Bài tập toaán 6 ôn theo tuần có trắc nghiệm

Tuyển tập các TÀI LIỆU TOÁN 6 hay nhất, bao gồm các chủ đề: Số Tự Nhiên; Số Nguyên; Phân Số; Số Thập Phân; Các Hình Phẳng Trong Thực Tiễn; Tính Đối Xứng Của Hình Phẳng Trong Thế Giới Tự Nhiên; Các Hình Hình Học Cơ Bản; Thu Thập Và Tổ Chức Dữ Liệu; Phân Tích Và Xử Lí Dữ Liệu; Một Số Yếu Tố Xác Suất.

Các TÀI LIỆU TOÁN 6 được biên soạn phù hợp với chương trình sách giáo khoa Toán 6: Cánh Diều, Chân Trời Sáng Tạo, Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống; với đầy đủ lý thuyết, các dạng toán, ví dụ minh họa, bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận có đáp án và lời giải chi tiết, đầy đủ các mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6

  1. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Chữ số 5 của số 200 582 thuộc hàng nào, lớp nào?

  1. Hàng trăm, lớp nghìn
  2. Hàng trăm, lớp đơn vị
  3. Hàng chục, lớp đơn vị
  4. Hàng chục, lớp nghìn

Câu 2. Từ các chữ số 4;0;8 viết được tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

  1. 6
  2. 5
  3. 4
  4. 3

Câu 3. Cho 6 chữ số 1; 2; 5; 6; 9; 0. Số bé nhất gồm 6 chữ số đã cho là:

  1. 012569
  2. 125690
  3. 102569
  4. 120569

Câu 4. Số nào dưới đây làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được ba trăm nghìn?

  1. 249 000
  2. 290 001
  3. 240 001
  4. 239 000

Câu 5. Giá trị của chữ số 3 trong số bé nhất có 6 chữ số khác nhau là:

  1. 30
  2. 300
  3. 3000
  4. 30 000

Câu 6. Số chẵn lớn nhất có 8 chữ số là:

  1. 99 999 999
  2. 99 999 990
  3. 99 999 998
  4. 89 988 888

Câu 7. Số lẻ nhỏ nhất có chín chữ số là:

  1. 100 000 000
  2. 100 000 001 C.111 111 111 D.110 000 000

Câu 8. Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng bốn chữ số bằng 3?

  1. 7 số
  2. 8 số C.10 số D.11 số

II. TỰ LUẬN

Bài 1: Nêu giá trị của chữ số 9 trong các số sau:

952 431 678; 719 345 674; 456 982; 123 456 789

Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 36m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Xung quanh mảnh vườn đó người ta trồng cam, cứ cách 3m thì trồng một cây. Hỏi xung quanh mảnh vườn đó người ta trồng được bao nhiêu cây cam?

Bài 3: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.

Một quầy hàng có 24kg nho và đã bán được \(\dfrac{1}{3}\) số nho đó. Hỏi quầy đã bán được mấy ki-lô-gam nho?

  1. 5kg B. 6kg
  1. 7kg D. 8kg

Bài 3: Tính:

  1. 42 : 7 + 17 b) 87 – 35 + 12

\= ……………… ......................

\= ……………… ......................

  1. 96 : 3 : 4 d) 72 : 2 – 15

\= ……………… ......................

\= ……………… ......................

Bài 4: Tìm \(x\):

  1. \(x\) × 2 = 78 b) 84 : \(x\) = 6

……………… ..................

……………… ..................

Bài 5: Một cửa hàng có 48kg táo. Cửa hàng đã bán được \(\dfrac{1}{4}\) số nho đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam táo?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Đáp số: ………………

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

- Xác định thương, số chia, số dư trong phép chia đã cho.

- Tìm số bị chia theo công thức:

Số bị chia = thương × số chia + số dư.

Cách giải :

Số cần tìm là:

4 × 6 + 3 = 24 + 3 = 27

\=> Đáp án cần chọn là C.

Bài 2:

Phương pháp giải:

- Dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Tìm số ki-lô-gam nho đã bán được ta lấy số nho cửa hàng đó có chia cho 3.

Cách giải :

Quầy đó đã bán được số ki-lô-gam nho là:

24 : 3 = 8 (kg)

Đáp số: 8kg nho.

\=> Đáp án cần chọn là D.

Bài 3:

Phương pháp giải:

  1. Thực hiện phép chia trước, phép cộng sau .
  1. Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
  1. Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
  1. Thực hiện phép chia trước, phép trừ sau .

Cách giải :

  1. 42 : 7 + 17

\= 6 + 17

\= 23

  1. 87 – 35 + 12

\= 52 + 12

\= 64

  1. 96 : 3 : 4

\= 32 : 4

\= 8

  1. 72 : 2 – 15

\= 36 – 15

\= 21

Bài 4:

Phương pháp giải:

  1. Muốn tìm \(x\) (thừa số chưa biết), ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
  1. Muốn tìm \(x\) (số chia), ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải :

  1. \(x\) × 2 = 78

\(x\) = 78 : 2

\(x\) = 39

  1. 84 : \(x\) = 6

\(x\) = 84 : 6

\(x\) = 14

Bài 5:

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số ki-lô-gam táo đã bán, ta lấy số ki-lô-gam táo ban đầu cửa hàng có chia cho 4.

- Muốn tìm số ki-lô-gam táo còn lại, ta lấy số ki-lô-gam táo ban đầu cửa hàng có trừ đi số ki-lô-gam táo đã bán được.

Cách giải :

Cửa hàng đã bán được số ki-lô-gam táo là:

48 : 4 = 12 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam táo là:

48 – 12 = 36 (kg)

Đáp số: 36kg táo.

Loigiaihay.com

Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 6 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 6 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần