Baài giảng luyện tập trang 175 toán 5 năm 2024

  • Baài giảng luyện tập trang 175 toán 5 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Baài giảng luyện tập trang 175 toán 5 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

- Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một dạng biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.

HĐ 2: Củng cố về tìm số hạng, số bị trừ chưa biết.

Bài 2/175

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết.

HĐ3: Giải toán.

Bài 3/175

- Gọi HS đọc đề.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

Bài 4/175

- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.

- Gọi HS đọc đề.

- Yêu cầu HS tóm tắt và nhận dạng bài toán: “Chuyển động cùng chiều đuổi nhau”.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Chấm, sửa bài, nhận xét.

HĐ4: Tìm thành phần chưa biết của phân số.

Bài 5/175

- Gọi HS đọc yêu cầu đề. Gợi ý để HS hiểu cần phải đưa phân số 1/5 về dạng phân số có tử số bằng 4.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Sửa bài, nhận xét.

HĐ 5:Củng cố, dặn dò.

- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thang, cách giải bài toán chuyển động cùng chiều đuổi nhau.

Tính. Tìm x. Lúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính:

  1. \(85793 - 36841 + 3826 \);
  1. \(\dfrac{84}{100} - \dfrac{29}{100} + \dfrac{30}{100}\) ;
  1. \(325,97 + 86,54 + 103,46\).

Phương pháp giải:

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

  1. \(85793 - 36841 + 3826 \)

\(= 48952 + 3826 = 52778\);

  1. \(\dfrac{84}{100} - \dfrac{29}{100}+ \dfrac{30}{100} \)

\(=\dfrac{55}{100} + \dfrac{30}{100} =\dfrac{85}{100} = \dfrac{17}{20}\) ;

  1. \(325,97 + 86,54 + 103,46\)

\(= 412,51 + 103,46 = 515,97\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tìm \(x\) :

\(a) \;x + 3,5 = 4,72 + 2,28\) ; \( b) \;x - 7,2 = 3,9 + 2, 5\)

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải.

- Tìm \(x\) dựa vào các quy tắc đã học:

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

  1. \(x + 3,5 = 4,72 + 2,28 \)

\(x + 3,5 = 7\)

\(x = 7 - 3,5 \)

\(x = 3,5 \)

  1. \(x - 7,2 = 3,9 + 2, 5\)

\(x - 7,2= 6,4\)

\( x = 6,4 + 7,2\)

\(x = 13,6\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một mảnh đất hình thang có đáy bé là \(150m\), đáy lớn bằng \(\dfrac{5}{3}\) đáy bé, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{5}\) đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ?

Phương pháp giải:

- Tính đáy lớn = đáy bé \(\times \,\dfrac{5}{3}\).

- Tính chiều cao = đáy lớn \(\times \,\dfrac{2}{5}\).

- Tính diện tích = (đáy lớn \(+\) đáy bé) \(\times \) chiều cao \(:2\).

- Đổi số đo diện tích sang đơn vị héc-ta, lưu ý rằng \(1ha =10000m^2\).

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Đáy bé: 150 m

Đáy lớn: \(\dfrac{5}{3}\) đáy bé

Chiều cao: \(\dfrac{2}{5}\) đáy lớn

Diện tích hình thang: ...m2 ? ..... ha?

Bài giải

Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:

\(150 × \dfrac{5}{3} = 250\;(m)\)

Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

\(250 × \dfrac{2}{5} = 100\;(m)\)

Diện tích mảnh đất hình thang là:

\(\dfrac{(250 + 150) \times 100}{2} = 20000\;(m^2)\)

\(20000m^2 = 2ha\)

Đáp số: \(20000m^2\) ; \(2ha\).

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Lúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính thời gian ô tô chở hàng chở hàng đi trước ô tô du lịch = 8 giờ – 6 giờ = 2 giờ

Bước 2: Tính quãng đường ô tô chở hàng đi được trong 2 giờ

Bước 3: Tính số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô du lịch chở hàng. (Hiệu vận tốc)

Bước 4: Tính thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.

Bước 5: Thời gian lúc ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng .

Lời giải chi tiết:

Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:

8 giờ – 6 giờ = 2 giờ

Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:

45 x 2 = 90 (km)

Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:

60 – 45 = 15 (km)

Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:

90 : 15 = 6 (giờ)

Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:

8 giờ + 6 giờ = 14 (giờ)

Đáp số: 14 giờ.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Tìm số tự nhiên thích hợp của \(x\) sao cho:

\(\dfrac{4}{x} = \dfrac{1}{5}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

Cách 1 :

Ta có: \(\dfrac{1}{5}= \dfrac{1 \times 4}{5 \times 4} = \dfrac{4}{20}\)

Do đó: \(\dfrac{4}{x}= \dfrac{4}{20}\).

Suy ra: \(x = 20\) (Hai phân số bằng nhau có tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau).

Cách 2 : \(\dfrac{4}{x}= \dfrac{1}{5}\)

hay \(4 : x= \dfrac{1}{5}\)

\(x = 4 : \dfrac{1}{5}\)

\(x = 20\)

Cách 3 :

\(\dfrac{4}{x}= \dfrac{1}{5}\)

hay \(4 : x= 0,2\)

\(x = 4 : 0,2\)

\(x = 20\)

  • Toán lớp 5 trang 176 Luyện tập chung Tính. Trong ba ngày một cửa hàng bán được 2400kg đường. Ngày thứ nhất bán được 35% số đường đó, ngày thứ hai bán được 40% số đường đó. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
  • Toán lớp 5 trang 176, 177 Luyện tập chung Tính. Một con thuyền đi với vận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng, vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ. a) Nếu thuyền đi xuôi dòng thì sau 3,5 giờ sẽ đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? b) Nếu thuyền đi ngược dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi xuôi dòng trong 3,5 giờ ?Tìm x.
  • Toán lớp 5 trang 177, 178 Luyện tập chung Tính: a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05 ; b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5. Tìm số trung bình cộng của:
  • Toán lớp 5 trang 178, 179 Luyện tập chung Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp án, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Toán lớp 5 trang 179 Luyện tập chung

Một ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km với vận tốc 30km/giờ. Như vậy, thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là: A. 1,5 giờ. B. 2 giờ. C. 3 giờ D. 4 giờ.