Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49

Chào bạn Giải Toán lớp 5 trang 48, 49

Giải bài tập SGK Toán 5 trang 48, 49 giúp các em học sinh lớp 5 xem gợi ý giải các bài tập bài Luyện tập chung trang 48 của Chương 2 Toán 5. Với lời giải Toán lớp 5 cho từng bài rất chi tiết, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.

Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập chung trang 4

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó

a)

Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49
;       b)
Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49
;     c)
Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49
;     d)
Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49
.

Gợi ý đáp án:

a)

Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49
= 12,7;

12,7 đọc là mười hai phẩy bảy.

b)

Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49
= 0,65

0,65 đọc là không phẩy sáu mươi lăm.

c)

Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49
= 2,005

2,005 đọc là hai phẩy không không năm.

d) =0,008.

0,008 đọc là không phẩy không không tám

Bài 2 (trang 49 SGK Toán 5)

Trong các số đo độ dài dưới đây những số nào bằng 11,02 km?

a) 11,20 km      b) 11,020km        c) 11km 20m        d) 11 020 m

Gợi ý đáp án:

a) 11,20 km > 11,02 km

b) 11,02km = 11,020km

c) 11km 20m =

Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49
= 11,020km = 11,02km

d) 11020m=11000m + 20m = 11km 20m = = 11,020km = 11,02km.

⇒ Chọn b, c, d.

Bài 3 (trang 49 SGK Toán 5)

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

Gợi ý đáp án:

Bài 4 (trang 49 SGK Toán 5)

Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180 000 đồng. Hỏi mua 36 hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?

Gợi ý đáp án:

Mua 1 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

180 000 : 12 = 15 000 (đồng)

Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

15 000 x 36 = 540 000 (đồng)

Đáp số : 540000 đồng.

Cập nhật: 03/07/2021

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 48, 49: So sánh hai số thập phân bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 48 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Điền dấu: >; <; =

69,99 .........70,01

0,4 ........ 0,36

95,7 ..........95,68

81,01 ...... 81,010

Phương pháp giải:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Đáp án

69,99 < 70,01

0,4 > 0,36

95,7 > 95,68

81,01 = 81,010

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 48

Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1; 6,01 theo thứ tự từ bé đến lớn

Phương pháp giải:

- So sánh các số theo quy tắc:

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đáp án

So sánh các số đã cho ta có:

5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1

Vậy các số 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

5,676 ; 5,736 ; 5,763 ; 6,01 ; 6,1

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 49 tập 1

Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

- So sánh các số theo quy tắc:

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Đáp án

So sánh các số đã cho ta có :

0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16

Vậy các số 0,16 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,291 ; 0,17 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

0,291 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,17 ; 0,16.

Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 49

Viết số thích hợp vào chỗ trống

a) 2,5…7 < 2,517

b) 8,65… > 8,658

c) 95,6… = 95,60

d) 42,08… = 42,08

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân :

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Đáp án

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 2,507 < 2,517

b) 8,659 > 8,658

c) 95,60 = 95,60

d) 42,080 = 42,08

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 48, 49: So sánh hai số thập phân file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Viết số thích hợp vào ô trống

Đề bài

1. >; <; =

69,99 .........70,01                              0,4 ........ 0,36

95,7  ..........95,68                              81,01 ...... 81,010

2. Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn

3. Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé

4. Viết số thích hợp vào chỗ trống

a) \(2,57\,\, .... \,\,2,571\)

b) \(8,65\,\,\,\, .... \,\,\,95,60\)

d) \(42,08\,\,\,\, .... \,\,\,42,08\)

Đáp án

1. >; <; =

69,99   <   70,01                              0,4  >  0,36

95,7   >    95,68                                81,01 =  81,010

2. Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn

5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1

3. Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé

0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 2,507   2,517

b) 8,659   >  8,658

c) 95,60   =   95,60

d) 42,080   =  42,08

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49
Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49
Giải bài tập toán lớp 5 trang 48 49

Xem thêm tại đây: Bài 37. So sánh hai phân số thập phân