Năm 2022, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 7.120 chỉ tiêu cho 44 ngành và chương trình đào tạo bằng sáu phương thức gồm: xét tuyển thẳng; xét thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế; dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT (phương thức 3); xét học bạ; dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (phương thức 6). Ngày 1/8, trường công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho hai phương thức 3 và 6, cụ thể như sau:
Điểm sàn được tính từ tổng ba môn thi tốt nghiệp THPT (phương thức 3) hoặc các bài thi trong kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (phương thức 6), đều đã gồm điểm ưu tiên.
Tại phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, 44 ngành của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội lấy điểm sàn không dưới 18 và phổ biến ngưỡng 20-21 điểm. Chỉ ba ngành thuộc nhóm công nghệ thông tin, tự động hóa lấy điểm sàn 23 gồm Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Đây cũng là các ngành thường lấy điểm chuẩn cao nhất tại mọi phương thức xét tuyển.
Mặt khác, tại các ngành tuyển sinh theo kết quả thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng đều là 15. So với điểm sàn từ kết quả thi tốt nghiệp, ngưỡng này thấp hơn hẳn.
Điều này phù hợp với nhận định của PGS.TS Nguyễn Phong Điền, Phó hiệu trưởng Đại học Bách khoa Hà Nội, khi kỳ thi đánh giá tư duy diễn ra. Ông Điền cho biết các câu hỏi của đề thi tư duy được phân hóa theo các mức độ, nhưng chỉ dành 20% cho thông hiểu (mức dễ). So với mức 50-60% của đề thi tốt nghiệp THPT, ông Điền khẳng định đề đánh giá tư duy có độ phân hóa cao hơn, dành phần lớn nội dung cho mức độ vận dụng và vận dụng sáng tạo. "Sẽ không có chuyện 'mưa' điểm 9, 10 thi tư duy, và điểm chuẩn không tràn lan ở mức 27", ông Điền cho hay.
Gần hai tuần trước, trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn xét học bạ, xét thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/có chứng chỉ quốc tế và xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong đó, điểm chuẩn học bạ của trường dao động từ 26,13 đến 29,38.
Đại học Công nghiệp Hà Nội lưu ý thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo ba phương thức xét tuyển sớm kể trên phải đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ //thisinh.thithptquocgia.edu.vn từ ngày 22/7 đến 17h ngày 20/8 để được xét trúng tuyển chính thức. Không đăng ký đồng nghĩa với việc thí sinh từ bỏ quyền trúng tuyển này.
*Xem điểm chuẩn ĐH Công nghiệp Hà Nội năm 2021
Thanh Hằng
>>> Tìm trường ĐH phù hợp với mức điểm thi tốt nghiệp THPT 2022
Hai ngành ngôn ngữ là Trung Quốc và Nhật Bản của Trường Đại học Công nghiệp năm 2021 có điểm chuẩn lần lượt là 26,19 và 25,81, cao hơn năm 2021 là 2,9-3,41. Các ngành này có môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2 nhưng được đưa về thang 30 theo công thức: Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Ngữ văn + Ngoại ngữ x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên.
Các ngành không có môn nhân hệ số, điểm xét tuyển bằng tổng điểm ba môn cộng điểm ưu tiên, mức trúng tuyển từ 20,8 đến 26,1, trong đó ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường thấp nhất. Dù vậy, đầu vào ngành này vẫn cao hơn năm 2022 là 2,75 điểm. Cả 2 ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng và Marketing có cùng mức điểm chuẩn 26,1.
Ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghiệp lấy điểm chuẩn 26,05 năm 2021, tăng từ mức 25,6 năm 2020. Riêng với ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, mức điểm chuẩn hai năm liên tiếp giữ vững ở mức 26 điểm. Năm 2021, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở thêm một số ngành bắt kịp xu hướng hiện đại như Robot và trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu kinh doanh. Mức điểm chuẩn 2 ngành lần lượt là 24,2 và 23,8.
Điểm chuẩn trường ĐH Công nghiệp Hà Nội từ 2018 - 2021
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn 2021 |
Điểm chuẩn 2020 |
Điểm chuẩn 2019 |
Điểm chuẩn 2018 |
1 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
24,55 |
22,8 |
20,35 |
18,7 |
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
25,89 |
22,73 |
21,05 |
18,91 |
3 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
26,19 |
23,29 |
21,5 |
19,46 |
4 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
25,81 |
22,4 |
--- |
--- |
5 |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
26,45 |
23,44 |
21,23 |
--- |
6 |
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
25,05 |
22,6 |
18,95 |
16 |
7 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
25,3 |
23,55 |
20,5 |
18,4 |
8 |
7340115 |
Marketing |
26,1 |
24,9 |
21,65 |
19,85 |
9 |
7340125 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh |
23,8 |
--- |
--- |
--- |
10 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
25,45 |
23,45 |
20,2 |
18,25 |
11 |
7340301 |
Kế toán |
24,75 |
22,75 |
20 |
18,2 |
12 |
7340302 |
Kiểm toán |
25 |
22,3 |
19,3 |
17,05 |
13 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
25,65 |
24,2 |
20,65 |
18,8 |
14 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
24,5 |
22,2 |
19,3 |
17,45 |
15 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
25,65 |
24,7 |
21,15 |
18,75 |
16 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
25,05 |
23,1 |
19,65 |
16,6 |
17 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
25,4 |
24,3 |
21,05 |
18,95 |
18 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
25,25 |
23,5 |
20,2 |
18 |
19 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
25,1 |
24 |
20,5 |
18,3 |
20 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
26,05 |
25,6 |
22,8 |
20,4 |
21 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
24,35 |
23,9 |
20,85 |
18,85 |
22 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
25,35 |
25,3 |
22,35 |
20,15 |
23 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
25,25 |
25,1 |
22,1 |
19,5 |
24 |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
23,9 |
22,45 |
19,15 |
17,05 |
25 |
7510209 |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
24,2 |
--- |
--- |
--- |
26 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
24,6 |
24,1 |
20,9 |
18,9 |
27 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử --- viễn thông |
24,25 |
23,2 |
19,75 |
17,35 |
28 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
26 |
26 |
23,1 |
20,45 |
29 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
22,05 |
18 |
16,95 |
16,1 |
30 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
20,8 |
18,05 |
16 |
16 |
31 |
7510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
26,1 |
24,4 |
--- |
--- |
32 |
7519003 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
23,45 |
21,5 |
--- |
--- |
33 |
7520118 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
23,8 |
21,95 |
17,85 |
--- |
34 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
23,75 |
21,05 |
19,05 |
17 |
35 |
7540203 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
22,15 |
18,5 |
16,2 |
--- |
36 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
24 |
22,8 |
20,75 |
19,3 |
37 |
7810101 |
Du lịch |
24,75 |
24,25 |
22,25 |
20 |
38 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
24,3 |
23 |
20,2 |
18,5 |
39 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
24,75 |
23,75 |
20,85 |
19 |
Năm 2022 trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở rộng khi có thêm 1 phương thức xét tuyển so với năm 2021 và thay đổi một số phương thức xét tuyển để phù hợp với tình hình dịch bệnh đã ổn định:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022.
Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022.
Dự kiến, học phí bình quân các chương trình đào tạo năm học 2022-2023 là 18,5 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.
Trương Vinh
Ngay sau khi biết điểm thi, thí sinh có thể tra cứu biến động điểm chuẩn đại học 5 năm qua trên Báo VietNamNet để tham khảo trường phù hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Điểm chuẩn các ngành của Trường ĐH Kinh tế quốc dân đã có những biến động nhất định, nắm giữ vị trí cao nhất suốt nhiều năm là ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
Công nghệ thông tin luôn là nhóm ngành có mức điểm chuẩn cao nhất tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội. Năm 2021, điểm chuẩn ngành cao nhất lấy 28,43 là ngành Khoa học máy tính (IT1).
Năm 2021, ngành Kinh tế đối ngoại của đại học Ngoại thương cơ sở Hà Nội có điểm chuẩn cao nhất với 28,8 điểm.