đuổi nhau”. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, sửa bài, nhận xét. HĐ4: Tìm thành phần chưa biết của phân số. Bài 5/175 - Gọi HS đọc yêu cầu đề. Gợi ý để HS hiểu cần phải đưa phân số 1/5 về dạng phân số có tử số bằng 4. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Sửa bài, nhận xét. HĐ 5:Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thang, cách giải bài toán chuyển động cùng chiều đuổi nhau. Tính. Tìm x. Lúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Video hướng dẫn giải Tính:
Phương pháp giải: Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết:
\(= 48952 + 3826 = 52778\);
\(=\dfrac{55}{100} + \dfrac{30}{100} =\dfrac{85}{100} = \dfrac{17}{20}\) ;
\(= 412,51 + 103,46 = 515,97\). Bài 2 Video hướng dẫn giải Tìm \(x\) : \(a) \;x + 3,5 = 4,72 + 2,28\) ; \( b) \;x - 7,2 = 3,9 + 2, 5\) Phương pháp giải: - Tính giá trị vế phải. - Tìm \(x\) dựa vào các quy tắc đã học: + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Lời giải chi tiết:
\(x + 3,5 = 7\) \(x = 7 - 3,5 \) \(x = 3,5 \)
\(x - 7,2= 6,4\) \( x = 6,4 + 7,2\) \(x = 13,6\) Bài 3 Video hướng dẫn giải Một mảnh đất hình thang có đáy bé là \(150m\), đáy lớn bằng \(\dfrac{5}{3}\) đáy bé, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{5}\) đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ? Phương pháp giải: - Tính đáy lớn = đáy bé \(\times \,\dfrac{5}{3}\). - Tính chiều cao = đáy lớn \(\times \,\dfrac{2}{5}\). - Tính diện tích = (đáy lớn \(+\) đáy bé) \(\times \) chiều cao \(:2\). - Đổi số đo diện tích sang đơn vị héc-ta, lưu ý rằng \(1ha =10000m^2\). Lời giải chi tiết: Tóm tắt Đáy bé: 150 m Đáy lớn: \(\dfrac{5}{3}\) đáy bé Chiều cao: \(\dfrac{2}{5}\) đáy lớn Diện tích hình thang: ...m2 ? ..... ha? Bài giải Đáy lớn của mảnh đất hình thang là: \(150 × \dfrac{5}{3} = 250\;(m)\) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: \(250 × \dfrac{2}{5} = 100\;(m)\) Diện tích mảnh đất hình thang là: \(\dfrac{(250 + 150) \times 100}{2} = 20000\;(m^2)\) \(20000m^2 = 2ha\) Đáp số: \(20000m^2\) ; \(2ha\). Bài 4 Video hướng dẫn giải Lúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ? Phương pháp giải: Bước 1: Tính thời gian ô tô chở hàng chở hàng đi trước ô tô du lịch = 8 giờ – 6 giờ = 2 giờ Bước 2: Tính quãng đường ô tô chở hàng đi được trong 2 giờ Bước 3: Tính số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô du lịch chở hàng. (Hiệu vận tốc) Bước 4: Tính thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng. Bước 5: Thời gian lúc ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng . Lời giải chi tiết: Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 giờ – 6 giờ = 2 giờ Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là: 45 x 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 – 45 = 15 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 giờ + 6 giờ = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ. Bài 5 Video hướng dẫn giải Tìm số tự nhiên thích hợp của \(x\) sao cho: \(\dfrac{4}{x} = \dfrac{1}{5}\) Phương pháp giải: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết: Cách 1 : Ta có: \(\dfrac{1}{5}= \dfrac{1 \times 4}{5 \times 4} = \dfrac{4}{20}\) Do đó: \(\dfrac{4}{x}= \dfrac{4}{20}\). Suy ra: \(x = 20\) (Hai phân số bằng nhau có tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau). Cách 2 : \(\dfrac{4}{x}= \dfrac{1}{5}\) hay \(4 : x= \dfrac{1}{5}\) \(x = 4 : \dfrac{1}{5}\) \(x = 20\) Cách 3 : \(\dfrac{4}{x}= \dfrac{1}{5}\) hay \(4 : x= 0,2\) \(x = 4 : 0,2\) \(x = 20\)
Một ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km với vận tốc 30km/giờ. Như vậy, thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là: A. 1,5 giờ. B. 2 giờ. C. 3 giờ D. 4 giờ. |