Giải bài tập Phát triển năng lực Toán Lớp 3 Tập 2 Tuần 20

Quý Thầy Cô, Quý phụ huynh và các em học sinh thân mến, Với mong muốn giới thiệu được hệ thống các bài tập phát triển năng lực Toán tương ứng với từng nội dung theo chương trình Toán tiểu học hiện hành, giúp giáo viên và phụ huynh trong việc chọn lựa bài tập ôn tập phù hợp cho học sinh, Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, phối hợp cùng với Công ty Cổ phần Dịch vụ xuất bản giáo dục Gia Định, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, tổ chức biên soạn bộ sách BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TOÁN CHO HỌC SINH dùng cho cấp Tiểu học. Bộ sách bao gồm 10 tập, tương ứng với mỗi lớp 2 tập. Trong mỗi tập sách, chúng tôi phân chia nội dung theo các mạch kiến thức, trong mỗi phần bài tập đều có đan xen giữa các dạng bài tập tự luận, trắc nghiệm và có các đề kiểm tra giữa kì, cuối kì. Hệ thống các bài tập trong sách được xây dựng và chọn lựa để giúp học sinh phát triển năng lực tư duy Toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực mô hình hoá Toán học, năng lực biểu diễn và trình bày, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện học Toán. Để thuận tiện trong khi sử dụng, chúng tôi thiết kế nội dung của mỗi tập như sau:

- Ở các lớp 1, 2, 3 : nội dung được viết theo tuần học, giúp giáo viên và học sinh dễ sử dụng trong việc ôn tập kiến thức.

- Ở các lớp 4, 5: nội dung được viết theo chủ đề, giúp học sinh phát triển tư duy khi

So sánh, vận dụng các vấn đề liên quan.

Chúng tôi hi vọng bộ sách sẽ là tài liệu hữu ích đối với học sinh, giáo viên và phụ huynh trong việc nâng cao năng lực học Toán cho các em theo định hướng tích hợp, phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực người học của ngành Giáo dục và Đào tạo hiện nay, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh.

Trân trọng cảm ơn.

Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....

Bạn đang xem: Tuần 20 Tập 2 Phát Triển Năng Lực Toán Tậ Tại Lingocard.vn

Bài 5

Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng (1) (theo mẫu):

Mẫu: (5 = dfrac{5}{1};) (9 = ldots ) 

(3 = ldots ) (11 = ldots )

Phương pháp giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng (1) .

Lời giải chi tiết:

(9 = dfrac{9}{1}) ; (3 = dfrac{3}{1}) ; (11 = dfrac{{11}}{1})

Bài 6

a) Tô màu vào ô chứa phân số bé hơn 1:

Giải bài tập Phát triển năng lực Toán Lớp 3 Tập 2 Tuần 20

b) Tô màu vào ô chứa phân số bằng 1:

Giải bài tập Phát triển năng lực Toán Lớp 3 Tập 2 Tuần 20

Phương pháp giải:

– Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn (1).

– Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng (1).

Lời giải chi tiết:

a) 

Giải bài tập Phát triển năng lực Toán Lớp 3 Tập 2 Tuần 20

b) 

Giải bài tập Phát triển năng lực Toán Lớp 3 Tập 2 Tuần 20

Bài 7

Viết số thích hợp vào ô trống để được hai phân số bằng nhau: 

Giải bài tập Phát triển năng lực Toán Lớp 3 Tập 2 Tuần 20

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số như sau:

– Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác (0) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

– Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác (0) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

(dfrac{2}{3} = dfrac{{2 imes 4}}{{3 imes 4}} = dfrac{8}{{12}};;) (dfrac{{10}}{{30}} = dfrac{{10 imes 3}}{{30 imes 3}} = dfrac{30}{90};;) (dfrac{25}{{50}} = dfrac{{25:25}}{{50:25}} = dfrac{1}{2};;)

(dfrac{{21}}{{49}} = dfrac{{21:7}}{{49:7}} = dfrac{3}{7};;) (dfrac{2}{9} = dfrac{{2 imes 8}}{{9 imes 8}} = dfrac{{16}}{{72}};;) (dfrac{{30}}{{18}} = dfrac{{30:6}}{{18:6}} = dfrac{5}{3}.)

Vậy:

(dfrac{2}{3} = dfrac{8}{{12}};;) (dfrac{{10}}{{30}} = dfrac{30}{90};;)

(dfrac{25}{{50}} = dfrac{1}{2};;) (dfrac{3}{7} = dfrac{{21}}{{49}};;)

(dfrac{2}{9} = dfrac{{16}}{{72}};;) (dfrac{5}{3} = dfrac{{30}}{{18}}.)

Bài 8

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Có 4 quả táo chia đều cho 5 người, mỗi người nhận được ……. quả táo.

b) Có 3 lít nước, rót đều vào 6 lọ, mỗi lọ có ……. lít nước.

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác (0)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Xem thêm: Xem Nội Dung Hướng Dẫn Bài Tập Khống Chế Bóng Bắt Buộc Nắm Giữ

Lời giải chi tiết:

a) Có 4 quả táo chia đều cho 5 người, mỗi người nhận được (dfrac{4}{5}) quả táo.

b) Có 3 lít nước, rót đều vào 6 lọ, mỗi lọ có (dfrac{3}{6}) lít nước.

Vui học

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

Trên sân trường, người ta trồng 4 cây bằng lăng, 5 cây phượng vĩ, 6 cây bàng.

Phân số chỉ phần cây bằng lăng trong các cây trên sân trường là …….

Phân số chỉ phần cây bàng trong các cây trên sân trường là …….

Phân số chỉ phần cây phượng vĩ trong các cây trên sân trường là ……. 

Giải bài tập Phát triển năng lực Toán Lớp 3 Tập 2 Tuần 20

Phương pháp giải:

Tính tổng số cây hoa trong vườn nhà Lan, sau đó viết phân số chỉ từng loại cây trong vườn.

Lời giải chi tiết:

Trên sân trường người ta trồng tổng số cây là:

4 + 5 + 6 = 15 (cây)

Phân số chỉ phần cây bằng lăng trong các cây trên sân trường là (dfrac{4}{{15}}).

Phân số chỉ phần cây bàng trong các cây trên sân trường là (dfrac{5}{{15}}).

Xem thêm: Cách Tính Chiết Khấu Hoa Hồng, Hệ Thống Đại Lý Trên File Excel Cho Boss

Phân số chỉ phần cây phượng vĩ trong các cây trên sân trường là (dfrac{6}{{15}}).

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

  • Giải bài tập Phát triển năng lực Toán Lớp 3 Tập 2 Tuần 20
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 1 (trang 8 Cùng em học Toán 3 Tập 2): Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Trong hình vẽ bên:

a) A là điểm ở giữa hai điểm B và C
b) M là điểm ở giữa hai điểm B và C
c) A là trung điểm của đoạn thẳng BC
d) M là trung điểm của đoạn thẳng BC

Hướng dẫn giải:

a) A là điểm ở giữa hai điểm B và C S
b) M là điểm ở giữa hai điểm B và C Đ
c) A là trung điểm của đoạn thẳng BC S
d) M là trung điểm của đoạn thẳng BC Đ

Bài 2 (trang 8 Cùng em học Toán 3 Tập 2): Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào có điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN ? Đánh dấu (x) vào ô trống dưới hình đó.

Hướng dẫn giải:

Bài 3 (trang 8 Cùng em học Toán 3 Tập 2): Xác định trung điểm D của các đoạn thẳng sau :

Hướng dẫn giải:

Bài 4 (trang 9 Cùng em học Toán 3 Tập 2): Đo rồi xác định trung điểm I của đoạn thẳng AB, trung điểm N của đoạn thẳng CD, sau đó viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Hướng dẫn giải:

Bài 5 (trang 9 Cùng em học Toán 3 Tập 2): Điền (< ; > ; =).

2478 ... 4132    6000 ... 5999    9000 ... 7989

5578 ... 5576    7100 ... 7010    6840 + 7 ... 6847

9900 + 99 ... 10 000    5000 + 5 ...    5005 7890 ... 7989

Hướng dẫn giải:

2478 < 4132    6000 > 5999    9000 > 7989

5578 > 5576     7100 < 7010    6840 + 7 = 6847

9900 + 99 < 10 000    5000 + 5 = 5005    7890 < 7989.

Bài 6 (trang 9 Cùng em học Toán 3 Tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

a) Trung điểm của đoạn thẳng MN là điểm ... ứng với vạch số ...

b) S vừa là trung điểm của đoạn thẳng ... vừa là trung điểm của đoạn thẳng ...

Hướng dẫn giải:

a) Trung điểm của đoạn thẳng MN là điểm S ứng với vạch số 5000

b) S vừa là trung điểm của đoạn thẳng PQ, vừa là trung điểm của đoạn thẳng MN.

Bài 7 (trang 9 Cùng em học Toán 3 Tập 2): Quan sát hình vẽ sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm :

a) Giỏ bưởi nặng hơn hay giỏ cam nặng hơn ? ...........

b) Giỏ nặng nhất là ...........

c) Giỏ nhẹ nhất là ...........

d) Viết tên các giỏ bưởi, rau củ, cam ở trên theo thứ tự từ nhẹ đến nặng :

Hướng dẫn giải:

a) Giỏ cam nặng hơn

b) Giỏ nặng nhất là giỏ cam

c) Giỏ nhẹ nhất là giỏ rau củ

d) Giỏ rau củ, giỏ bưởi, giỏ cam.

Bài 8 (trang 10 Cùng em học Toán 3 Tập 2): Đặt tính rồi tính :

2764 + 5083    6357 + 826    4976 + 93    368 + 9617

Hướng dẫn giải:

Vui học (trang 10 Cùng em học Toán 3 Tập 2): Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp để được đáp số nhỏ hơn 10 000 rồi giải bài toán :

Đội Một trồng được ........... cây, đội Hai trồng được hơn đội Một ........... cây nhưng lại kém đội Ba ........... cây. Hỏi cả ba đội trồng được bao nhiêu cây ?

Hướng dẫn giải:

Bài toán này có nhiều cách điền và cho các kết quả khác nhau.

Ví dụ một cách điền :

Đội Một trồng được 2500 cây, đội Hai trồng được hơn đội Một 500 cây nhưng lại kém đội Ba 1000 cây. Hỏi cả ba đội trồng được bao nhiêu cây ?

Giải :

Số cây đội Hai trồng được là :

   2500 + 500 = 3000 (cây)

Số cây đội Ba trồng được là :

   3000 + 1000 = 4000 (cây)

Số cây cả ba đội trồng được là :

   2500 + 3000 + 4000 = 9500 (cây)

      Đáp số : 9500 cây.

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 3 Tập 2 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải bài tập Phát triển năng lực Toán Lớp 3 Tập 2 Tuần 20

Giải bài tập Phát triển năng lực Toán Lớp 3 Tập 2 Tuần 20

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Cùng em học Toán lớp 3 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.