Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 48

TOÁN LỚP 4 Giải vở bài tập Toán 4 Tập 1 LỚP 4 

1. Đặt tính rồi tính:

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 48

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 3478 + 899 + 522 = (3478 + 522) + 899

= 4000 + 899

= 4899

b) 7955 +685 + 1045 = (7955 + 1045) + 685

= 9000 + 685

= 9685

3. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 26cm, chiều rộng kém chiều dài 8cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Tóm tắt

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 48

Nửa chu vi là: a + b = 26cm

S = a × b = ?

Bài giải

Tổng số đo chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật chính bằng nửa chu vi 8cm của hình chữ nhật đó: 26 (cm).

Hai lần số đo chiều dài là:

26 + 8 = 34 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

34 : 2 = 17 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là

17 – 8 = 9 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

17 x 9 = 153 (cm²)

Đáp số: 153cm²

4. Ba hình vuông đều có cạnh là 20cm và sắp xếp như hình vẽ.

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 48

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Đoạn thẳng BH vuông góc với các cạnh : CD, EG, BA, MN, HI.

b) Hình tạo bởi ba hình vuông đó có chu vi là:

Cách 1:

P (hình tạo bởi 3 hình) = BC + CD + DE + EG + GH + HI + IN + NA + AB

= 10 + 20 + 20 + 20 + 10 + 20 + 20 + 20 + 20

= 160 (cm)

Cách 2:

P (hình tạo bởi 3 hình) = P(DCGE) – CG + P (BAMN) – MN – CM + P(MNIH) – MN – GH

= 80 – 20 + 80 – 20 – 10 + 80 – 20 – 10

= 160 (cm)

Nguồn website giaibai5s.com

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 48

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a. 298157 + 460928         b. 819462 – 273845

c. 458976 + 541026         d. 620842 – 65287

Trả lời:

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 48

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 3478 + 899 + 522

b. 7955 + 685 + 1045

Trả lời:

a. 3478 + 899 + 522

= (3478 + 522) + 899

= 4000 + 899 = 4899

b. 7955 + 685 + 1045

= (7955 + 1045 ) + 685

= 9000 + 685 = 9685

Bài 3: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 cm, chiều rộng kém chiều dài 8cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?

Trả lời:

Tổng số đo chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật chính bằng nửa chu vi của hình chữ nhật đó: 26 (cm)

Hai lần số đo chiều dài là: 26 + 8 = 34 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là: 34 : 2 = 17 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là: 17 – 8 = 9 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 17 × 9 = 153 ($cm^{2}$)

                                           Đáp số : 153 ($cm^{2}$)

Bài 4: Ba hình vuông đều có cạnh là 20 cm và sắp xếp như hình vẽ:

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 48

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a. Đoạn thẳng BH vuông góc với các cạnh : ……………

b. Hình tạo bởi ba hình vuông đó có chu vi là:…………

Trả lời:

a. Đoạn thẳng BH vuông góc với các cạnh : CD, EG, BA, MN, HI.

b. Hình tạo bởi ba hình vuông đó có chu vi là:

P = BC + CD + DE + EG + GH + HI +IN + NA + AB

= 10 + 20 + 20 + 20 + 10 + 20 + 20 + 20 + 20

= 160 (cm)

Từ khóa tìm kiếm: giải vở bài tập toán 4 tập 1, giải bài 48 toán 4 tập 1, luyện tập chung trang 57, VBT toán lớp 4, giải bài 48 trang 57 vở bài tập toán 4 tập 1.