Bảo hiểm xe máy hay bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới không chỉ với mục đích để đảm bảo an toàn của người ngồi trên xe mà còn đảm bảo chủ sở hữu xe máy phải chịu trách nhiệm khi có thiệt hại thân thể, tính mạng và cả tài sản của bên thứ 3 do chiếc xe được mua bảo hiểm này gây ra. Vậy bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây. Bảo hiểm xe máy hay thường dùng để chỉ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới Mỗi Xe sẽ được cấp một giấy chứng nhận bảo hiểm một loại giấy chứng minh việc đã đăng ký bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe máy. Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Nghị định
03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới quy định như sau: Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm “3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo
hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.” Như vậy, có hai loại bảo hiểm là bảo hiểm xe máy bắt buộc và bảo hiểm xe máy tự nguyện. Căn cứ Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như
sau: PHỤ LỤC I PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng) I Mô tô 2 bánh 1 Từ 50 cc trở xuống 55.000 2 Trên 50 cc 60.000 II Mô tô 3 bánh 290.000 III Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự 1 Xe máy điện 55.000 2 Các loại xe còn lại 290.000 Căn cứ Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau: PHỤ LỤC I PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng) IV Xe ô tô không kinh doanh vận tải 1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000 2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000 4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000 V Xe ô tô kinh doanh vận tải 1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000 2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000 3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000 4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000 5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000 6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000 7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000 8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000 9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000 10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000 11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000 12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000 13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000 14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000 15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000 16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000 17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000 18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000 19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000 20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000 21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000 22 Trên 25 chỗ ngồi 23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000 VI Xe ô tô chở hàng (xe tải) 1 Dưới 3 tấn 853.000 2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000 3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000 4 Trên 15 tấn 3.200.000 VII. PHÍ BẢO HIỂM TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI. Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V. – Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở
người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải. – Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục IV. – Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn. Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc. Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc). Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ
ngồi quy định tại mục IV. (Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng). Tại mục 4 quy định về VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ tại nghị định 100/2019/ND-Cp QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT Điều 21. Xử phạt
các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới Bảo hiểm xe máy hay thường dùng để chỉ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà thời gian giải quyết sẽ khác nhau. Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá
cả hợp lý Trên đây là tư vấn của chúng tôi về mức giá của các loại bảo hiểm xe theo quy định pháp luật để bạn tham khảo.
|