Giải bài 7 sgk toán 8 tập 1 trang 8 năm 2024

Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải:

Giải bài 7 sgk toán 8 tập 1 trang 8 năm 2024

Giải bài 7 sgk toán 8 tập 1 trang 8 năm 2024
Giải bài 7 sgk toán 8 tập 1 trang 8 năm 2024
Bài 9 trang 8 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Điền kết quả tính được vào bảng:

Giải bài 7 sgk toán 8 tập 1 trang 8 năm 2024

Phương pháp:

- Áp dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức.

- Thay giá trị \(x, y\) tương ứng để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải:

Ta có:

A = (x – y).(x2 + xy + y2)

\= x.(x2 + xy + y2) + (–y).(x2 + xy + y2)

\= x.x2 + x.xy + x.y2 + (–y).x2 + (–y).xy + (–y).y2

\= x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3

\= x3 – y3 + (x2y – x2y) + (xy2 – xy2)

\= x3 – y3.

Tại x = –10, y = 2 thì A = (–10)3 – 23 = –1000 – 8 = –1008

Tại x = –1 ; y = 0 thì A = (–1)3 – 03 = –1 – 0 = –1

Tại x = 2 ; y = –1 thì A = 23 – (–1)3 = 8 – (–1) = 9

Tại x = –0,5 ; y = 1,25 thì A = (–0,5)3 – 1,253 = –0,125 – 1,953125 = –2,078125

Vậy ta có bảng sau :

Giá trị của x và y

Giá trị biểu thức (x – y)(x2 + xy + y2)

x = -10 ; y = 2

-1008

x = -1 ; y = 0

-1

x = 2 ; y = -1

9

x = -0,5 ; y = 1,25

-2,078125

Bài 10 trang 8 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Thực hiện phép tính :

\(({x^2}-2x + 3) (\dfrac{1}{2}x - 5)\)

\(({x^2}-2xy + {y^2})\left( {x-y} \right).\

Lời giải:

Giải bài 7 sgk toán 8 tập 1 trang 8 năm 2024

Giải bài 7 sgk toán 8 tập 1 trang 8 năm 2024

Giải bài 7 sgk toán 8 tập 1 trang 8 năm 2024
Bài 11 trang 8 SGK Toán lớp 8 tập 2

Câu hỏi:

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7

Phương pháp:

Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức, kết quả cuối cùng là hằng số thì giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến.

Lời giải:

(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7

\= x.(2x + 3) + (–5).(2x + 3) – 2x.(x – 3) + x + 7

\= (x.2x + x.3) + (–5).2x + (–5).3 – (2x.x + 2x.(–3)) + x + 7

\= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7

\= (2x2 – 2x2) + (3x – 10x + 6x + x) + 7 – 15

\= – 8

Vậy với mọi giá trị của biến x, biểu thức luôn có giá trị bằng –8

Giải bài 7 sgk toán 8 tập 1 trang 8 năm 2024

Bài 12 trang 8 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Tính giá trị biểu thức \(({x^2}-5)\left( {x + 3} \right) + \left( {x + 4} \right)(x-{x^2})\) trong mỗi trường hợp sau:

  1. \(x = 0;\) b) \(x = 15;\)
  1. \(x = -15;\) d) \(x = 0,15.\)

Phương pháp:

- Áp dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức.

- Thay giá trị của \(x\) vào biểu thức đã được rút gọn để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải:

Giải bài 7 sgk toán 8 tập 1 trang 8 năm 2024

Bài 13 trang 9 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Tìm \(x\), biết:

\((12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 -16x) \)\(= 81\).

Phương pháp:

Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức, sau đó tìm \(x.\)

Lời giải:

Rút gọn vế trái:

VT = (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x)

\= 12x.(4x – 1) + (–5).(4x – 1) + 3x.(1 – 16x) + (–7).(1 – 16x)

\= 12x.4x+ 12x.(–1) + (–5).4x + (–5).(–1) + 3x.1 + 3x.(–16x) + (–7).1 + (–7).(–16x)

\= 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x

\= (48x2 – 48x2) + (– 12x – 20x + 3x + 112x) + (5 – 7)

\= 83x – 2

Vậy ta có:

83x – 2 = 81

83x = 81 + 2

83x = 83

x = 83 : 83

x = 1.

Bài 14 trang 9 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là \(192.\)

Phương pháp:

- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

- Gọi ba số chẵn liên tiếp là \(a, a + 2, a + 4\); lập biểu thức biểu thị mối quan hệ giữa các ẩn.

- Thực hiện nhân đa thức với đa thức để rút gọn biểu thức rồi tìm giá trị của số chẵn bé nhất, sau đó tìm được hai số còn lại.