Định khoản kế toán là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua việc ghi Nợ, Có vào tài khoản nào với số tiền là bao nhiêu. Việc định khoản kế toán vô cùng quan trọng. Có 4 bước định khoản kế toán: Show B1: Xác định đúng đối tượng kế toán B2: Xác định tài khoản kế toán theo chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng B3: Xác định nợ, có đối với các Tài khoản kế toán thông qua phát sinh tăng giảm B4: Định khoản kế toán thỏa mãn điều kiện:
Để hiểu rõ hơn về định khoản kế toán, sau đây là chi tiết bài tập nguyên lý kế toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hướng dẫn giải bài tập định khoản kế toán. Bài tập định khoản kế toán số 1:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp X trong tháng 3/2021: NV1: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 2.000.000 NV2: Khách hàng trả nợ doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng: 3.000.000 NV3: Nhập kho nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng: 1.500.000 NV4: Vay ngắn hạn trả nợ người bán: 4.000.000 NV5: Dùng lợi nhuận để bổ sung nguồn vốn kinh doanh: 2.000.000 NV6: Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 1.000.000 NV7: Vay ngắn hạn về nhập quỹ tiền mặt: 1.000.000 NV8: Được cấp thêm 1 tài sản cố định trị giá: 38.000.000 NV9: Nhập kho nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán: 3.000.000 NV10: Chi tiền mặt để trả nợ người bán: 1.500.000 NV11: Chi tiền mặt để thanh toán công nhân: 1.000.000 NV12: Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ người bán: 3.000.000 Lời giải: NV1: Nợ TK 1111: 2.000.000 Có TK 1121: 2.000.000 NV2: Nợ TK 1121: 3.000.000 Có TK 131: 3.000.000 NV3: Nợ TK 152: 1.500.000 Có TK 1121: 1.500.000 NV4: Nợ TK 331: 4.000.000 Có TK 3411: 4.000.000 NV5: Nợ TK 421: 2.000.000 Có TK 411: 2.000.000 NV6: Nợ TK 421: 1.000.000 Có TK 414: 1.000.000 NV7: Nợ TK 1111: 1.000.000 Có TK 3411: 1.000.000 NV8: Nợ TK 211: 38.000.000 Có TK 411: 38.000.000 NV9: Nợ TK 152: 3.000.000 Có TK 331: 3.000.000 NV10: Nợ TK 331: 1.500.000 Có TK 1111: 1.500.000 NV11: Nợ TK 334: 1.000.000 Có TK 1111: 1.000.000 NV12: Nợ TK 3411: 3.000.000 Có TK 1121: 3.000.000 Bài tập định khoản kế toán số 2:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N của doanh nghiệp như sau: 1. Doanh nghiệp đi mua nguyên vật liệu với giá mua: 33.000.000 (bao gồm 10% VAT), chưa trả tiền người bán. 2. Ứng tiền cho người bán để mua 1 lô hàng hóa: 100.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Nhập kho nguyên vật liệu. 4. Đến mua hàng hóa với giá mua: 110.000.000 (thuế 10%), giá trị hàng trừ vào số đã ứng trước, hàng đã nhập kho. 5. Thanh toán tiền nợ người bán ở NV1 bằng tiền gửi ngân hàng. 6. Mua công cụ, dụng cụ: 20.00.0000 (chưa có thuế 10% VAT), thanh toán cho người bán bằng tiền mặt và hàng đã nhập kho. Lời giải NV1: Nợ TK 151: 30.000.000 Nợ TK 1331: 3.000.000 Có TK 331: 33.000.000 NV2: Nợ TK 331: 100.000.000 Có TK 1121: 100.000.000 NV3: Nợ TK 152: 30.000.000 Có TK 151: 30.000.000 NV4: Nợ TK 156: 100.000.000 Nợ TK 1331: 10.000.000 Có TK 331: 110.000.000 NV5: Nợ TK 331: 33.000.000 Có TK 112: 33.000.000 NV6: Nợ TK 153: 20.000.000 Nợ TK 1331: 2.000.000 Có TK 331: 22.000.000 »»» Review Khóa Học Kế Toán Tổng Hợp Online Ở Đâu Tốt Hiệu Quả Bài tập định khoản kế toán số 3:Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán cho người bán, giá mua là 10.000.000, VAT 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng là 300.000, đã thanh toán bằng tiền mặt. NV1: Mua hàng hóa nhập kho: Nợ TK 1561: 10.000.000 Nợ TK 1331: 1.000.000 Có TK 331: 11.000.000 NV2: Chi phí vận chuyển: Nợ TK 1562: 300.000 Có TK 1111: 300.000 NV3: Kết chuyển chi phí vận chuyển vào giá trị hàng mua: Nợ TK 1561: 300.000 Có TK 1562: 300.000 Bài tập định khoản kế toán số 4:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 1, Doanh nghiệp xuất kho thành phẩm gửi bán trị giá vốn 250000000, trị giá chưa thuế là 300000000, VAT 10%. Thời gian sau ngân hàng thông báo người mua đã trả tiền cho doanh nghiệp chuyển vào tài khoản ngân hàng. 2, Mua hàng về nhập kho giá mua chưa thuế là 440000000, thuế GTGT là 10%. Tiền hàng còn nợ người bán. Cuối tháng hàng về nhập kho đủ. Lời giải: NV1: a, Hạch toán giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 250.000.000 Có TK 155: 250.000.000 b, Hạch toán doanh thu: Nợ TK 131: 330.000.000 Có TK 511: 300.000.000 Có TK 333: 30.000.000 c, Người mua trả tiền doanh nghiệp Nợ TK 1121: 330.000.000 Có TK 131: 330.000.000 NV2: a, Mua hàng hóa về nhập kho Nợ TK 151: 440.000.000 Nợ TK 1331: 44.000.000 Có TK 331: 484.000.000 b, Hàng về nhập kho đủ Nợ TK 152: 440.000.000 Có TK 151: 440.000.000 Ngoài ra bạn có thể tham khảo video cách định khoản kế toán chi tiết và dễ hiểu dưới đây. Bài giảng do CEO Lê Ánh của Trung tâm kế toán Lê Ánh chia sẻ Trên đây là các bài tập minh họa và lời giải chi tiết của bài tập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mong rằng bài viết sẽ hữu ích với bạn đọc! |