Hạng nhì trong 1 cuộc thi tiếng anh là gì năm 2024

English Football League Championship (thường được gọi ngắn gọn là Championship hoặc Sky Bet Championship vì lý do tài trợ) là hạng đấu cao nhất của English Football League (EFL) và là hạng đấu cao thứ nhì của hệ thống giải bóng đá tại Anh chỉ sau Premier League.

Mỗi mùa giải, hai đội kết thúc ở vị trí cao nhất sẽ được tự động thăng hạng lên Premier League. Các đội kết thúc mùa giải ở vị trí từ thứ 3 đến thứ 6 tham dự vòng playoff, với đội thắng cũng giành quyền thăng hạng lên Premier League. Ba đội kết thúc ở vị trí thấp nhất sẽ bị xuống hạng đến League One.

Sau khi giải bóng đá Hạng nhất Anh (Football League First Division) đổi tên thành Giải bóng đá Ngoại Hạng Anh (English Premier League) thì Hạng nhì Anh cũng đổi tên thành Giải Hạng nhất Anh (Football League First Division), nhưng chỉ sử dụng đến cuối mùa giải 2003-04. Kể từ đầu mùa giải 2004-05, tên chính thức của giải này là Football League Championship nhưng cái tên Giải hạng nhất Anh vẫn thường xuyên được nhiều người Việt Nam nhắc đến khi đề cập tới giải đấu này. Giống như các hạng đấu khác của hệ thống bóng đá chuyên nghiệp nước Anh, các câu lạc bộ từ xứ Wales có thể tham gia giải đấu. Điều này khiến cho EFL Championship trở thành một giải đấu xuyên biên giới.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu này được thành lập năm 1892 với tên gọi Football League Second Division (Giải hạng hai). Đến năm 1993, Giải đấu được đổi tên thành Football League First Division. Đến mùa giải 2004-2005, thì đổi tên thành Football League Championship.

Ngày 30 tháng 9 năm 2009, Nhà tài trợ Coca-Cola đã công bố họ sẽ kết thúc hợp đồng tài trợ với Football League vào cuối mùa giải 2009-10. Vào ngày 16 tháng 3 năm 2010, RWE Npower đã được công bố là nhà tài trợ mới của Football League. Đầu mùa giải 2010-11 đến mùa giải 2012-13 thì Football League Championship được đổi tên thành Championship Npower.

Ngày 18 tháng 7 năm 2013, Nhà tài trợ giải đấu mới đó là hãng cá cược Sky Bet công bố một thỏa thuận tài trợ 5 năm cho giải đấu này.

Thể lệ giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Có 24 câu lạc bộ tại giải đấu. Trong một mùa giải (thường là từ tháng 8 tới tháng 5 năm sau) mỗi câu lạc bộ sẽ thi đấu với các đối thủ khác 2 lần (vòng tròn 2 lượt), 1 trận sân nhà và 1 trận sân khách, tổng cộng có 46 vòng đấu, 552 trận đấu. Các đội sẽ giành được 3 điểm/trận thắng và 1 điểm/trận hòa. Không có điểm khi thua trận. Các đội sẽ được xếp hạng theo tổng số điểm giành được, rồi sau đó mới xét tới hiệu số bàn thắng, và số bàn ghi được. Nếu vẫn bằng điểm nhau, các đội sẽ được tính là xếp cùng vị trí. Nếu việc bằng nhau đó quyết định tới chức vô địch, xuống hạng hay giành quyền tham dự 1 giải đấu khác, 1 trận play-off sẽ được diễn ra trên sân trung lập để xác định thứ hạng.

Khi giải đấu kết thúc vào cuối mùa giải, đội vô địch, đội á quân và đội vô địch play-offs Championship sẽ thăng hạng lên Ngoại hạng Anh và ba đội đứng cuối bảng sẽ xuống chơi tại League One. Play-offs Championship là vòng đấu loại trực tiếp dành cho các đội kết thúc mùa giải từ vị trí thứ ba đến thứ sáu, đội chiến thắng được thăng hạng lên Premier League. Ở vòng loại trực tiếp, đội xếp thứ ba đấu với đội xếp thứ sáu và đội xếp thứ tư đấu với đội xếp thứ năm trong các trận bán kết hai lượt đi (sân nhà và sân khách). Đội chiến thắng trong mỗi trận bán kết sau đó sẽ thi đấu một trận duy nhất trên sân vận động Wembley với phần thưởng là suất thăng hạng Premier League và cúp vô địch play-off.

Các đội hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí các sân vận động của những đội bóng tham gia EFL Championship 2022-2023

Vị trí của những đội bóng thuộc EFL Championship xung quanh Đại Luân

Vị trí của những đội bóng thuộc EFL Championship xung quanh Lancashire

24 đội bóng sau sẽ tham gia EFL Championship mùa giải 2022-2023.

Vị trí của những đội bóng thuộc EFL Championship xung quanh West Midlands

Câu lạc bộ Vị trí mùa 2021-2022 Địa điểm Sân vận động Sức chứa Birmingham City 20th Birmingham St Andrew's Stadium 29,409 Blackburn Rovers 8th Blackburn Ewood Park 31,367 Blackpool 16th Blackpool Bloomfield Road 17,338 Bristol City 17th Bristol Ashton Gate 27,000 Burnley thứ 18 tại Premier League (xuống hạng) Burnley Turf Moor 21,944 Cardiff City 18th Cardiff Cardiff City Stadium 33,316 Coventry City 12th Coventry Coventry Building Society Arena 32,609 Huddersfield Town 3rd Huddersfield John Smith's Stadium 24,121 Hull City 19th Kingston upon Hull MKM Stadium 25,400 Luton Town 6th Luton Kenilworth Road 10,356 Middlesbrough 7th Middlesbrough Riverside Stadium 34,742 Millwall 9th London (South Bermondsey) The Den 20,146 Norwich City thứ 18 tại Premier League (xuống hạng) Norwich Carrow Road 27,244 Preston North End 13th Preston Deepdale 23,408 Queens Park Rangers 11th London (Shepherd's Bush) Kiyan Prince Foundation Stadium 18,360 Reading 21st Reading Select Car Leasing Stadium 24,200 Rotherham United thứ 2 tại League One (thăng hạng) Rotherham New York Stadium 12,021 Sheffield United 5th Sheffield Bramall Lane 32,050 Stoke City 14th Stoke-on-Trent bet365 Stadium 30,089 Sunderland thứu 5 tại League One (thăng hạng qua play-offs) Sunderland Stadium of Light 49,000 Swansea City 15th Swansea Liberty Stadium 21,088 Watford thứ 19 tại Premier League (xuống hạng) Watford Vicarage Road 22,200 West Bromwich Albion 10th West Bromwich The Hawthorns 26,688 Wigan Athletic thứ 1 tại League One (thăng hạng) Wigan DW Stadium 25,133

Lịch sử các đội vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch giải đấu, Á quân và thắng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải Vô địch Á quân Thắng play-off Tỷ số Thua play-off 2004–05 Sunderland 94 Wigan Athletic 87 West Ham United 73 (6th) 1–0 Preston North End 75 (5th) 2005–06 Reading 106 Sheffield United 90 Watford 81 (3rd) 3–0 Leeds United 78 (5th) 2006–07 Sunderland 88 Birmingham City 86 Derby County 84 (3rd) 1–0 West Bromwich Albion 76 (4th) 2007–08 West Bromwich Albion 81 Stoke City 79 Hull City 75 (3rd) 1–0 Bristol City 74 (4th) 2008–09 Wolverhampton Wanderers 90 Birmingham City 83 Burnley 76 (5th) 1–0 Sheffield United 80 (3rd) 2009–10 Newcastle United 102 West Bromwich Albion 91 Blackpool 70 (6th) 3–2 Cardiff City 76 (4th) 2010–11 Queens Park Rangers 88 Norwich City1 84 Swansea City 80 (3rd) 4–2 Reading 77 (5th) 2011–12 Reading 89 Southampton 88 West Ham United 86 (3rd) 2–1 Blackpool 75 (5th) 2012–13 Cardiff City 87 Hull City 79 Crystal Palace 72 (5th) 1–0 (a.e.t) Watford 77 (3rd) 2013–14 Leicester City 102 Burnley2 93 Queens Park Rangers 80 (4th) 1–0 Derby County 85 (3rd) 2014–15 Bournemouth 90 Watford 89 Norwich City 86 (3rd) 2–0 Middlesbrough 85 (4th) 2015–16 Burnley 93 Middlesbrough 89 Hull City 83 (4th) 1–0 Sheffield Wednesday 74 (6th) 2016–17 Newcastle United 94 Brighton & Hove Albion 93 Huddersfield Town 81 (5th) 0–0 (4–3 pen) Reading 85 (3rd) 2017–18 Wolverhampton Wanderers 99 Cardiff City 90 Fulham 88 (3rd) 1–0 Aston Villa 83 (4th) 2018–19 Norwich City 94 Sheffield United 89 Aston Villa 76 (5th) 2-1 Derby County 74 (6th) 2019-20 Leeds United 93 West Bromwich Albion 83 Fulham 81 (4th) 2-1 (a.e.t) Brentford 81 (3rd) 2020-21 Norwich City 97 Watford 91 Brentford 87 (3rd) 2-0 Swansea City 80 (4th) 2021-22 Fulham 90 Bournemouth 88 Nottingham Forest 80 (4th) 1-0 Huddersfield Town 82 (3rd) 2022-23 Burnley 101 Sheffield United 91 Luton Town 80 (3rd) 1-1 (6-5 pen) Coventry City 70 (5th)

1 When Norwich City gained promotion to the Premier League they were the first team to be relegated to, relegated from, promoted to and promoted from the Championship. 2 When Burnley were promoted in second place with 93 points, they had set a record for the most points for a second-placed team. This record was subsequently matched by Brighton & Hove Albion in the 2016–17 season when they finished second with 93 points.

For past winners at this level before 2004, see List of winners of English Football League Championship and predecessors

Giải Nhì gọi là gì?

Giải nhì là giải thưởng có giá trị cao thứ hai (sau giải nhất, không có giải đặc biệt) trong cơ cấu trao thưởng của một sự kiện. 1. Anh ấy đã đồng đạt giải nhì trong cuộc thi. He was a joint second-prize winner in the competition.nullgiải nhì Tiếng Anh là gì - DOL Dictionarytudien.dolenglish.vn › giai-nhi-tieng-anh-la-ginull

The Third prize là gì?

Giải ba là xếp hạng cao thứ 3 (sau giải nhất và giải nhì) trong cơ cấu trao thưởng của một sự kiện nào đó. 1. Tôi đã giành được giải ba trong cuộc thi. I won third prize in the competition.nullgiải ba Tiếng Anh là gì - DOL Dictionarytudien.dolenglish.vn › giai-ba-tieng-anh-la-ginull

Second place Award là gì?

Đạt giải nhì có nghĩa là nhận được thứ hạng 2 trong 1 cuộc thi nào đó.nullđạt giải nhì Tiếng Anh là gì - DOL Dictionarytudien.dolenglish.vn › dat-giai-nhi-tieng-anh-la-ginull

Cuộc thi trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

- Cuộc thi (Contest) đề cập đến 1 sự kiện duy nhất. Ví dụ: He will take part in this contest. (Anh ấy sẽ tham dự cuộc thi.) - Cuộc thi (Competition) có thể kéo dài cả mùa giải.nullcuộc thi Tiếng Anh là gì - DOL Dictionarytudien.dolenglish.vn › cuoc-thi-tieng-anh-la-ginull

Chủ đề