Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68

472 lượt xem

Toán lớp 2 trang 68 Bài 3 là lời giải bài Khối trụ - Khối cầu SGK Toán 2 sách Chân trời sáng tạo được GiaiToan biên soạn với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 3 Toán lớp 2 trang 68

Đề bài: Tiếp theo là hình nào?

a)

b)

Hướng dẫn:

Các em quan sát mỗi hình vẽ để tìm ra quy luật của dãy hình sau đó điền hình thích hợp vào dấu “?”.

a) Quy luật của dãy hình: Hình trụ - Hình trụ - Hình cầu

b) Quy luật của dãy hình:

Hình cầu xanh lá – Hình cầu xanh dương – Hình cầu vàng – Hình trụ

Lời giải:

a) Hình tiếp theo để điền vào dấu “?” là hình trụ.

b) Hình tiếp theo để điền vào dấu “?” là hình cầu xanh lá.

-----> Bài tiếp theo: Bài 4 trang 68 Toán lớp 2 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 68 Bài 3 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 5: Các số đến 1000. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 72 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 70 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 69 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 68 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 67 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 66 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 65 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 63 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 62 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 60 Vở bài tập toán 2...


Page 2

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 72 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 70 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 69 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 68 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 67 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 66 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 65 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 63 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 62 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 60 Vở bài tập toán 2...


Page 3

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 72 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 70 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 69 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 68 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 67 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 66 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 65 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 63 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 62 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 60 Vở bài tập toán 2...


Page 4

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 72 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 70 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 69 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 68 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 67 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 66 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 65 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 63 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 62 Vở bài tập toán 2...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 60 Vở bài tập toán 2...

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. b) >, <, = Hai con chim sẻ đang bay có thể nhìn thấy nhau nếu chúng cách nhau không quá 2 km. Có 6 con chim sẻ đang ở các vị trí A, B, C, D, E, G như hình vẽ. Nối mỗi thùng hàng với xe tải thích hợp. Có hai miếng đất A và B như hình vẽ. Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác.

Câu 1 (Bài 58, tiết 2) trang 68, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

9 dm = …. cm                                     2 m = …. dm

7 m = …. cm                                       500 cm = …. m

80 dm = … m             

b) >, <, =

1 km ….. 980 m                                  1 km …. 1 000 m        

Phương pháp:

Áo dụng cách đổi:

1 dm = 10 cm                                                  1 m = 10 dm

1m = 100 cm                                                   1 km = 1000 m

Lời giải:

a) 9 dm = 90 cm                                              2 m = 20 dm

   7 m = 700 cm                                               500 cm = 5 m

   80 dm = 8 m

b) 1 km > 980 m                                            1 km = 1 000 m

Câu 2 (Bài 58, tiết 2) trang 68, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

29 dm + 37 dm = …. dm                                85 dm + 5 dm = …. dm

54 dm – 19 dm = …. dm                                90 m – 10 m = …. m

Phương pháp:

Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

Em thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài như sau:

29 dm + 37 dm = 66 dm

85 dm + 5 dm = 90 dm

 54 m – 19 m = 35 m

90 m – 10 m = 80 m

Câu 3 (Bài 58, tiết 2) trang 68, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Đ, S?

Hai con chin sẻ đang bay có thể nhìn thấy nhau nếu chúng cách nhau không quá 2 km. Có 6 con chim sẻ đang ở các vị trí A, B, C, D, E, G như hình vẽ.

a) Con chim C có thể nhìn thấy con chim E.

b) Con chim E không nhìn thấy con chim nào khác.

c) Con chim A có thể nhìn thấy 3 con chim khác.

d) Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.

Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ, xác định khoảng cách giữa mỗi con chim để trả lời câu hỏi.

Mỗi ô vuông độ dài 1 km.

Lời giải:

Em quan sát thấy con chim C cách con chim E một khoảng là 3 ô vuông hay chính là 3 km (3 km > 2 km). Do đó, con chim C không nhìn thấy con chim E.

Con chim E cách con chim A một khoảng là 4 ô vuông hay chính là 4 km, cách con chim B và con chim D dài hơn 2 km. Do đó con chim E không nhìn thấy con chim A, C, B, D

Con chim E cách con chim G một khoảng là 2 km. Do đó con chim E nhìn thấy con chim G

Con chim A cách con chim C là 1 km, cách con chim B dưới 2 km. Do đó con chim A nhìn thấy con chim C, B. Vậy chim A có thể nhìn thấy 2 con chim khác.

Con chim C cách con chim A một khoảng là 1 km và cách con chim B một khoảng là 1 km. Nên khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.

Vậy em điền được như sau:

a) S

b) S

c) S

d) Đ

Câu 4 (Bài 58, tiết 2) trang 69, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Nối mỗi thùng hàng với xe tải thích hợp.

Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm

Quan sát tranh em nối mỗi thùng hàng có đội dài nhỏ hơn độ dài xe tải cho thích hợp.

Lời giải:

Em quan sát thấy có 3 thùng hàng có độ dài lần lượt là: 3 m; 5 m; 2 m. Mà độ dài phần các thùng xe tải đo bằng đơn vị đề-xi-mét. Nên:

Đổi: 3 m = 30 dm; 5 m = 50 dm; 2 m = 20 dm.

Vì độ dài thùng hàng gần với độ dài phần thùng xe nên em nối như sau:

Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68

Câu 5 (Bài 58, tiết 2) trang 69, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết tiếp vào chỗ chấm hco thích hợp.

Có hai miếng đất A và B như hình vẽ. Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác.

a) Miếng đất ……….. là của bác Nam.

b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng …. m hàng rào.

Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68

Phương pháp:

a) Xác định miếng đất hình tứ giác rồi điền vào chỗ chấm.

b) Số mét hàng rào = 30 m + 20 m + 30 m

Lời giải:

Hướng dẫn: Em quan sát thấy miếng đất A không phải là hình tứ giác, miếng đất B là hình tứ giác nên miếng đất B là của bác Nam.

Vì bác Nam không rào mặt ở cạnh sông nên bác sẽ rào ba đoạn còn lại có độ dài lần lượt là 30 m, 20 m và 30 m. Vậy bác Nam cần dùng 30 m + 20 m + 30 m = 80 m hàng rào. 

Em trình bày như sau:

a) Miếng đất là của bác Nam.

b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng 80 m hàng rào.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68

Xem thêm tại đây: Bài 58: Luyện tập chung