Bài tập Hóa 8 tính số mol

Bài tập tính số Mol thuộc dạng bài tập thường gặp trong chương trình Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12.Tính số Mol cũng là dạng bài tập rất quan trọng nên các em cần chú ý luyện tập.

Để giúp các em học sinh lớp 8 biết cách làm bài tính số mol, Download.vn giới thiệu tài liệu Bài tập tính số mol. Tài liệu bao gồm đầy đủ lý thuyết về số mol là gì, công thức tính số mol, bài tập có đáp án kèm theo. Hi vọng qua tài liệu này các em có nhiều gợi ý ôn tập, làm quen với các dạng bài tập để học tốt Hóa học 8. Ngoài ra các em xem thêm một số tài liệu như: Bài tập viết công thức hóa học lớp 8, Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.

1. Số mol là gì?

Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu Mol là gì? Đây là tên gọi của một đơn vị đo lường trong hóa học. Các em sẽ được làm quen hóa học lớp 8 với khối lượng mol, số mol, nồng độ mol, … Khi làm bài tập hóa học, tính số mol mà các em có thể tính được nhiều đại lượng quan trọng của chất như: khối lượng chất, khối lượng mol chất, thể tích, áp suất, ...

2. Công thức tính số mol

Công thức

Kí hiệu

Chú thích

Đơn vị

n = m/M

M, m, n

n : số mol chất
m: khối lượng chất
M: Khối lượng mol chất

Là khối lượng mol của chất đó tính ra gam của N phân tử hoặc nguyên tử chất đó. Khối lượng mol có giá trị bằng phân tử khối hoặc phân tử khối của chất đó như khối lượng mol nguyên tử cacbon – C là 12 g/mol, khối lượng mol của phân tử amoniac – NH3 là 17 g/mol.

Mol
Gam
Gam

n = V/22,4

V, n

n: số mol chất khí ở dktc
V: thể tích khí

Mol
Lít

n = C.V

V, C, n

n: số mol chất
C: nồng độ mol
V: thể tích

Mol
Mol/ lít
Lít

n= A/N

N, A, n

A: số nguyên tử hoặc phân tử
N: số Avogadro
n: số mol

Nguyên tử hoặc phân tử
6.10^-23
Mol

n= (P.V)/(R.T)

V, R, T, P, n

n: số mol khí
P: Áp suất
V: thể tích khí
R: hằng số
T: nhiệt độ

Mol
Atm
Lít
0.082
273 + t

3. Cách tính số mol dư

Tính số mol dư thường gặp ở dạng khi đề yêu cầu xác định chất nào còn dư trong phản ứng.

Công thức: Số mol chất dư = Tổng số mol bài cho – tổng số mol đã phản ứng

* Lưu ý:

Tổng số mol đã phản ứng chỉ lấy ở những chất đã phản ứng hết. Để nhận biết chất nào phản ứng hết thì thông thường các bạn lấy số mol chất nào nhỏ nhất nhé. Tuy nhiên không phải lúc nào cách chọn như vậy cũng đúng.

Ngoài ra trong quá trình tính số mol, các bạn cũng cần phải chú ý đến việc cân bằng các phương trình, cần bằng hóa trị.

4. Bài tập trắc nghiệm tính số mol

Câu 1. Tính số mol phân tử có trong 9,4 lít khí H2S (đktc)?

A. 0,3 mol

B. 0,5 mol

C. 1,2 mol

D. 1,5 mol

Câu 2. Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M.

A. 17,36 gam

B. 17,1 gam

C. 20,5 gam

D. 9,74 gam

Câu 3. Tính số mol NaOH có trong 100 gam dung dịch NaOH 15%

A. 0,375 mol.

B. 0,315 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,45 mol.

Câu 4. Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí nitơ là:

A. 9 mol

B. 5 mol

C. 6 mol

D. 12 mol

Câu 5. Tính số mol nguyên tử có trong 9.1023 nguyên tử oxi?

A. 1 mol

B. 5 mol

C. 1,2 mol

D. 1,5 mol

Câu 6. Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Câu 7. Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?

A. 0,3 mol

B. 0,5 mol

C. 1,2 mol

D. 1,5 mol

Câu 8. 1,5 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?

A. 22,4 lít

B. 24 lít

C. 11,2 lít

D. 16,8 lít

Câu 9. Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 6,1023 phân tử CO2?

A. 11,2 lít

B. 33,6 lít

C. 16,8 lít

D. 22,4 lít

5. Bài tập tự luận tính số mol

Bài 1: Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:

a) 1,44.1023 phân tử H2O

b) 24.1023 nguyên tử K

Gợi ý trả lời

a) Số mol phân tử H2O bằng:

phân tử H2O

c) Số mol nguyên tử K bằng:

Bài tập Hóa 8 tính số mol
nguyên tử K

Bài 2. Tính số mol của những lượng chất sau:

a) 3,9 gam K; 5,6 gam KOH; 24,5 gam H3PO4

b) 3,36 lít SO2, 6,72 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Gợi ý trả lời

a) Áp dụng công thức:

Số mol của 2,3 gam Na bằng:

Số mol của 5,6 gam KOH bằng:

Số mol của 24,5 gam H3PO4 bằng:

b) Áp dụng công thức:

Số mol của 3,36 lít SO2 bằng:

Số mol của 6,72 lít khí CO2 bằng:

Bài 3. Hãy tính số mol các chất tan có trong các dung dịch sau:

a) 1 lít dung dịch HNO3 0,2 M

b) 80 gam dug dịch KCl 20%

c) 500 ml dung dịch NaOH 1,2M

Gợi ý trả lời

a) Số mol của 1 lít dung dịch HNO3 0,2 M bằng:

b) Số mol của 80 gam dug dịch KCl 20% bằng:

c) Đổi 500 ml = 0,5 lít

Số mol của 0.5 l dung dịch NaOH 1,2M bằng:

6. Bài tập tự luyện tính số mol

Câu 1. Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:

a) 1,44.1023 phân tử H2O

b) 24.1023 nguyên tử K

Câu 2. Tính khối lượng của những chất sau:

a) 0,03 mol nguyên tử N; 0,03 mol phân tử N2

b) 1,5 mol phân tử H2SO4, 0,25 mol phân tử Fe

c) 0,5 mol mỗi chất sau: KMnO4, KClO3, NaHCO3

Câu 3. Tính thể tích của các chất khí sau (Đo ở điều kiện tiêu chuẩn)

a) 0,03 mol SO2, 0,15 mol HCl

b) 0,125 mol CO2, 1,2 mol H2SO4

Câu 4. Tính số mol của những lượng chất sau

a) 2,3 gam Na, 5,6 gam KOH, 11,76 gam H3PO4; 32,5 gam FeCl3

b) 3,36 lít CH4, 6,72 lít khí CO2, 13,44 lít khí H2, các thể tích được đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Câu 5. Tính số mol của:

a) 75,24 gam Al2(SO4)3

b) 15,68 lít O2 (đkc)

c) 13,2.1023 phân tử H2SO4

d) hỗn hợp X ( 11,2 gam Fe và 3,24 gam Al)

e) Hỗn hợp Y ( 8,94 lít O2 và 2,24 lít H2)

Câu 6. Tính khối lượng của các chất sau đây:

a) 0,25 mol FeSO4

b) 13,2.1023 phân tử FeSO4

c) 8,96 lít khí NO2 (đkc)

d) hỗn hợp (hh) A gồm (0,22 mol Al và 0,25 mol Cu)

e) hỗn hợp B gồm (11,2 lít O2 và 13,44 lít N2)

g) hỗn hợp C (0,25 mol Cu, 15.1023 ng.tử Fe)

h) hỗn hợp D (0,25 mol O2, 11,2 lít CO2 và 2,7.1023 phân tử N2 )

Câu 7. Xác định tên mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau:

a). 4,8 gam kim loại A có số mol là 0,2 mol. Vậy A là

b). 11,2 gam kloại Fe và 3,24 gam kloại B có tổng số mol là 0,32 mol.Vậy B là

Câu 8. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).

a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng

b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?

Câu 9. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:

Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:

a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.

b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Câu 10. Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam H2SO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc biết sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 theo phương trình hóa học sau:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

Câu 11. Biết 24 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu

Câu 12. Cho a gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,16 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng a gam hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính giá trị của m?