Học tiếng anh lớp 7 unit 3 skills 1

Prev Article Next Article

Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 skills 1. Tiếng Anh lớp 7, giúp các em chuẩn bị tốt bài học trước khi đến lớp.

source

Xem ngay video Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 – Skills 1 / HeartQueen Quyên Hoàng

Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 skills 1. Tiếng Anh lớp 7, giúp các em chuẩn bị tốt bài học trước khi đến lớp.

Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 – Skills 1 / HeartQueen Quyên Hoàng “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=M9TPbXIxKfY

Tags của Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 – Skills 1 / HeartQueen Quyên Hoàng: #Hướng #dẫn #học #Tiếng #Anh #lớp #Unit #Skills #HeartQueen #Quyên #Hoàng

Bài viết Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 – Skills 1 / HeartQueen Quyên Hoàng có nội dung như sau: Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 skills 1. Tiếng Anh lớp 7, giúp các em chuẩn bị tốt bài học trước khi đến lớp.

Học tiếng anh lớp 7 unit 3 skills 1

Từ khóa của Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 – Skills 1 / HeartQueen Quyên Hoàng: tiếng anh lớp 7

Thông tin khác của Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 – Skills 1 / HeartQueen Quyên Hoàng:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2018-08-24 12:48:51 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=M9TPbXIxKfY , thẻ tag: #Hướng #dẫn #học #Tiếng #Anh #lớp #Unit #Skills #HeartQueen #Quyên #Hoàng

Cảm ơn bạn đã xem video: Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 – Skills 1 / HeartQueen Quyên Hoàng.

Prev Article Next Article

In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a volunteer. According to U.S. government statistics, about one-fifth of the American population does volunteer work each year. Americans have had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.

Americans volunteer not because they are forced or paid to do it. they enjoy it! Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food , doing general labour [ such as clean-up projects and home repair], providing transportation [ such as giving ride to the elderly], and tutoring/ mentoring young people]

Dịch: 

Ở Mỹ, hầu hết mọi người, đã từng có lúc, là một tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày khai sinh của đất nước.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức ăn, làm công việc lao động thông thường (như những dự án làm sạch và sửa chữa nhà cửa), cung cấp  việc vận chuyển (như là chở những người già), và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho trẻ em.

2. Decide if the following statements are true (T) or false (F) (Quyết định những câu sau đây đúng hay sai)

  1. According to the text, nearly every American has done volunteer work in his or her life. (Theo như đoạn văn, hầu hết người Mỹ đã từng làm hoạt động tình nguyện trong cuộc đời của mình. ) T
  2. Every year almost one in five Americans works as a volunteer. (Mỗi năm hầu hết 1/5 người dân Mỹ làm tình nguyện viên.) T
  3. Americans volunteer because they are forced to do it. (Người Mỹ làm tình nguyện vì họ buộc phải làm vậy.) F
  4. Americans have been volunteering for less than 50 years. (Người Mỹ đã làm hoạt động tình nguyện ít hơn 50 năm. ) F

3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick the boxes (Hoạt động nào trong những hoạt động sau là những hoạt động tinh nguyện truyền thống ở Mỹ? Đánh dấu vào khung)

1. providing care for animals 
2. raising money 
3. cooking meals 
4. donating blood 
5. cleaning streets 
6. teaching young children 


Speaking

4. Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities. (Ngân hàng ý tưởng: Điền vào bảng ý kiến của bạn cho những hoạt động tình nguyện)

To raise money, we could…

To provide food, we could…

To help repair things, we could…

To help people with transportation, we could…

To tutor young children, we could…

Make postcards and sell them.

Cook food and bring it to street children.

Repair table, chair, withdraw, car in the house.

Give the rides to the elderly.

Mentor them to do homework and help them study the lesson.

5. Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class. (Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý tưởng ở trên với thành viên trong nhóm. Sau đó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.)

Ví dụ:

  • A: We could make postcards and sell them to raise money. (Chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng để kiếm tiền.)
  • B: What types of postcards? (Loại bưu thiếp như thế nào?)
  • C: Where should we sell them? (Chúng ta nên bán chúng ở đâu?)

Video hướng dẫn giải

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Task 1. Read the text about volunteer work in the United States.

(Đọc đoạn văn v công việc tình nguyện ở Mỹ.)

In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a volunteer. According to U.S. government statistics, about one-fifth of the American population does volunteer work each year. Americans have had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.

Americans volunteer not because they are forced or paid to do it. They enjoy it! Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food, doing general labour (such as clean-up projects and home repair), providing transportation (such as giving rides to the elderly), and tutoring/mentoring young people.

(adapted from “Volunteering: An American Tradition” by Susan J. Ellis and Katherine H. Campbell in eJournal USA: The Spirit of Volunteerism. U.S. Department of State, 2012).

Phương pháp giải:

Dịch bài đọc:

Ở Mỹ, hầu hết mọi người đã từng làm tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày đầu lập quốc.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức ăn, làm công việc lao động tay chân (như những dự án làm sạch và sửa nhà cửa), cung cấp  dịch vụ di chuyển  (như là chở những người già), và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho những người trẻ tuổi.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick (✓) the boxes.

(Hoạt động nào trong những hoạt động này là những hoạt động tình nguyện truyền thống ở Mỹ. Đánh dấu chọn vào khung.)

1. providing care for animals

2. raising money

3. cooking meals

4. donating blood

5. cleaning streets

6. teaching young children

Lời giải chi tiết:

1. providing care for animals (chăm sóc động vật)

2. raising money (quyên góp tiền)

 ✓

3. cooking meals (nấu những bữa ăn)

 ✓

4. donating blood (hiến máu)

5. cleaning streets (dọn sạch đường phố)

 ✓

6. teaching young children (dạy học cho trẻ nhỏ)

 ✓

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class.

(Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý trên với những thành viên trong nhóm. Sau dó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.)

Example:

A: We could make postcards and sell them to raise money.

(Chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng để kiếm tiền.)

B: What types of postcards?

(Loại bưu thiếp nào?)

C: Where should we sell them?

(Chúng ta nên bán chúng ở đâu?)

Lời giải chi tiết:

1. To raise money, we could make postcards and sell them.

(Để quyên tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng.)

A: We could make postcards and sell them to raise money.

(Chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng để kiếm tiền.)

B: What types of postcards?

(Loại bưu thiếp nào?)

A: Greeting cards: Happy Birthday, Happy New Year, Congratulation.

(Thiệp chúc mừng: Chúc mừng sinh nhật, Chúc mừng năm mới, Chúc mừng.)

B: Where should we sell them?

(Chúng ta bán chúng ở đâu?)

A: We could sell them to students in our school, to bookshops, giftshop...

(Chúng ta có thể bán chúng cho những học sinh trong trường chúng ta, đến những nhà sách, cửa hàng quà lưu niệm...)

2. To provide food, we could cook food and bring it to street children.

(Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể nấu và mang nó đến cho trẻ em đường phố.)

A: We could cook food and bring it to street children.

(Chúng ta có thể nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố.)

B: What kind of food?

(Loại thức ăn nào?)

A: Rice with fish and meat, vegetable soup.

(Cơm với cá, thịt, canh rau.)

B: How often do we bring food to them?

(Bao lâu chúng ta cung cấp thức ăn cho họ?)

A: 3 times a week.

(Ba lần một tuần.)

3. To help things, we could repair tables, chairs, withdraws, cars in the house.

(Để giúp đỡ, chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ trong nhà để giúp đỡ.)

A: We could repair table, chair, withdraw, car in the house to help things.

(Chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ để giúp đỡ.)

B: Whom will we help?

(Chúng ta sẽ giúp ai?)

A: We will help the elderly people, the people in need.

(Chúng ta sẽ giúp những người già, những người cần giúp đỡ.)

B: How often do you help do?

(Bao lâu chúng ta giúp một lần?)

A: Once a week.

(Một lần một tuần.)

4. To help people with transportation, we could give rides to the elderly. 

(Để giúp mọi người trong việc đi lại, chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang.)

A: We could give them rides to the elderly, to help them with transportation.

(Chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang để giúp họ đi lại.)

B: How often do we help them?

(Bao lâu chúng ta giúp họ một lần?)

A: Five times a week.

(5 lần một tuần.)

5. To tutor young children, we could mentor them to do homework and help them study the lesson.

(Để dạy kèm trẻ em, chúng ta có thể hướng dẫn chúng làm bài tập về nhà và giúp chúng học bài.)

A: We could mentor young children to do homework, help them study the lesson and to tutor.

(Chúng ta có thể hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà, giúp chúng học bài và dạy kèm cho chúng.)

B: How often do we help them?

(Bao lâu chúng ta giúp chúng một lần?)

A: 3 times a week.

(3 lần một tuần.)