Giờ Lục Nhâm là gì

Giờ Lục Nhâm là gì

Lục nhâm thời khoá

Giới thiệu cách bấm quẻ trong phong thuỷ, giúp cho những ai muốn nghiên cứu, tìm hiểu biết được rõ hơn.

Phép toán này dùng 3 ngón tay, khởi tháng giêng vào cung Đại - an, tháng hai cung Lưu - liên, tháng ba cung Tốc - hỷ, tháng tư cung Xích - khẩu, tháng năm cung Tiểu - cát, tháng sáu cung Không - vong, tháng bảy lại về cung Đại - an, tháng tám cung Lưu - liên, tháng chín Tốc - hỷ, tháng mười Xích - khẩu, tháng mười một Tiểu - cát, tháng mười hai Không - vong. Từ tháng hiện tại (mình bấm độn) khởi ngày mồng một, tính đến ngày hiện tại mình định tham khảo sự việc (ngày coi bói). Từ ngày hiện tại, khởi giờ tý, cho đến giờ hiện tại (giờ mình nhận được thông tin sự việc). Ví dụ: tháng tư, ngày mười 19, giờ tuất, có người hỏi mẹ đang bệnh nặng có qua được không; tháng tư tại cung Xích - khẩu điểm mùng một theo chiều thuận đến ngày mười chín lại vào cung Xích - khẩu. Từ cung Xích - khẩu ta điểm giờ tý thuận chiều đến giờ tuất tại cung Lưu - liên. Vậy quẻ ứng vào cung Lưu - liên ta xem lời giải cung Lưu - liên. Đáp án đã lập thành sáu bài thơ, nghiệm xem: xấu, tốt, lành, dữ.

Bàn Tay Tính Lục Nhâm Với Sáu Quẻ

Ngón - trỏ

Ngón - giữa

Ngón - nhẫn

Lưu - liên

Tháng: 2 + 8

Tốc - hỷ

Tháng: 3 + 9

Xích - khẩu

Tháng: 4 + 10

Đại - an

Tháng: Giêng + 7

Không - vong

Tháng: 6 + 12

Tiểu - cát

Tháng: 5 + 11

Giờ Lục Nhâm là gì

Sáu Quẻ Lập Thành

1. Quẻ Đại - an:

    Sao Thanh - long thuộc mộc, thời kỳ; bổn phận bất động. Mưu vọng: chủ con số 1, 5, 7.

              Thơ đoán như sau:

    Đại an sự việc cát xương.

    Cấu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)

    Mất của đem đi chưa xa.

    Nếu xem gia sự cả nhà bình an

    Hành nhân còn vẫn ở nguyên

    Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn

    Tướng quân cởi giáp quy điền.

    Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

2. Quẻ Lưu - liên

    Sao Huyền - vũ thuộc thủy. Thời kỳ: binh kính chưa về (giải ngũ). Mưu vọng: chủ con số 3, 8, 10.

              Thơ đoán như sau:

    Lưu - liên sự việc khó thành,

    Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,

    Quan sự càng muộn càng hay,

    Người ra đi vẫn chưa quay trở về,

    Mất của phương nam gần kề,

    Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,

    Gia sự miệng tiếng trong nhà,

    Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

3. Quẻ Tốc - hỷ

    Sao Chu - tước thuộc hỏa. Thời kỳ Người sẽ về đến ngay. Mưu vọng: chủ con số 3, 6, 9.

          Thơ đoán:

    Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,

    Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,

    Mất của ta gấp tìm đường,

    Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)

    Quan sự phúc đức chu toàn,

    Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,

    Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,

    Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

4. Quẻ Xích - khẩu:

    Sao Bạch - hổ thuộc kim. Thời kỳ: việc quan xấu. Mưu vọng: chủ con số 4, 7, 10.

              Thơ đoán:

    Xích - khẩu miệng tiếng đã đành,

    Lại phòng quan sự tụng - đình lôi thôi,

    Mất của gấp rút tìm tòi,

    Hành - nhân kinh hãi dậm khơi chư về,

    Trong nhà quái - khuyển, quái kê,

    Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,

    Phòng người ếm ngải vô thường,

    Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

5. Quẻ Tiểu - cát:

    Sao Lục - hợp thuộc kim: người mang tin mừng lại. Mưu vọng: chủ con số 1, 5, 7.

              Thơ đoán:

    Tiểu cát là quẻ tốt lành,

    Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,

    Đàn bà tin tức lại cho.

    Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)

    Hàng nhân trở lại quê hương,

    Trên đường giao tế lợi thường về ta,

    Mưu cầu mọi sự hợp hòa,

    Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên,

6. Quẻ Không - vong:

    Sao Câu - trần thuộc thổ. Thời kỳ thưa vắng tin tức. Mưu vọng: chủ con số 3, 6, 9.

              Thơ đoán:

    Không - vong sự việc chẳng lành,

    Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,

    Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,

    Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,

    Mất của của chẳng tái hoàn,

    Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;

    Bệnh ma ám quỷ hành.

----------------------------------------------

Điện thoại liên hệ  01234 . 282. 727

Chọn giờ đẹp theo "Lục Nhâm Đại Môn"
Cách tính giờ xuất hành tốt sấu của Lý Thuần Phong

- Lý Thuần Phong sinh năm 602 mất năm 670 là người đời Đường. Ông là người học rộng tài cao và là nhà thiên văn học, nhà số học đại tài. Lý Thuần Phong từng dự đoán chính xác hiện tượng nhật thực cho Đường Thái Tông.

Lý Thuần Phong từng cùng với Viên Thiên Cương (Cang) soạn ra "Thôi Bối Đồ”. Tương truyền rằng, “Thôi Bối Đồ” là Đường Cao Tổ Lý Thế Dân dùng để đoán vận mệnh của Đường triều nên đã mời hai vị đại sư Lý Thuần Phong và Viên Thiên Cương đến suy tính. Không ngờ, Lý Thuần Phong suy tính ra đến vận mệnh của Trung Quốc 2000 năm sau. Vì cuốn sách này tiên đoán quá chuẩn xác nên trong ba triều Tống, Nguyên, Minh nó là sách cấm không cho mọi người được phép xem.

Công ty Hanoi Etoco lược dịch từ tiếng Trung giới thiệu quý khách cách tính giờ xuất hành tốt, xấu của Lý Thuần Phong “Lục Nhâm Đại Môn”

Cách tính giờ xuất hành của Lý Thuần Phong

( Ngày âm + Tháng âm + Khắc định đi ) trừ 2 sau lấy kết quả chia cho 6 và lấy số dư để tra bảng dưới đâyKHẮC ĐỊNH ĐI LÀ SỐ GIỜ TA CHỌN ĐỂ XUẤT PHÁTTừ 11g 00 đến 01 g00 Khắc 1Từ 1g 00 đến 03 g00 Khắc 2Từ 3g 00 đến 05 g00 Khắc 3Từ 5g 00 đến 07 g00 Khắc 4Từ 7g 00 đến 09 g00 Khắc 5Từ 9g 00 đến 11 g00 Khắc 6***** Số dư 1 (Đại an) : Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.**** Số dư 2 ( Tốc hỷ ) : Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về..** Số dư 3 ( Lưu miền ) : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.* Số dư 4 ( Xích khẩu ) : Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.*** Số dư 5 ( Tiểu cát ) : Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.(-*) Số dư 6 và 0 ( Tuyệt hỷ ) : Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ

- Tính theo năm, tháng âm lịch- Chỉ dùng để tính giờ xuất hành khi làm việc quan trọng, không có ý nghĩa với Cát Hung của ngày đó- 11H00 – 01H00 giờ Tý- 01H00 – 03H00 giờ Sửu- 03H00 – 05H00 giờ Dần- 05H00 – 07H00 giờ Mão ( Trung Quốc gọi là Thỏ)- 07H00 – 09H00 giờ Thìn- 09H00 – 11H00 giờ Tị- 11H00 – 13H00 giò Ngọ- 13H00 – 15H00 giờ Mùi- 15H00 – 17H00 giờ Thân- 17H00 – 19H00 giờ Dậu- 19H00 – 21H00 giờ Tuất

- 21H00 – 23H00 giờ Hợi

Giải thích:
Đại An: Mọi sự hanh thông, thuận lợi
Lưu Niên: Trì trệ, mất thời gian khó đạt được mục đích
Tốc Hỉ: Nhanh chóng, hanh thông có niền vui
Xích Khẩu: Cãi vã, mâu thuẫn, tranh luận
Tiểu Cát: Cát thời, có lợi nhưng nhỏ
Không Vong: Họa hại, hao tổn, mất mát

Giờ Lục Nhâm là gì

Cách tính:
Từ Đại An khởi tháng Giêng đếm thuận chiều kim đồng hồ đến tháng cần tính. Dừng ở đâu thì khởi ngày Mùng 1, đếm thuận chiều khim đồng hồ đến ngày cần tính. Dừng ở đâu thì bắt đầu khởi giờ tý đếm thuận chiều kim đồng hồ đến giờ cần tính thì dừng lại.

Tra xem giờ đó là Đại An, Lưu Niên, Tốc Hỉ …. Hay Không Vong