Đơn phân cấu tạo nên protein là gì

Mời các bạn học sinh tham khảo một số câu hỏi trắc nghiệm hay, được chúng tôi sưu tầm có chọn lọc từ các bộ đề trắc nghiệm Sinh 10 của các trường THPT trên toàn quốc.

Trả lời câu hỏi: Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là

A. Axit nuclêic

B. Nuclêic

C. Axit amin

D. Axit photphoric

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Giải thích: Phân tử prôtêin cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.

Kiến thức tham khảo

Cấu trúc của Prôtêin

- Protein là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính: C, H, O, N và có thể gồm 1 số nguyên tố khác.

- Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin, có hơn 20 loại axit

Thành phần, số lượng và sự sắp xếp của các axit amin tạo nên vô số các phân tử protein khác nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau-> tính đa dạng và đặc thù của protein.

- Tính đa dạng và đặc thù còn được thể hiện ở cấu trúc không gian của protein

+ Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin.

+ Cấu trúc bậc 2: chuỗi axit amin tạo thành vòng xoắn lò xo đều đặn.

+ Cấu trúc bậc 3: là hình dạng không gian 3 chiều của protein do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng.

+ Cấu trúc bậc 4: cấu trúc của một số loại protein gồm hai hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.

* Lưu ý:

+ Cấu trúc thể hiện tính đặc thù của protein là cấu trúc bậc 1

+ Chức năng sinh học của protein thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và 4

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về [LỜI GIẢI] Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là?  file tải PDF hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết

Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là:


A.

B.

C.

D.

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Đơn phân cấu tạo của protein là?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Sinh học 9 do Top lời giải biên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm: Đơn phân cấu tạo của protein là?

A. Axit nuclêic

B.Nuclêic

C.Axit amin

D.Axit photphoric

Trả lời:

Đáp án đúng: C.Axit amin

Đơn phân cấu tạo của prôtêin là các axit amin.

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về Protein dưới đây nhé!

Kiến thức tham khảo về Protein

1. Cấu trúc của protein

- Protein là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính: C, H, O, N và có thể gồm 1 số nguyên tố khác.

- Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin, có hơn 20 loại axit amin

Thành phần, số lượng và sự sắp xếp của các axit amin tạo nên vô số các phân tử protein khác nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau→tính đa dạng và đặc thù của protein.

- Tính đa dạng và đặc thù còn được thể hiện ở cấu trúc không gian của protein.

+ Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin.

+ Cấu trúc bậc 2: chuỗi axit amin tạo thành vòng xoắn lò xo đều đặn.

+ Cấu trúc bậc 3: là hình dạng không gian 3 chiều của protein do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng.

+ Cấu trúc bậc 4: cấu trúc của một số loại protein gồm hai hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.

* Lưu ý:

+ Cấu trúc thể hiện tính đặc thù của protein là cấu trúc bậc 1

+ Chức năng sinh học của protein thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và 4

2. Chức năng của protein

Đối với tế bào và cơ thể protein có nhiều chức năng quan trọng

a. Chức năng cấu trúc

- Thành phân cấu tạo chất nguyên sinh.

- Hợp phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất → hình thành cácđặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.

Ví dụ: histon là protein tham gia vào cấu trúc của NST, collagen và elastin là thành phần chủ yếu của da và mô liên kết...

b. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất

- Enzim có bản chất là prôtêin, một số là ARN.

- Enzim tham gia vào quá trình xúc tác của nhiều phản ứng trao đổi chất trong cơ thể.

Ví dụ: trong quá trình tổng hợp ARN có sự tham gia của enzim ARN – polimeraza.

c. Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất

- Proteinlà thành phần của các hoocmôn điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể.

- Một số hoocmôncó hoạt tính sinh học cao: insulin điều hòa hàm lượng đường trong máu...

Ngoài ra, prôtêin còn có các chức năng khác như: bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận động cơ thể, dự trữ năng lượng cung cấp cho cơ thể khi thiếu hụt gluxit và lipit...

3. Bài tập vận dụng

Câu 1: Điểm giống nhau giữa protein và axit nucleic là

A. Đều là các hợp chất cao phân tử.

B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

C. Đều được cấu tạo bởi các thành phần nguyên tố chủ yếu C, H, O, N.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án đúng: D

Câu 2: Tính đặc thù của protein là do

A. Trình tự sắp xếp axit amin.

B. Cấu trúc không gian.

C. Số lượng axit amin.

D. Thành phần axit amin.

Đáp án đúng: A

Câu 3: Vì sao protein có vai trò quan tọng đối với tế bào và cơ thể?

A. Protein là thành phần cấu trúc của tế bào.

B. Protein liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào.

C. Protein biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án đúng: D

Câu 4: Cấu trúc bậc mấy của protein có dạng xoắn lò xò?

A. Bậc 1.

B. Bậc 2.

C. Bậc 3.

D. Bậc 4.

Đáp án đúng: B

Câu 5: Một chuỗi polypeptit hoành chỉnh có 200 axit amin. Hãy xác định số nucleotit trên gen quy định để tổng hợp protein đó.

A. 1200. B. 1212. C. 600. D. 606.

Đáp án đúng: B

Lời giải:

Phân tử prôtêin cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.

Đáp án cần chọn là: B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

Các giai đoạn cùa dịch mã là:

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?

Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:

Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?