Bài tập tài chính doanh nghiệp tính giá thành sản phẩm

Tại Công ty kế toán Thuận Phát, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kế khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 10/2020 có các tài liệu sau: (Đơn vị tính: Đồng)

  1. Ngày 1/10: Xuất NVL chính dùng trực tiếp cho sản xuất: 15.000.000 đồng
  2. Ngày 3/10: Xuất NVL phụ dùng trực tiếp cho sản xuất là 15.000.000 đồng và dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng là 3.000.000 đồng
  3. Ngày 5/10: Mua NVL với tổng giá thanh toán bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000.000 đồng, chưa thanh toán cho người bán. NVL đã được kiểm nhận và nhập kho 50%, số còn lại chuyển xuống phân xưởng để sản xuất sản phẩm.
  4. Ngày 10/10: Tính ra tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, nhân viên quản lý phân xưởng là 20.000.000 đồng
  5. Ngày 10/10: Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành tính vào chi phí của doanh nghiệp.
  6. Ngày 10/10: Trích khấu hao máy móc thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất 2.000.000 đồng
  7. Ngày 15/10: Chi phí SXC phát sinh trong kỳ đã trả bằng tiền mặt 2.500.000 đồng
  8. Ngày 20/10: Chi phí điện nước phải trả cho nhà cung cấp chưa thuế GTGT là phân bổ cho bộ phận sản xuất là 12.000.000 bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 3.000.000 đồng thuế GTGT 10%
  9. Ngày 25/10: Xuất kho CCDC (Loại phân bổ 1 lần) theo giá thực tế dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.000.000 đồng
  10. Cuối tháng, hoàn thành nhập kho 300 sản phẩm Bàn và 200 sản phẩm Ghế. Hệ số tính giá thành của sản phẩm Bàn tròn là 1,2 và Bàn elip là 1,4. Không có sản phẩm dở dang đầu tháng, cuối tháng.

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đơn vị tính: Đồng) Nghiệp vụ 1: Nợ TK 621: 15.000.000                              Có TK 1521: 15.000.000 Nghiệp vụ 2: Nợ TK 621: 15.000.000                       Nợ TK 627: 3.000.000                             Có TK 1522: 18.000.000 Nghiệp vụ 3: Nợ TK 152:50.000.000                       Nợ TK 621: 50.000.000                             Có TK 331: 100.000.000 Nghiệp vụ 4: Nợ TK 622: 50.000.000                       Nợ TK 627: 20.000.000                              Có TK 334: 70.000.000 Nghiệp vụ 5: Nợ TK 622: 11.750.000                         Nợ TK 627: 4.700.000                                Có TK 388: 16.450.000   Nghiệp vụ 6: Nợ TK 627: 2.000.000                             Có TK 214: 2.000.000 Nghiệp vụ 7: Nợ TK 627: 2.500.000                             Có TK 111: 2.500.000 Nghiệp vụ 8: Nợ TK 627: 15.000.000                       Nợ TK 1331: 1.500.000                              Có TK 331: 16.500.000 Nghiệp vụ 9: Nợ TK 642: 2.000.000                             Có TK 153: 2.000.000 Nghiệp vụ 10: Nợ TK 155: 188.950.000                                Sản phẩm Bàn tròn: 106.284.375                                Sản phẩm Bàn elip: 82.665.625                              Có TK 154: 198.950.000                                           Sản phẩm Bàn tròn: 106.284.375                                           Sản phẩm Bàn elip: 82.665.625

2. Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ

Nợ TK 154: 188.950.000          Có TK 621: 15.000.000+15.000.000+50.000.000 = 80.000.000        Có TK 622: 50.000.000+11.750.000 = 61.750.000        Có TK 627: 15000000+2500000+2000000+4700000+20000000+3000000 = 47.200.000

3. Tính gía thành sản phẩm
Tổng giá thành nhóm sản phẩm = Chi phí dở dang đầu kì +Chi phí phát sinh trong kì - Chi phí dở dang cuối kì - Các khoản giảm trừ.

=15.000.000+15.000.000+50.000.000+50.000.000+20.000.000+11.750.000+4.700.000+2.000.000+2.500.000+15.000.000= 188.950.000 (Đồng)

Tổng SP chuẩn = Tổng hệ số SP x Số lượng SP từng loại

 = 1,2 x 300 + 200 x 1,4 = 640 ( Sản phẩm )

Giá thành đơn vị SP chuẩn= Tổng giá thành nhóm SP / Tổng SP chuẩn

= 188.950.000 / 640 = 295.234,375 (Đồng / Sản phẩm)

Tổng giá thành đơn vị sản phẩm Bàn tròn= Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn x Hệ số quy đổi sản phẩm Bàn tròn

 =  295.234,375 x 1,2 = 354.281,25 (Đồng / Sản phẩm )

Tổng giá thành đơn vị sản phẩm Bàn tròn= Gía thành đơn vị sản phẩm x Số lượng hoàn thành sản phẩm Bàn tròn

= 354.281,25 x 300 = 106.284.375 (Đồng)

Tổng giá thành đơn vị sản phẩm Bàn elip = Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn x Hệ số quy đổi sản phẩm Bàn elip

= 295.234,375 x 1,4 =  413.328,125 (Đồng / Sản phẩm )

Tổng giá thành đơn vị sản phẩm Bàn elip = Gía thành đơn vị sản phẩm x Số lượng hoàn thành sản phẩm Bàn elip

= 413.328,125 x 200 = 82.665.625 (Đồng)

4. Lập bảng tính giá thành sản phẩmBảng tính giá thành sản phẩm Bàn tròn và Bàn elip theo phương pháp hệ số.

Chỉ tiêu Tổng số Chia theo các khoản mục
NVL TT NCTT SXC
1. CPDD đầu kì 0 0 0 0
2. CPPS trong kì 188.950.000 80.000.000 61.750.000 47.200.000
3. CPDD cuối kì 0 0 0 0
4. Các khoản giảm trừ 0 0 0 0
5. Tổng giá thành nhóm sản phẩm 188.950.000 80.000.000 61.750.000 47.200.000
6. Tổng sản phẩm chuẩn 640 640 640 640
7. Gía thành đơn vị sản phẩm chuẩn 295.234,375   125.000
 
96.484,375   73.750  
8. Sản phẩm Bàn tròn        
a, Gía thành đơn vị 354.281,25   150.000 115.781,25 88.500  
b,Tổng giá thành 106.284.375   45.000.000 34.734.375 26.550.000  
9. Sản phẩm Bàn elip        
a, Gía thành đơn vị 413.328,125   175.000 135.078,125 103.250  
b,Tổng giá thành 82.665.625 35.000.000 27.015.625 20.650.000