Các công thức hình học lớp 7, 8

Phần công thức toán học môn hình học lớp 7

1/ Bảng hệ thống về tam giác, các trường hợp tam giác bằng nhau, một số dạng tam giác đặc biệt

Các công thức hình học lớp 7, 8

2/ Bảng hệ thống về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng qui trong tam giác. Nắm vững tính chất 3 đường: trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao trong tam giác

Các công thức hình học lớp 7, 8

Tổng hợp kiến thức hình học lớp 7 từ cơ bản đến nâng cao một cách khoa học và theo từng dạng, giúp các em học sinh lớp 7 dễ dàng tìm kiếm và ôn luyện đạt hiệu quả nhất. Chi tiết mời các bạn tham khảo và tải về bản tóm tắt kiến thức toán hình lớp 7 tại đây.

Tham khảo thêm:

​​​​​​​Bộ lý thuyết trọng tâm hình học Lớp 7

Các công thức hình học lớp 7, 8
​​​​​​​

Các công thức hình học lớp 7, 8

Các công thức hình học lớp 7, 8

Các công thức hình học lớp 7, 8

Các công thức hình học lớp 7, 8

Các công thức hình học lớp 7, 8

Các công thức hình học lớp 7, 8

Các công thức hình học lớp 7, 8

Các công thức hình học lớp 7, 8

Các công thức hình học lớp 7, 8

Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a//b.

Khi a và b là hai đường thẳng song song ta còn nói: Đường thẳng a song song với đường thẳng b, hoặc đường thẳng b song song với đường thẳng a.

- Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng //

Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

a) Hai góc so le trong bằng nhau;

b) Hai góc đồng vị bằng nhau;

c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.

Quan hệ giữa tính vuông góc và song song

Ta có tính chất sau:

- Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

- Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.

- Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

- Khi ba đường thẳng a, d’, d’’ song song với nhau từng đôi một, ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau và kí hiệu là d // d’ // d’’

Trên đây là bản tổng hợp kiến thức toán hình lớp 7 được đội ngũ chuyên gia sưu tầm từ các nguồn tài liệu chính thống, trình bày rõ ràng và ngắn gọn, tin tưởng sẽ giúp các em tổng hợp kiến thức toán lớp 7 hình học một cách có hệ thống và dễ hiểu nhất.

HẾT.

Trích dẫn nội dung

...

1. Hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

-> Ta có tính chất sau: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Hai đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là xx’ ⊥ yy’.

-> Ta thừa nhận tính chất sau: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.

...

→ Mời các bạn tải trọn bộ kiến thức lý thuyết toán hình lớp 7 tại đường link dưới đây:

File tải Trọn bộ kiến thức lý thuyết hình học lớp 7 (Ngắn gọn nhất)

Tham khảo thêm:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết

  • Các công thức hình học lớp 7, 8
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Việc nhớ chính xác một công thức Toán lớp 7 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tổng hợp kiến thức, công thức Toán lớp 7 học kì 1, học kì 2 đầy đủ, chi tiết Đại số và Hình học được biên soạn theo từng chương. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Toán lớp 7 hơn.

Tải xuống

Tài liệu tóm tắt công thức Toán lớp 7 Đại số và Hình học gồm 7 chương, liệt kê các công thức quan trọng nhất:

Hi vọng với bài tóm tắt công thức Toán 7 này, học sinh sẽ dễ dàng nhớ được công thức và biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 7. Mời các bạn đón xem:

Các công thức hình học lớp 7, 8

1. Số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số

Các công thức hình học lớp 7, 8
với a, b ∈ Z, b ≠ 0

Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ: Q

2. Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

3. Các phép toán thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ Q

+) Cộng, trừ hai số hữu tỉ: Đưa số hữu tỉ về dạng phân số cùng mẫu dương

* Cộng hai số hữu tỉ:

Các công thức hình học lớp 7, 8

* Trừ hai số hữu tỉ:

Các công thức hình học lớp 7, 8

- Chú ý: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

Với mọi x, y, z ∈ Q: x + y = z ⇒ x = z – y.

* Nhân hai số hữu tỉ:

Các công thức hình học lớp 7, 8

* Chia hai số hữu tỉ:

Các công thức hình học lớp 7, 8

4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x.

Các công thức hình học lớp 7, 8

+) Tính chất: Với mọi x ∈ Q thì |x| ≥ 0; |x| = |-x|; |x| ≥ x

5. Viết các công thức tính lũy thừa của một số hữu tỉ.

Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x ≠ 0)

- Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số: xm . xn = xm + n

- Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số: xm : xn = xm – n (x ≠ 0, m ≥ n)

- Luỹ thừa của luỹ thừa: (xm)n = xm:n

- Luỹ thừa của một tích: (x . y)n = xn . yn

- Luỹ thừa của một thương:

Các công thức hình học lớp 7, 8
(y ≠ 0)

6. Tỉ lệ thức

- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số

Các công thức hình học lớp 7, 8
.

- Từ đẳng thức a . d = b . c ta có thể suy ra được các tỉ lệ thức sau:

Các công thức hình học lớp 7, 8

7. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (với điều kiện các biểu thức có nghĩa)

Các công thức hình học lớp 7, 8

8. Quy ước làm tròn số

- Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

- Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

9. Số vô tỉ. Căn bậc hai

- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

- Kí hiệu tập số vô tỉ: I

- Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai, một số dương kí hiệu là

Các công thức hình học lớp 7, 8
và một số âm kí hiệu là -

10. Số thực

- Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực

- Tập hợp số thực: R

Ta có: R = Q ∪ I

1. Hai góc đối đỉnh

Các công thức hình học lớp 7, 8

- Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau:

Các công thức hình học lớp 7, 8

2. Hai đường thẳng vuông góc

- Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là

Các công thức hình học lớp 7, 8
.

Các công thức hình học lớp 7, 8

- Thừa nhận tính chất sau: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.

Các công thức hình học lớp 7, 8

3. Đường trung trực của đoạn thẳng

- Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.

- Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B là đối xứng với nhau qua đường thẳng xy.

Các công thức hình học lớp 7, 8

xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì

Các công thức hình học lớp 7, 8

4. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng:

Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và tạo thành các cặp góc:

Các công thức hình học lớp 7, 8

- So le trong:

Các công thức hình học lớp 7, 8

- Đồng vị:

Các công thức hình học lớp 7, 8

- Trong cùng phía:

Các công thức hình học lớp 7, 8

5. Hai đường thẳng song song

- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.

- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. Kí hiệu: a // b

6. Tiên đề Ơ – clit về đường thẳng song song

+) Tiên đề: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

+) Tính chất: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

- Hai góc so le trong bằng nhau

- Hai góc đồng vị bằng nhau

- Hai góc trong cùng phía bù nhau

+) Nếu a // b thì:

Các công thức hình học lớp 7, 8

Các công thức hình học lớp 7, 8

....................................

....................................

....................................

Tải tài liệu để xem công thức Toán lớp 7 cả năm đầy đủ:

Tải xuống

Xem thêm các bài tổng hợp kiến thức, công thức các môn học lớp 7 hay, chi tiết khác:

  • Bộ câu hỏi ôn tập môn Vật Lí 7

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Các công thức hình học lớp 7, 8
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Các công thức hình học lớp 7, 8

Các công thức hình học lớp 7, 8

Các công thức hình học lớp 7, 8

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các công thức hình học lớp 7, 8

Các công thức hình học lớp 7, 8

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.