Giải vở bài tập sinh học 6 bài 47

Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật

1. Hình dạng và kích thước của tế bào (trang 13 VBT Sinh học 6)

Quan sát H. 7.1, H. 7.2, H. 7.3 và đọc bảng ghi size của tế bào thực vật ( SGK )

Quảng cáo

– Nhận xét hình dạng những loài tế bào thực vật
– Nhận xét về size những loại tế bào thực vật

Trả lời:

– Nhận xét hình dạng những loại tế bào thực vật : Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau
– Nhận xét về kích cỡ : rất khác nhau, đa phần có size rất nhỏ bé phải quan sát bằng kính hiển vi ( trừ tép chanh, bười )

2. Cấu tạo tế bào (trang 13 VBT Sinh học 6)

Quảng cáo

Vẽ và chú thích sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật : ( tìm hiểu thêm H. 7.4 SGK )

Phần (trang VBT Sinh học 6)

1. nhân 2. chất tế bào 3. lục lạp 4. vách tế bào

5. không bào 6. màng sinh chất

3. Mô (trang 13 VBT Sinh học 6)

Nhận xét những tế bào trong cùng một mô hoặc ở hai mô khác nhau : Giống : Khác :

Mô là gì ?

Trả lời:

Quảng cáo

– Nhận xét những tế bào trong cùng một mô hoặc ở hai mô khác nhau : + Giống : cùng hình dạng, cấu tạo giống nhau + Khác : khác hình dạng, khác cấu tạo

– Mô là : một nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng triển khai một tính năng .

Ghi nhớ (trang 13 VBT Sinh học 6)

Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng – Hình dạng, size của tế bào thực vật khác nhau, nhưng chúng đều gồm những thành phần sau : vách tế bào, …. và một số ít thành phần khác : không bào, lục lạp, …

– Mô là … có hình dạng, cấu tạo …, cùng triển khai …

Trả lời:

Xem thêm: Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ

– Hình dạng, size của tế bào thực vật khác nhau, nhưng chúng đều gồm những thành phần sau : vách tế bào, mành sinh chất, chất tế bào và nhân và một số ít thành phần khác : không bào, lục lạp, …
– Mô là một nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực thi một công dụng .

Câu hỏi (trang 14 VBT Sinh học 6)

1. (trang 14 VBT Sinh học 6): Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào?

Trả lời:

Tế bào thực vật có size và hình dạng rất khác nhau

3. (trang 14 VBT Sinh học 6): Mô là gì? Kể tên một số loài mô thực vật

Trả lời:

– Mô là 1 nhóm tê bào thực vật có dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực thi một tính năng .
– Mô nâng đỡ, mô phân sinh, mô mềm .

4. (trang 14 VBT Sinh học 6): Cho hình vẽ sơ đồ cấu tạo một tế bào thực vật như hình bên:

a ) Hãy sử dụng những thuật ngữ : Vách tế bào, màng sinh chất, nhân, không bào, chất tế bào, lục lạp, để ghi chú cho hình 4

b ) Trong 5 trường hợp dưới đây, trường hợp nào đúng cho cả A, B, C ? ( em hãy khoanh tròn vào số thứ tụ mà e chọn )

STT A B C
1 Lục lạp Chất tế bào Màng sinh chất
2 Lục lạp Không bào Vách tế bào
3 Nhân Chất tế bào Vách tế bào
4 Nhân Không bào Màng sinh chất
5 Không bào Chất tế bào Vách tế bào

Trả lời:

a. Sử dụng những thuật ngữ A. nhân B. không bào C. màng sinh chất D. vách tế bào E. lục lạp G. chất tế bào

b. Đáp án đúng là đáp án dòng số 4 : Nhân, không bào, màng sinh chất

Trò chơi giải ô chữ

Em hãy điền vần âm thích hợp với nội dung đã cho ( trang 26 SGk ) vào những ô sau :

Trả lời:

1. Thực vật 2. Nhân tế bào 3. Không bào 4. Màng sinh chất 5. Chất tế bào Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 6 ( VBT Sinh học 6 ) khác :

Xem thêm những loạt bài Để học tốt môn Sinh học 6 :

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Giải vở bài tập sinh học 6 bài 47

Giải vở bài tập sinh học 6 bài 47

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Sinh học lớp 6 | Giải VBT Sinh học 6 được biên soạn bám sát nội dung VBT Sinh học lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới những môn học

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 47: Quần thể sinh vật trang 108, 109, 110, 111 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Sinh học 9. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 47: Quần thể sinh vật

I - Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 109 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy đánh dấu x vào ô trống trong bảng 47.1 cho những ví dụ về quần thể và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật.

Trả lời:

Bảng 47.1. Các ví dụ về quần thể và không phải là quần thể sinh vật

Ví dụ Quần thể sinh vật Không phải quần thể sinh vật
Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.   X
Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam. X  
Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao.   X
Các cá thể rắn hổ mang sống trong 3 hòn đảo cách xa nhau.   X
Các cá thể chuột đồng sống trên một cánh đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột tùy thuộc nhiều vào số lượng thức ăn trên cánh đồng. X  

Bài tập 2 trang 110 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm không khí cao (từ tháng 3 tới tháng 6) số lượng muỗi nhiều hay ít?

b) Số lượng ếch, nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?

c) Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?

d) Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể.

Trả lời:

a) Khi thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí cao, số lượng muỗi nhiều.

b) Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.

c) Chim cu gáy thường xuất hiện vào các thời điểm thu hoạch lúa, ngô trong năm

d)

VD1: Trên một ruộng rau, số lượng sâu rau bị ảnh hưởng bởi số lượng chim sẻ. Khi lượng chim sẻ tăng cao, số lượng sâu rau giảm nhanh chóng. Khi số lượng sâu rau giảm mạnh sẽ thấy số lượng chim sẻ trên ruộng cũng ít hơn.

VD2: Trong một ao tự nhiên, vào mùa mưa, ếch tiến hành sinh sản nên số lượng cá thể ếch tăng nhanh chóng. Sau đó số lượng này sẽ giảm dần, các cá thể hoặc di chuyển tới nơi sống mới hoặc bị chết do môi trường sống của ao không đáp ứng đủ nhu cầu của lượng lớn cá thể ếch.

II - Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 110 Vở bài tập Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

Quần thể sinh vật bao gồm các …………, cùng sinh sống trong …………, ở một thời điểm …………và có khả năng …………tạo thành những thế hệ mới.

Trả lời:

Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Bài tập 2 trang 110 Vở bài tập Sinh học 9: Những dấu hiệu đặc trưng của quần thể là (chọn phương án trả lời đúng):

A. Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi

B. Thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể

C. Mật độ cá thể, tỉ lệ giới tính

D. Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể.

Trả lời:

Những dấu hiệu đặc trưng của quần thể là: Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể.

Chọn đáp án D

Bài tập 3 trang 110 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy giải thích cơ chế điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể trở về mức độ cân bằng khi mật độ cá thể tăng quá cao.

Trả lời:

Khi mật độ cá thể tăng quá cao, nguồn thức ăn khan hiếm, nơi ở và sinh sản chật chội, bệnh tật tăng lên, nhiều cá thể hoặc bị chết hoặc dời đàn đi tìm nơi sống mới, vì thế mật độ quần thể lại trở về trạng thái cân bằng.

III - Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 111 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy lấy hai ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau.

Phương pháp giải:

Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển hưng thịnh.

Trả lời:

Ví dụ:

    + Các cá thể hỗ trợ nhau: bồ nông xếp thành hàng để cùng bắt cá, trâu rừng thường sống thành đàn để kiếm ăn và chống lại kẻ thù, sư tử, chó sói đi săn theo đàn

    + Các cá thể cạnh tranh lần nhau: hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật, trâu rừng đực đánh nhau trang giành con cái trong mùa sinh sản.

Bài tập 2 trang 111 Vở bài tập Sinh học 9: Từ bảng 47.3 SGK số lượng cá thể của 3 loài, hãy vẽ tháp tuổi từng loài và nhận xét tháp đó thuộc dạng tháp gì?

Trả lời:

Tháp tuổi của chuột đồng có dạng ổn định.

Tháp tuổi của chim trĩ có dạng phát triển.

Tháp tuổi của nai có dạng giảm sút.

Bài tập 3 trang 111 Vở bài tập Sinh học 9: Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?

Trả lời:

Khi môi trường sống thuận lợi, số lượng các cá thể tăng cao, mật độ cá thể trong quần thể tăng lên, Khi mật độ cá thể tăng quá cao cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng.

Khi môi trường sống không thuận lợi, các cá thể hoặc bị chết, hoặc tìm nơi cư trú mới, số lượng cá thể giảm, mật độ cá thể cũng giảm. Nhờ những điều này mà mật độ các cá thể trong quần thể luôn ở mức cân bằng.