Giá đền bù đất nông nghiệp tại Thái Bình

Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 78.000.000 đồng/m2 thuộc tuyến phố Lê Quý Đôn và Nguyễn Thị Minh Khai, TP Thái Bình.

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình được ban hành theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Bảng giá đất Thái Bình này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024.

- Theo đó, giá đất ở đô thị tại TP Thái Bình cao nhất có giá 78 triệu đồng/m2 tại vị trí 1, thuộc tuyến phố Lê Quý Đôn và Nguyễn Thị Minh Khai. Nơi có giá đất thấp nhất là một số khu vực thuộc đường nội bộ khu dân cư phường Tiền Phong với 1,7 triệu đồng/m2 tại vị trí 4. 

- Đối với đất ở nông thôn tại TP Thái Bình, giá đất cao nhất là 19 triệu đồng/m2 tại vị trí 1 thuộc đường Lý Bôn, xã Xuân Phú và thấp nhất là 550.000 đồng/m2 thuộc một khu vực ở xã Đông Thọ.

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị được xác định bằng 50% mức giá đất ở có cùng khu vực, vị trí và không thấp hơn mức giá quy định tại khung giá đất của Chính phủ.

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị được xác định bằng 60% mức giá đất ở có cùng khu vực, vị trí và không thấp hơn mức giá quy định tại khung giá đất của Chính phủ.  

XEM CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2020-2024 TẠI ĐÂY.

Giá đền bù đất nông nghiệp tại Thái Bình

Thành phố Thái Bình, có giá đất cao nhất gần 80 triệu đồng/m2. (Ảnh minh họa: Báo Thái Bình).

Bảng giá đất Thái Bình áp dụng trong trường hợp nào?

Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; 

- Tính thuế sử dụng đất; 

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; 

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; 

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; 

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Giá đền bù đất nông nghiệp tại Thái Bình

Giá đất Thái Bình đắt nhất ở tuyến phố Lê Quý Đôn và Nguyễn Thị Minh Khai. (Ảnh minh họa: Báo Thái Bình).

Hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình năm 2021

Ngày 31/12/2020, UBND tỉnh Thái Bình đã ký Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong năm 2021 (hệ số K), cụ thể như sau:

- Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất áp dụng đối với các trường hợp mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng: Được xác định ở mức 1 - 1,2 lần hệ số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng.

- Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền thuê đất áp dụng đối với các trường hợp: 

+ Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm: Hệ số K được xác định từ  1,1 đến 1,2 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định.

+ Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: Hệ số K được xác định từ 1,1 - 1,35 lần giá đất quy định.

- Xác định đơn giá thuê đất để tính thu tiền thuê đất: Hệ số K được quy định từ 1 - 1,35 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

Bảng giá đất là bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố vào ngày 1/1 của năm đầu theo chu kỳ 5 năm trên cơ sở quy định của

Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy chúng tôi sẽ trình bày Bảng giá đất tỉnh Thái Bình theo quyết định 22/2019/QĐ-UBND Tỉnh Thái Bình

1. Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất

Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành.

Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất Tỉnh Thái Bình

Ngày 20/12/2019, Chủ tịch UBND Tỉnh Thái Bình ký ban hành quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020.

Nội dung quyết định cụ thể như sau:

TẢI QUYẾT ĐỊNH 22/2019/QĐ-UBND

3. Bảng giá đất Thái Bình

Bảng giá các loại đất cụ thể trên địa bàn Tỉnh Thái Bình được ban hành tại các phụ lục kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND Tỉnh Thái Bình như sau:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI BÌNH

4. Cơ sở pháp lý

  • Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;
  • Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất;
  • Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất.

Trên đây là Bảng giá đất ở Thái Bình bạn đọc có thể tham khảo.

Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.

Trân trọng./.

Bảng khung tính giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2022. Quy định mức giá đất tại từng khu vực trên địa bàn tỉnh Thái Bình mới nhất áp dụng năm 2022.

Thái Bình là một tỉnhven biển ở đồng bằng sông Hồngmiền Bắc Việt Nam. Trung tâm tỉnh là thành phố Thái Bìnhcách thủ đô Hà Nội 110 km về phía đông nam, cách thành phố Hải Phòng 70 km về phía đông bắc. Thái Bình tiếp giáp với 5 tỉnhthành phốHải Dương ở phía bắc, Hưng Yên ở phía tây bắc, Hải Phòng ở phía đông bắc, Hà Nam ở phía tây, Nam Định ở phía tây và tây nam. Phía đông là biển Đông (vịnh Bắc Bộ). Theo quy hoạch phát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ

→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Thái Bình, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Thái Bình. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Thái Bình, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Thái Bình…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Thái Bình

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

——————

Số: 3077/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 34/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH

Phạm Văn Sinh

(Trích: Quyết định 3077/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình ) 

QUY ĐỊNH

VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá các loại đất tại Quy định này áp dụng trên địa bàn tỉnh trong thời gian 05 năm và được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả tiền hàng năm đối với những khu đất, lô đất có giá trị (tính theo giá đất quy định tại bảng giá này) từ dưới 20 tỷ đồng trở xuống.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; các cơ quan thực hiện nội dung tại Điều 1 Quy định này.

2. Người sử dụng đất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Bảng giá đất

Các bảng giá đất đối với các loại đất sau đây được ban hành kèm theo Quyết định này:

1. Bảng giá đất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối (Bảng 01).

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng 02).

3. Bảng giá đất ở tại đô thị (Bảng 03).

4. Bảng giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Bảng 04).

5. Bảng giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Bảng 05).

6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Bảng 06).

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất làm muối được xác định theo mục đích sử dụng đất, không phân biệt vị trí và có mức giá trong bảng giá đất.

2. Giá đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm.

Điều 5. Giá đất ở tại nông thôn

Giá đất ở tại nông thôn được xác định theo khu vực và vị trí đất tại mỗi xã.

1. Khu vực 1: Áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã, đường trục thôn và được phân thành 3 vị trí để định giá:

a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng của đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã.

b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc ngõ có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên đi ra đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã.

c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã.

2. Khu vực 2: Các thửa đất ở còn lại không thuộc khu vực 1 và có mức giá bằng mức giá thấp nhất quy định tại bảng giá đất cho xã đó.

Điều 6. Giá đất ở tại đô thị

1. Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường, phố hoặc đoạn đường, phố và vị trí đất để xác định giá.

a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.

b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm của đường, phố hoặc đoạn đường, phố có chiều rộng từ 4 mét trở lên.

c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm của đường, phố hoặc đoạn đường, phố có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét.

d) Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm của đường, phố hoặc đoạn đường, phố có chiều rộng dưới 2 mét và các thửa đất còn lại.

2. Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố về phía thửa đất được xác định giá như sau:

a) Dưới 100 mét có hệ số giá k = 1,0 của vị trí VT2 (hoặc vị trí VT3, VT4) của đường, phố đó được quy định trong bảng giá đất.

b) Từ 100 mét đến dưới 200 mét có hệ số giá k = 0,8 của vị trí VT2 (hoặc vị trí VT3, VT4) của đường, phố đó được quy định trong bảng giá đất.

c) Từ 200 mét trở lên có hệ số giá k = 0,6 của vị trí VT2 (hoặc vị trí VT3, VT4) của đường, phố đó được quy định trong bảng giá đất.

3. Giá thửa đất được xác định sau khi áp dụng hệ số k nêu tại Điểm b và c Khoản 2 Điều này không dưới mức giá thấp nhất quy định trong bảng giá đất của đô thị đó.

Điều 7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị được xác định bằng 50% mức giá đất ở có cùng khu vực, vị trí và không thấp hơn mức giá quy định tại khung giá đất của Chính phủ.

2. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị được xác định bằng 60% mức giá đất ở có cùng khu vực, vị trí và không thấp hơn mức giá quy định tại khung giá đất của Chính phủ.

3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ đối với các thửa đất nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được áp dụng theo bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

Đối với các thửa (lô) đất có mặt tiền giáp đường, phố trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhưng không thuộc đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì giá đất được tính theo giá đất quy định trong bảng giá hoặc được tính theo giá đất của đường, phố có cùng khu vực, vị trí tương ứng.

2. Bảng giá đất của tỉnh Thái Bình có hiệu lực đến bao giờ?

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Thái Bình đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.

3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Thái Bình dùng để làm gì?

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Thái Bình và các lưu ý

– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này

– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)

– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải

Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!

5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Thái Bình

Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí cho tất cả các khách hàng trên toàn quốc. Luật Đất đai là một trong những lĩnh vực trọng điểm, nhận được nhiều sự quan tâm từ các quý khách hàng trên toàn quốc!

Quý khách hàng tại Thái Bình  để được tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí, chỉ cẩn gọi cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 . Mọi vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai tại Thái Bình  sẽ được chúng tôi tư vấn – xử lý một cách nhanh chóng- chính xác – tối ưu và hoàn toàn miễn phí!

Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Thái Bình:

+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…

+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…

+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Thái Bình …

+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Thái Bình

Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568  mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!