Các dạng bài tập lý 12 chương 4

4 dạng bài tập tập cần áp dụng tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1. Bài tập về chuyên đề dao động điều hòa xuất hiện từ 4-6 câu trong đề thi THPTQG. Vì vậy, CCBook sẽ tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1. Để giúp các em giải hết 4 dạng bài tập thuộc chương 1 dưới đây.

  • Thuộc lòng công thức Vật lý 12 chương 2 "ăn" chắc điểm cao

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Nhắc lại các chuyên đề kiến thức vật lý 12 chương 1

Chương 1: Dao động điều hòa của chương trình vật lý 12 gồm 6 chuyên đề:

  • Chuyên đề 1: Đại cương dao động điều hòa.
  • Chuyên đề 2: Con lắc lò xo.
  • Chuyên đề 3: Con lắc đơn.

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

  • Chuyên đề 4: Các dạng bài tập trong dao động điều hòa.
  • Chuyên đề 5: Các loại dao động.
  • Chuyên đề 6: Các bài toán đồ thị.

Tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1 để giải hết 4 dạng bài tập

Trong chương dao động điều hòa sẽ bao gồm 4 dạng bài tập chính. Tương ứng với từng dạng bài tập sẽ áp dụng các công thức giải khác nhau. Vì vậy, CCBook sẽ tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1 tương ứng với từng dạng bài. Để các em tiện theo dõi và áp dụng được từng công thức vào dạng bài cụ thể.

Dạng 1: Viết phương trình dao động điều hòa

Để giải quyết được dạng bài này. Tổng hợp công thức vật lý 12 chương các em cần phải vận dụng như sau:

Phương trình tổng quát: x= A cos (ωt+ φ).

Tìm biên độ A:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Tìm pha ban đầu φ:

Cách 1: Tại thời điểm ban đầu (t=0), ta có:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Giải 2 trong 3 phương trình trên để tìm φ (-π ≤ φ ≤ π).

Cách 2: Sử dụng mối liên hệ giữa v và φ. Vật chuyển động theo chiều dương trục Ox: v > 0 => φ < 0.

Vật chuyển động theo chiều âm trục Ox: v < 0 => φ >0.

Cách 3: Các em sẽ sử dụng máy tính casio để bấm nhanh ra kết quả.

Cách này đã được trình bày rất chi tiết trong sách Đột phá 8+ môn Vật lí kì thi THPT Quốc gia. Các em có thể tham khảo thêm để biết cách làm nhé.

Trên đây là tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1 các em cần vận dụng để giải được dạng bài 1.

Dạng 2: Bài toán thời gian trong dao động điều hòa

Trong bài toán thời gian trong dao động điều hòa còn bao gồm 7 bài toán nhỏ. Tương ứng với từng bài toán nhỏ sẽ áp dụng tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1 khác nhau.

Bài toán 1: Tìm thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí có li độ x1 đến x2

Bài toán này sẽ có nhiều cách giải khác nhau. Dưới đây CCBook sẽ hướng dẫn các em cách giải tổng quát áp dụng cho mọi bài toán.

Bước 1: Sử dụng đường tròn lượng giác xác định vị trí chất điểm trên vòng tròn tương ứng với hai li độ x1 và x2 (mỗi li độ sẽ cho 1 vị trí ở nửa trên và nửa dưới vòng tròn).

Bước 2: Chọn vị trí thỏa mãn điều kiện sao cho góc quét của bán kinh quay từ li độ x2 đến li độ x2 là nhỏ nhất và vật chuyển động theo một chiều.

Bước 3: Xác định góc quét. Xác định góc quay:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Bài toán 2: Tìm li độ trước hoặc sau thời điểm xét một khoảng denta t

Để giải dạng bài toán 2 này. Các em sẽ sử dụng tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1 như sau:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Bài toán 3: Thời điểm vật qua li độ xo lần thứ n

Áp dụng tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1 để "xử gọn" bài toán này:

a. Thời gian vật qua vị trí có li độ xo lần thứ n (không tính đến chiều chuyển động).

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

t1 là thời gian vật đi từ vị trí ban đầu đến vị trí có li độ xo lần thứ nhất.

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

t2 là thời gian vật đi từ vị trí ban đầu đến vị trí có li độ xo lần thứ hai.

 b. Thời gian vật qua vị trí có li độ x0 lần thứ n (có xét đến chiều chuyển động)

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

t1 là thời gian kể từ vị trí ban đầu đến vị trí xo theo chiều xác định lần đầu tiên.

c. Thời gian vật cách vị trí cân bằng một khoảng x0 lần thứ n

Để xác định thời điểm lần thứ n vật cách vị trí cân bằng một khoảng xo, ta làm như sau:

Bước 1: Lấy n: 4 = a dư b. Trong đó, b nhận 1 trong 4 giá trị là 1, 2, 3 hoặc 4.

Bước 2: 

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

 với tb là thời gian vật cách vị trí cân bằng một khoảng xo lần thứ b.

Bài toán 4: Thời gian vật chuyển động trong khoảng giá trị của li độ, vận tốc hoặc gia tốc

Phương pháp giải của bài toán này như sau:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Bài toán 6: Đếm số lần vật đi qua li độ xo trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

Dạng 3: Bài toán quãng đường

Bài toán quãng đường cũng bao gồm 3 dạng bài toán nhỏ. Vì vậy, các em cần vận dụng tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1 dưới đây để áp dụng giải bài tập.

Bài toán 1: Tính quãng đường vật đi từ thời điểm t1 đến t2

Bước 1: Lập tỉ số

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Nếu m =0 thì: Quãng đường đi được là: S = n.4A

Nếu m ≠ 0 thì: Quãng đường vật đi được là: S = n.4A + S dư

Bước 2: Xác định vị trí điểm M trên vòng tròn, ứng với thời điểm t1 (hoặc trên trục thời gian).

Bước 3: Xác định vị trí điểm N trên đường tròn ứng với thời điểm t2 (hoặc trên trục thời gian).

Bước 4: Vẽ hình mô tả trạng thái (x1, v1) và (x2, v2) rồi dựa vào hình vẽ để tính S dư vật còn đi trong phần lẻ của chu kì.

Bài toán 2: Quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất vật đi được xét trong cùng khoảng thời gian Δt

Phương pháp này áp dụng cho mọi bài toán. Dưới đây là tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1 các em cần áp dụng:

Bước 1: Xác định góc quét

Δφ = ωΔt = nπ + Δφ0

Bước 2: Xác định Smax, Smin theo:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Bài toán 3: Vận tốc trung bình - Tốc độ trung bình

Lưu ý: Vận tốc có thể âm hoặc dương hoặc bằng không, còn tốc độ thì không âm.

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Dạng 4: Năng lượng của dao động điều hòa

Tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1 cần áp dụng để giải dạng bài này:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Trường hợp con lắc đơn:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Trên đây là tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1 để giải "ngon lành" 4 dạng bài tập. Các em cần phải nắm chắc để áp dụng vào giải bài tập.

Lý thuyết chuyên đề con lắc đơn luyện thi đại học .

Sách luyện thi THPT Quốc gia "xử gọn" kiến thức 3 năm

Tổng hợp công thức vật lý 12 chương 1 mà CCBook chia sẻ với các em ở trên. Đều được trích trong cuốn sách Đột phá 8+ môn Vật lí kì thi THPT Quốc gia.

Không chỉ tổng hợp đủ kiến thức cả 3 năm lớp 10, 11, 12. Các dạng bài tập trọng tâm theo 4 mức độ trong đề thi. Để giúp em "xử gọn" dễ dàng kiến thức 3 năm. Cuốn sách còn hệ thống đủ các phương pháp mới giải nhanh trắc nghiệm vật lý. Giúp em "đánh bại" đề thi phân hóa. Pphá bẫy" câu hỏi 9, 10. Tiết kiệm thời gian làm bài lên tới 30%.

Các em có thể tham khảo thêm nội dung cuốn sách tại đây nhé!

Xem thêm: Bài tập chuyên đề con lắc đơn luyện thi đại học.

Loạt bài Chuyên đề: Tổng hợp Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án được biên soạn theo từng dạng bài có đầy đủ: Lý thuyết - Phương pháp giải, Bài tập Lý thuyết, Bài tập tự luận và Bài tập trắc nghiệm có đáp án giúp bạn học tốt, đạt điểm cao trong bài kiểm tra và bài thi môn Vật Lí lớp 12.

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

  • Bài tập Đại cương về dao động điều hòa trong đề thi Đại học có giải chi tiết
  • Dạng 1: Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa
  • Dạng 2: Mối quan hệ giữa x, v, a, f trong dao động điều hòa
  • Dạng 3: Viết phương trình dao động điều hòa
  • Dạng 4: Tìm thời điểm vật qua vị trí x lần thứ n
  • Dạng 5: Tìm li độ của vật tại thời điểm t
  • Dạng 6: Tìm quãng đường, quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất (smax, smin) vật đi được
  • Dạng 7: Tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong dao động điều hòa
  • Dạng 8: Phương pháp đường tròn hỗn hợp trong dao động điều hòa
  • Dạng 9: Tìm thời gian ngắn nhất, lớn nhất vật đi qua li độ, vật có vận tốc, gia tốc
  • Dạng 11: Bài toán Hai vật dao động điều hòa cùng tần số khác biên độ
  • Dạng 12: Bài toán Hai vật dao động điều hòa khác tần số cùng biên độ
  • Bài tập Hai vật dao động điều hòa cùng tần số hoặc khác tần số
  • Dạng 13: Tìm số lần vật đi qua vị trí có li độ x, có vận tốc v từ thời điểm t1 đến t2
  • 75 Bài tập trắc nghiệm dao động điều hòa có lời giải
  • 60 Bài tập trắc nghiệm Con lắc lò xo có lời giải
  • Bài tập Giao thoa sóng trong đề thi Đại học có giải chi tiết
  • Dạng 1: Viết phương trình giao thoa sóng, Tìm biên độ sóng tại 1 điểm
  • Dạng 2: Cách xác định số điểm dao động với biên độ cực đại, cực tiểu
  • Dạng 3: Điểm M có tính chất đặc biệt trong Giao thoa sóng
  • Xác định biên độ, li độ, vận tốc, gia tốc trong miền giao thoa sóng
  • Tìm số điểm dao động cực đại, cực tiểu giữa hai nguồn, hai điểm bất kì trong giao thoa sóng
  • Bài toán về điểm cực đại, cực tiểu gần nhất, xa nhất với nguồn trong giao thoa sóng
  • Xác định vị trí, số điểm dao động cùng pha, ngược pha với nguồn trong giao thoa sóng
  • Xác định vị trí của điểm cực đại cùng pha, ngược pha với nguồn trong giao thoa sóng
  • Bài tập giao thoa sóng cơ nâng cao, hay và khó, có lời giải
  • 60 bài tập trắc nghiệm Giao thoa sóng có lời giải
  • Lý thuyết Tia X
  • 50 bài tập trắc nghiệm Tia X có lời giải
  • Dạng 1: Viết phương trình phóng xạ
  • Dạng 2: Tính lượng chất phóng xạ, tuổi phóng xạ, độ phóng xạ
  • 40 bài tập trắc nghiệm Phóng xạ có lời giải
  • Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay
  • 20 Bài tập Cấu tạo hạt nhân, Năng lượng liên kết có lời giải
  • Viết phương trình phóng xạ cực hay, có đáp án
  • Công thức, Cách tính khối lượng chất phóng xạ hay, chi tiết
  • Công thức, Cách tính chu kì phóng xạ hay, chi tiết
  • Công thức, Cách tính thời gian phóng xạ, tuổi của cổ vật hay, chi tiết
  • Công thức, Cách tính độ phóng xạ hay, chi tiết
  • Dạng bài tập Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân hay, chi tiết

Cách xác định các đại lượng đặc trưng trong dao động điều hòa

1. Phương pháp

Xác định các đại lượng như biên độ A, vận tốc góc ω, chu kỳ, tần số, pha ban đầu, ... bằng cách đồng nhất với phương trình chuẩn của dao động điều hòa.

- Dao động điều hòa là dao động mà li độ của vật được biểu thị bằng hàm cosin hay sin theo thời gian.

Hoặc là nghiệm của phương trình vi phân: x’’ + ω2x = 0 có dạng như sau:

x = Acos(ωt + φ)

Trong đó:

x: Li độ, li độ là khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng ( Đơn vị độ dài)

A: Biên độ (li độ cực đại) ( Đơn vị độ dài)

ω: Vận tốc góc (rad/s)

ωt + φ: Pha dao động (rad/s) tại thời điểm t, cho biết trạng thái dao động của vật ( gồm vị trí và chiều )

φ: Pha ban đầu (rad) tại thời điểm t = 0s, phụ thuộc vào cách chọn gốc thời gian, gốc tọa độ.

φ, A là những hằng số dương;

- Phương trình vận tốc v (m/s)

v = x’ = v = - Aωsin(ωt + φ) = ωAcos(ωt + φ + π/2 )

→ vmax = ωA Tại vị trí cân bằng x = 0

vmin = 0 Tại 2 biên x = 2 hoặc x = -2.

Nhận xét: Trong dao động điều hoà vận tốc sớm pha hơn li độ góc π/2.

- Phương trình gia tốc a (m/s2)

a = v’ = x’’ = a = - ω2Acos(ωt + φ) = - ω2x = ω2Acos(ωt + φ + π/2)

→ amax = ω2A tại 2 biên

amin = 0 tại vtcb x = 0

Nhận xét: Trong dao động điều hoà gia tốc sớm pha hơn vận tốc góc π/2 và ngược pha với li độ.

- Chu kỳ:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4
. Trong đó (t: thời gian; N là số dao động thực hiện trong khoảng thời gian t)

“Thời gian để vật thực hiện được một dao động hoặc thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động lặp lại như cũ.”

- Tần số:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

“Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một giây (số chu kỳ vật thực hiện trong một giây).”

2. Ví dụ

Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2πt + π/2) cm. Xác định biên độ, chu kỳ và vị trí ban đầu của vật?

Hướng dẫn:

Đồng nhất phương trình với phương trình chuẩn dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ), ta được:

A = 4; ω = 2π →

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Thời điểm ban đầu là lúc t = 0, thay vào phương trình, được x = 4cos (π/2) = 0, thời điểm ban đầu vật đang ở vị trí cân bằng.

Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Trong khoảng thời gian 90 giây, vật thực hiện được 180 dao động. Lấy π2 = 10.

a) Tính chu kỳ, tần số dao động của vật.

b) Tính tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật.

Hướng dẫn:

a) Ta có Δt = N.T → T = Δt/N = 90/180 = 0,5 s

Từ đó ta có tần số dao động là f = 1/T = 2 (Hz).

b) Tần số góc dao động của vật là

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Tốc độ cực đại, gia tốc cực đại của vật được tính bởi công thức:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa có vmax = 16π (cm/s); amax = 6,4 (m/s2 ). Lấy π2 = 10.

a) Tính chu kỳ, tần số dao động của vật.

b) Tính độ dài quỹ đạo chuyển động của vật.

c) Tính tốc độ của vật khi vật qua các li độ

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Hướng dẫn:

a) Ta có

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Từ đó ta có chu kỳ và tần số dao động là:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

b) Biên độ dao động A thỏa mãn

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

→ Độ dài quỹ đạo chuyển động là 2A = 8 (cm).

c) Áp dụng công thức tính tốc độ của vật ta được:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Câu 1. Trong dao động điều hòa, giá trị cực đại của vận tốc là:

A. vmax = ωA      B. vmax = ω2A

C. vmax = - ωA      D. vmax = - ω2A

Lời giải:

Chọn A

Câu 2. Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng x = Acos(2ωt + φ), vận tốc của vật có giá trị cực đại là:

Lời giải:

Chọn B

Câu 3. Trong dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ), tốc độ nhỏ nhất bằng:

A. 0,5Aω      B. 0      C. –Aω      D. Aω

Lời giải:

Chọn B

Câu 4. Trong dao động điều hòa x = 2Acos(ωt + φ), giá trị cực đại của gia tốc là:

Lời giải:

Chọn B

Câu 5. Trong dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ), giá trị cực tiểu của vận tốc là:

Lời giải:

Chọn C

Câu 6. Trong dao động điều hòa x = 2Acos(2ωt + φ), giá trị cực tiểu của gia tốc là:

Lời giải:

Chọn D

Câu 7. Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ 0,5π s và biên độ 2 cm. Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng có độ lớn bằng

A. 3 cm/s      B. 0,5 cm/s      C. 4 cm/s      D. 8 cm/s

Lời giải:

Các dạng bài tập lý 12 chương 4

Đáp án D

Câu 8. Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng

Các dạng bài tập lý 12 chương 4
. Chu kỳ dao động của vật là:

A. T = 4s      B. T = 1s      C. T = 0.5s      D. T = 2s

Lời giải:

Đáp án C

Câu 9. Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng:

Biên độ dao động A và pha ban đầu φ của vật lần lượt là

Lời giải:

Đáp án A

Câu 10. Một vật dao động điều hòa có gia tốc cực đại là 314 cm/s2 và tốc độ trung bình trong một chu kỳ là 20 cm/s. Lấy π = 3,14. Biên độ dao động của vật bằng:

A. 3,5 cm      B. 3,14 cm      C. 2,24 cm      D. 1,5 cm

Lời giải:

Trong một chu kỳ

Đáp án B

....................................

....................................

....................................