Các hoạt động xây dựng chuyên dụng là gì

Mã ngành Hoạt động xây dựng chuyên dụng là gì? Bạn muốn mở cửa hàng hay doanh nghiệp/công ty để kinh doanh ngành nghề Hoạt động xây dựng chuyên dụng theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, nhưng chưa hiểu rõ và biết cách thành lập sao cho đúng quy định luật định. Đừng lo, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Luật Quốc Bảo.

Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

Mã ngành Hoạt động xây dựng chuyên dụng theo Quyết định số 27/2018/QĐ-ttg Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Mã ngành Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác gồm: 

Xây dựng nền móng, bao gồm cả ép cọc; Các công việc về chống ẩm và chống thấm nước; Chống ẩm các toà nhà; Lắp dựng các kết cấu thép không thể sản xuất nguyên khối.

Lưu ý: Khi đăng ký, kê khai ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp chỉ kê khai ngành, nghề cấp 4 như phần bôi vàng.

Quyết định số 27/2018/QĐ-ttg Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ngày 06 tháng 07 năm 2018;

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty cổ phần; thành lập công ty tnhh; Dịch vụ thành lập công ty

Mã ngành Hoạt động xây dựng chuyên dụng

Mã ngành Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

439 – 4390 – 43900: Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

Nhóm này gồm:

– Hoạt động xây dựng chuyên biệt sử dụng trong tất cả các kết cấu công trình nhưng yêu cầu phải có kỹ năng riêng chuyên sâu hoặc phải có thiết bị chuyên môn hóa như:

+ Xây dựng nền móng, bao gồm cả ép cọc,

+ Các công việc về chống ẩm và chống thấm nước,

+ Chống ẩm các toà nhà,

+ Đào giếng (trong ngành khai thác mỏ),

+ Lắp dựng các kết cấu thép không thể sản xuất nguyên khối,

+ Uốn thép,

+ Xây gạch và đặt đá,

+ Lợp mái các công trình nhà để ở,

+ Lắp dựng và dỡ bỏ cốp pha, giàn giáo, loại trừ hoạt động thuê cốp pha, giàn giáo,

+ Lắp dựng ống khói và lò sấy công nghiệp,

+ Các công việc đòi hỏi chuyên môn cần thiết như kỹ năng trèo và sử dụng các thiết bị liên quan, ví dụ làm việc ở tầng cao trên các công trình cao.

– Các công việc dưới bề mặt;

– Xây dựng bể bơi ngoài trời;

– Rửa bằng hơi nước, phun cát và các hoạt động tương tự cho mặt ngoài công trình nhà;

– Thuê cần trục có người điều khiển.

Loại trừ: Thuê máy móc và thiết bị xây dựng không kèm người điều khiển, được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).

Thành lập công ty mã ngành Hoạt động xây dựng chuyên dụng

Để thành lập công ty thuộc lĩnh vực xây dựng, bạn cần các loại giấy tờ, tài liệu sau:

– Điều lệ công ty;

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Danh sách cổ đông/thành viên (đối với loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc cổ phần).

Ngoài ra:

+ Đối với cá nhân cần có: CMND/CCCD/hộ chiếu (sao y công chứng không quá 6 tháng).

+ Đối với tổ chức cần có: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, CMND/CCCD/hộ chiếu (sao y công chứng không quá 6 tháng) của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.

Hồ sơ trên khi đã có đầy đủ, doanh nghiệp nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành nơi thành lập. Bạn cần nộp thêm chi phí cho thủ tục này là 100.000đ (phí đăng bố cáo thành lập).

Trong 3 – 5 ngày làm việc, Sở sẽ xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp và trả kết quả.

Các lưu ý về vốn điều lệ, chứng chỉ hành nghề, giấy phép con công ty xây dựng

Lĩnh vực xây dựng khá đa dạng về ngành nghề. Khi đăng ký trên Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) thì các hoạt động liên quan đến ngành xây dựng không yêu cầu cung cấp chứng chỉ hành nghề.

Tuy pháp luật không yêu cầu, nhưng trong quá trình hoạt động, để tạo sự tin tưởng với đối tác thì có thể họ sẽ yêu cầu chủ doanh nghiệp hoặc đại diện chuyên môn có chứng chỉ hành nghề. Doanh nghiệp nên chuẩn bị sẵn sàng để không bị động trong việc kinh doanh.

Câu hỏi thường gặp:

Thành lập công ty mã ngành Hoạt động xây dựng chuyên dụng có cần bằng cấp? Điều kiện thành lập như nào?

Điều kiện chủ thể có quyền thành lập công ty

Tổ chức, cá nhân vốn dĩ có quyền thành lập doanh nghiệp hoặc công ty bất kỳ. Tuy nhiên không phải tổ chức, cá nhân nào cũng được công nhận quyền này.

Đối với lĩnh vực xây dựng cũng thế, muốn thành lập công ty xây dựng thì chủ thể đó trước tiên phải có quyền thành lập đồng nghĩa với việc không thuộc các trường hợp cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014.

Những chủ thể bị cấm thành lập bao gồm:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Điều kiện về bằng cấp chuyên môn

Theo quy định tại Điều 155 Luật xây dựng 2014 thì các tổ chức thành lập trong lĩnh vực tư vấn giám sát, thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng cần đáp ứng các điều kiện về:

– Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng

– Cá nhân tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc thực hiện.

Trong đó điều kiện về chứng chỉ hành nghề hay chứng chỉ năng lực có thể được xem là loại bằng cấp mang tính chuyên môn mà chủ thể cần phải đáp ứng. Để được cấp loại bằng cấp này thì cần đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điều 49, điều 50, điều 66 Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm:

– Điều kiện đối với năng lực của tổ chức giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng sẽ được chia theo từng hạng của công trình xây dựng như sau:

+ Hạng I: Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng

+ Hạng II: Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng IIphù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng

+ Hạng III: Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng.

– Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng:

+ Hạng I: Đã trực tiếp giám sát thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại

+ Hạng II: Đã trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế, thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại

+ Hạng III: Đã trực tiếp tham gia giám sát thi công hoặc tham gia thiết kế, thẩm định thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV cùng loại.

– Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng:

+ Hạng I: Đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I; chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng I; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ

+ Hạng II: Đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II; chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng II; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ

+ Hạng III: Đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III; chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng III; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ.

Các hoạt động xây dựng chuyên dụng là gì
Mã ngành Hoạt động xây dựng chuyên dụng 

Thành lập công ty mã ngành hoạt động xây dựng chuyên dụng cần bao nhiêu vốn?

Các ngành nghề trong lĩnh vực xây dựng không thuộc nhóm các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định nên khi thành lập công ty xây dựng không cần chứng minh vốn và cũng không có ràng buộc về số vốn đăng ký. Vì vậy khi thành lập công ty xây dựng bạn không cần phải chứng minh vốn điều lệ.

Số vốn bạn đăng ký khi thành lập công ty gọi là vốn điều lệ.

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

Vốn điều lệ chỉ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài bạn đóng hàng năm như sau:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm;
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ 1 năm;

 Nhóm ngành xây dựng này cũng không quy định số vốn điều lệ tối thiều và tối đa khi thành lập công ty việc đăng ký vốn điều lệ bao nhiêu thì tùy vào quy mô dự kiến, kế hoạch tài chính, ngành nghề và phạm vi kinh doanh của bạn để nghiên cứu cho nó 1 con số hợp lý nhất với thực tế của bạn.

Ngành nghề xây dựng thường để mức vốn điều lệ khá cao vì nó sẽ ảnh hưởng tới năng lực công ty khi làm hồ sơ đấu thầu.

Những điều cần biết trước khi thành lập công ty xây dựng

  Hiện nay có các loại hình doanh nghiệp sau: Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân. Bạn có thể lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp dựa trên tình hình hiện tại và nhu cầu kinh doanh trong tương lai.

Tên công ty không được trùng với bất kỳ công ty khách hàng nào trước đây.

Khi chọn tên công ty xây dựng, bạn nên tự nghiên cứu để tập trung phát triển thương hiệu theo tên công ty đã chọn.

Tên công ty bao gồm tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài và tên viết tắt

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm 2 yếu tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

Ví dụ: CÔNG TY TNHH A

Sau đó, “LIMITED” là một loại, “A” là một tên riêng

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong các tiếng nước ngoài là tiếng La-tinh. Khi dịch ra tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp được giữ nguyên hoặc dịch ra tiếng nước ngoài theo nghĩa tương ứng.

Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Ngành xây dựng không thuộc ngành bắt buộc phải có vốn pháp định khi đăng ký kinh doanh nên khi thành lập công ty xây dựng không cần chứng minh vốn điều lệ cũng như không cần phải có vốn cố định. Vì vậy bạn có thể linh hoạt lựa chọn một số vốn nhất định để đăng ký kinh doanh.

Các công ty xây dựng thường đưa ra mức vốn điều lệ cao vì nó ảnh hưởng đến khả năng lập hồ sơ mời thầu của công ty.

 Vốn điều lệ ảnh hưởng đến số thuế môn bài phải nộp hàng năm như sau:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng, thuế môn bài: 3 triệu đồng / năm.
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống, thuế môn bài: 2 triệu đồng / năm.

Đối với nghề tư vấn giám sát xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình phải có chứng chỉ hành nghề như sau:

Căn cứ Khoản 3 Điều 87 Luật Xây dựng 16/2003 / QH11 ngày 10/12/2003.

Chủ đầu tư xây dựng công trình phải thuê tư vấn giám sát hoặc tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi công xây dựng công trình.

Người thực hiện công việc giám sát thi công xây dựng công trình phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình phù hợp với công việc, loại, cấp công trình.

Số lượng yêu cầu: 01 chứng chỉ hành nghề

Căn cứ khoản 1 Điều 49 Luật Xây dựng 16/2003 / QH11 ngày 10 tháng 12 năm 2003:

Mỗi nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải có chủ nhiệm khảo sát xây dựng đủ năng lực hành nghề khảo sát xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp. Chủ nhiệm khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát xây dựng chỉ định. Cá nhân tham gia từng công việc khảo sát xây dựng phải có chuyên môn phù hợp với công việc được giao;

Số lượng yêu cầu: 01 chứng chỉ hành nghề

Căn cứ Khoản 1 Điều 56 Luật Xây dựng 16/2003 / QH11 ngày 10/12/2003.

Cá nhân giữ chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.

Số lượng yêu cầu: 01 chứng chỉ hành nghề.

Trong ngành xây dựng, không có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề hoặc bằng cấp.

Trụ sở chính của doanh nghiệp là đầu mối liên hệ của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định bao gồm số nhà, ngóc ngách, ngõ, ngách, đường, phố hoặc thôn, xóm, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, fax và email (nếu có).

Căn hộ chúng cư có chức năng ở thì không được phép đặt địa chỉ trụ sở chính của công ty để thực hiện chức năng kinh doanh tại đó, nhưng đối với một số trung tâm thương mại/chung cư thì chủ đầu tư có thể xin chuyển sang chức năng kinh doanh. đối với những khu vực cụ thể và đặc thù như tầng trệt, lầu 1, lầu 2… Còn những địa chỉ khác có địa chỉ rõ ràng thì bạn hoàn toàn có thể đặt địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp để kinh doanh.

  1. Chuẩn bị thông tin người đại diện theo pháp luật và thành viên, cổ đông góp vốn.
  2. Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty xây dựng nộp tại Sở kế hoạch và đầu tư

Trên đây là phần chia sẻ về Mã ngành Hoạt động xây dựng chuyên dụng và những kinh nghiệm thành lập công ty/doanh nghiệp ngành nghề này để kinh doanh. Nếu còn điều gì vướng mắc cần giải đáp liên quan đến trình tự thành lập doanh nghiệp hay vấn đề pháp lý liên quan, vui lòng trao đổi và liên hệ với Luật Quốc Bảo chúng tôi thông qua hotline/zalo: 0763387788, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn chi tiết và nhanh chóng nhất.