Điện trở suất có đơn vị là gì

Trong cuộc sống của chúng ta có khá nhiều vật dụng có điện trở suất nhưng để định nghĩa điện trở suất là gì không phải ai cũng biết. Vì vậy, bài đọc ngày hôm nay chúng tôi sẽ giúp người đọc phân tích những vấn đề cụ thể xoay quanh điện trở suất.

Nội dung chính

  • 1 Định nghĩa điện trở suất là gì?
  • 2 Điện trở suất của một số vật liệu 
  • 3 Sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở suất
  • 4 Tích điện trở suất mật độ.

Định nghĩa điện trở suất là gì?

Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất. Chất có điện trở suất thấp  (chất dẫn điện) sẽ dễ dàng cho dòng điện truyền qua, ngược lại chất có điện trở suất lớn (chất cách điện) sẽ có tính cản trở dòng điện lớn.

Bản chất của điện trở suất nhằm phản ánh tính cản trở sự dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện của mỗi chất. Đại lượng này có đơn vị được ký hiệu là Ohm. met (Ω.m).

Điện trở suất có đơn vị là gì

Hiểu đúng bản chất của điện trở suất

Công thức tính điện trở suất

Trong đó: 

ρ: điện trở suất ( Ω.m)

l: chiều dài dây dẫn (m)

S: tiết diện dây dẫn (m2)

R:  điện trở

Điện trở suất của một số vật liệu 

Vật liệuĐiện trở suất

Ωm, ở 200C

Hệ số nhiệt

điện trở (K−1)

Bạc1,59×10-80,0041Đồng1,72×10-80,0043Vàng2, 44×10-80,0034Nhôm2, 82×10-80,0044Tungsten5, 6×10-80,0045Hợp kim Cu-Zn0, 8×10-70,0015Sắt1, 0×10-70,005Bạch kim1, 1×10-70,00392Chì2, 2×10-70,0039Mangan4, 4 ×10-70,000002Constantan4, 9 ×10-70,00001Thủy ngân9, 8 ×10-70,0009Nichrome1, 10 ×10-60,0004Cacbon3, 5 ×10-5-0,0005Gecmani4, 6 ×10-1-0,048Silic6, 40 x 102-0,075Thủy tinh1010 – 1014Chưa xác địnhCao su1013Chưa xác địnhLưu huỳnh1015Chưa xác địnhParapin1017Chưa xác địnhThạch anh7, 5 x 1017Chưa xác địnhPET1020Chưa xác địnhTeflon1022 – 1024Chưa xác định

Sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở suất

Điện trở suất của các kim loại tăng theo nhiệt độ trong trong khi điện trở suất của các chất bán dẫn lại giảm theo nhiệt độ. Trong tất cả các trường hợp, điện trở suất của các chất phụ thuộc vào các cơ chế tán xạ của điện tử trong vật liệu như: Tán xạ trên phonon, tán xạ sai hỏng, tán ạ trên spin. Bên cạnh đó, điện trở suất còn phụ thuộc vào mật độ điện tử tự do trong chất,…

Điện trở suất có đơn vị là gì

Mỗi chất liệu có điện trở suất khác nhau

Điện trở suất phức

Để phân tích được phản ứng của các vật liệu đối với các điện trường xoay chiều trong một số ứng dụng như chụp cắt lớp trở kháng (EIT). Bắt buộc phải thay thế suất điện trở bằng một đại lượng phức gọi là trở kháng suất (suất trở kháng).

Trở kháng suất là tổng của một phần thực (là điện trở suất) với một phần (điện kháng suất). Độ lớn của suất trở kháng là căn bậc hai của tổng bình phương các độ lớn của điện trở suất và điện kháng suất.

Ngược lại, trong những trường hợp này thì độ dẫn điện phải được biểu diễn như một số phức. Thậm chí như một ma trận các số phức  (trong các vật liệu bất đẳng hướng) gọi là độ dẫn nạp. Độ dẫn nạp là tổng của một phần thực (độ dẫn điện) và một phần ảo (đồ điện nạp) theo công thức Y = G + jB. Trong đó.

-Y là độ dẫn nạp và được đo bằng siemens hay mho (Ʊ), nghịch đảo của ohm.

-G: Độ dẫn điện được đo bằng siemens

-j: Đơn vị ảo

-B: Độ điện nạp (đo bằng siemens)

Điện trở suất có đơn vị là gì

Cắt lớp trở kháng

Tích điện trở suất mật độ.

Trong các ứng dụng, nếu trọng lượng của vật dẫn điện đóng vai trò quan trọng thì tích của điện trở suất với mật độ (tích điện trở suất mật độ) cũng quan trọng không kém so với điện trở suất tuyệt đối. Do chúng có thể làm cho vật dẫn điện to và dày hơn để có điện trở thấp tương đương. 

Khi đó, vật liệu có tích trở điện suất mật độ thấp hay tỉ số giữa độ dẫn điện và mật độ cao. Đây là tỉ số mong muốn của người dùng.

Một ví dụ cụ thể, để truyền tải điện năng đi xa thì nhôm thường được sử dụng nhiều hơn so với đồng bởi tính chất của nhôm nhẹ hơn và có cùng độ dẫn điện.

Hay bạc mặc dù là một kim loại dẫn điện tốt nhưng mật độ lại cao. Các chất như canxi và kim loại kiềm có các tích tốt nhất nhưng rất ít được sử dụng để làm dây dẫn bởi tốc độ phản ứng nhanh với ước và oxi. 

Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến điện trở suất mà chúng tôi thu thập được. Mong rằng, với những thông tin này sẽ đem lại những kiến thức bổ ích cho người đọc.

Xem thêm: 

  • Công suất phản kháng là gì? Khái niệm công suất phản kháng Q
  • Định nghĩa về điện, dòng điện và điện áp
  • Cuộn cảm là gì? Cấu tạo và ứng dụng của cuộn cảm
  • Sự khác nhau giữa dòng điện 1 pha và dòng điện 3 pha
  • Dòng điện xoay chiều là gì? Ứng dụng của dòng điện xoay chiều

Điện trở suất có đơn vị là gì

Nguyễn Tiến Thành

Tôi là Nguyễn Tiến Thành – Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review đánh giá các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các mẹo làm sạch. Hy vọng những chia sẻ của tôi sẽ đem lại cho các bạn những thông tin hữu ích hơn.

Điện trở suất có ý nghĩa gì?

Điện trở suất là một đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng cản trở sự dịch chuyển theo hướng của các hạt mang điện của mỗi chất. Hiểu đơn giản thì mỗi loại vật liệu khác nhau sẽ có một đại lượng đặc trưng thể hiện khả năng cản trở dòng điện theo kích cỡ (tiết diện, chiều dài), đại lượng này được gọi là điện trở suất.

Diện xuất là gì?

Diễn xuất (tiếng Anh: acting), tùy từng trường hợp còn gọi diễn kịch, đóng kịch hay đóng phim, hoạt động trong đó một câu chuyện được kể bằng các phương pháp thi hành bởi một diễn viên vốn đóng vai một nhân vật—trên sân khấu kịch, truyền hình, điện ảnh, radio hay bất kỳ phương tiện nào khác mà tận dụng hình thức ...

Công thức tính diện dân suất là gì?

Điện trở suấtđiện dẫn suất là những hằng số tỉ lệ nên chỉ phụ thuộc vào chất liệu của vật mà không phụ thuộc vào hình dạng của vật. Điện dẫn suất là nghịch đảo của điện trở suất: σ = 1 / ρ.

Dây kim loại có điện trở suất cao dùng để làm gì?

Những chất có điện trở suất cao thường được sử dụng làm các loại vật liệu cách điện, còn chất có điện trở suất thấp thường được ứng dụng làm vật dẫn điện (tiêu biểu như đồng và nhôm được dùng làm lõi của các loại dây dẫn điện).