Ngoài ra còn có các từ như: Every day, every week, daily, weekly, monthly, every month, every year, every morning… Show Những trạng từ tần suất trong thì hiện tại đơn thường đứng ở sau động từ tobe hoặc trợ động từ và trước động từ thường. Những từ như: in the past, the day before, yesterday, ago, last week, last year, it’s time,... là dấu hiệu nhận biết dành cho thì quá khứ đơn. Ngoài ra, thì quá khứ đơn còn thường đứng sau các từ như if only, would sooner, as if… Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn \>>> Bài viết cùng chủ đề: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chi tiết nhất So sánh công thức thì hiện tại đơn và quá khứ đơnThì quá khứ đơn và thi hiện tại đơn với động từ To be ThểThì hiện tại đơnThì quá khứ đơn Khẳng địnhS + am/ is/ are + N/ AdjS + was/ were + N/ AdjPhủ địnhS + am/ is/ are + not + N/ AdjS + was/ were + not + N/ AdjNghi vấnAm/ Is/ Are + S + N/ Adj?Was/ Were + S + N/ Adj? Công thức thì hiện tại đơn, quá khứ đơn với động từ thường ThểThì hiện tại đơnThì quá khứ đơn Khẳng địnhS + V(s/ es) + O/AS + V2/ed + O/APhủ địnhS + do/ does + not + V + O/AS + didn't + V + O/ANghi vấnDo/ Does + S + V + O/A?Did + S + V + O/A? \>>> Xem thêm: Các dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Công thức và cách dùng chi tiết So sánh cách chia động từ thì hiện tại đơn và quá khứ đơnTrong tiếng Anh ở thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn đều có những quy tắc để chia động từ khác nhau. Người học cần nắm được các cách chia đó để hoàn thành tốt bài thi của mình. Cụ thể như sau: Thì hiện tại đơnKhi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/she/it) hoặc là danh từ số ít, danh từ không đếm được thì động từ theo sau sẽ phải thêm đuôi s/es
Ví dụ: go -> goes; watch -> watches…
Ví dụ: study -> studies; marry -> marries…
Ví dụ: He has three children
Ví dụ: run -> runs; sit -> sits… \>>> Xem ngay: Hướng dẫn chi tiết cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn Hướng dẫn cách phát âm động từ ở thì hiện tại Đọc là /s/khi tận cùng là /ð/, /t/, /k/, /p/, /f/Đọc là /iz/khi tận cùng là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thể hiện ra chữ viết là các từ như ce, x, z, sh, ch, s, ge)Đọc là /z/khi tận cùng là các nguyên âm, phụ âm còn lại So sánhthì hiện tại đơn và quá khứ đơn thông qua dấu hiệu nhận biết cực đơn giản Thì quá khứ đơnTrong thì quá khứ đơn các động từ cơ bản được chia như sau:
Ví dụ: watch -> watched; turn -> turned…
Ví dụ: smile -> smiled; type -> typed; love -> loved…
Ví dụ: tap -> tapped; shop -> shopped; stop -> stopped…
Ví dụ: stay -> stayed; cry -> cried… Cách phát âm động từ ở quá khứ đơn Đọc là /id/khi tận cùng là /t/, /d/Đọc là /t/khi tận cùng là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/Đọc là /d/khi tận cùng là các phụ âm và nguyên âm còn lại Bảng động từ bất quy tắc Xem thêm: Bảng 360 động từ bất quy tắc thường gặp trong IELTS Exercise 1: Put the verb in brackets into the present simple or past simple
Đáp án:
Exercise 2: Choose the correct answer 1. Dad doesn’t buy/ didn’t buy an old bike. 2. I don’t watch/ didn’t watch TV last week. 3. Do you like/ liked meme? 4. Anna leaves/ left for HongKong last year. 5. Did Jenifer come/ came to the party? Đáp án:
Exercise 3: Each of the following sentences has ONE mistake. Find and fix them. 1. Vaxilin am a famous goalkeeper in the National Football Team 2. Jeni and Lisa doesn’t go swimming in the lake. 3. How often does he goes shopping in the Vinmark? 4. Mr. Alexander teaching them when they were freshmen in the university. 5. It was day in October, Luca ’s having to take the last exam of his student life. Đáp án:
Trên đây IDP đã so sánh thì hiện tại đơn và quá khứ đơn rất chi tiết và có kèm ví dụ để bạn hình dung 1 cách dễ dàng hơn. Hy vọng bài viết đã mang tới cho các bạn những thông tin hữu ích và mới mẻ! Every là dấu hiệu nhận biết của thì gì?Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:Every + từ chỉ thời gian: every day, every week, every month, ... Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. Every Sunday chia thì gì?Thì hiện tại đơn (Present simple): Là thì được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc ở hiện tại hoặc mô tả những thói quen, hành động lặp đi lặp lại hay một chân lý, một sự thật hiển nhiên nào đó trong cuộc sống. Ví dụ: I play tennis every Sunday. Every day dụng thì gì?"Every day" là một cụm từ được dùng như trạng từ (adverb). Vì vậy, từ này nằm sau động từ bổ trợ nghĩa cho động từ ấy. "Everyday": ordinary, regular, normal or commonplace: thông thường, lệ thường. Ví dụ: You should wear an elegant dress for the wedding, not just an everyday one. Everyday khác Everyday như thế nào?Everyday: Thường xuất hiện trước danh từ để miêu tả tính chất thông thường. Every day: Thường xuất hiện sau động từ để biểu thị tần suất hoặc thời gian. |