Làm lại hộ khẩu mất bao lâu

Theo đó, khác với luật hiện hành, luật Cư trú năm 2020 quy định thay thế việc đăng ký, quản lý thường trú từ phương thức thủ công bằng sổ giấy sang phương thức quản lý hiện đại bằng công nghệ thông tin. Cụ thể, quản lý bằng việc sử dụng mã số định danh cá nhân (12 số trên thẻ Căn cước công dân) để truy cập, cập nhật, điều chỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

“Việc đổi mới phương thức quản lý theo hướng này giúp công dân không cần mang theo các loại giấy tờ có chứa thông tin cá nhân đã thể hiện trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cũng như không phải sao y chứng thực các loại giấy tờ này khi thực hiện thủ tục hành chính hoặc tham gia giao dịch dân sự mà chỉ cần mang theo thẻ Căn cước công dân hoặc cung cấp mã số định danh cá nhân cho cơ quan chức năng để thực hiện”, Bộ Công an cho biết.

Một điểm mới quan trọng là luật Cư trú năm 2020 đã chỉnh lý quy định về đăng ký thường trú bằng hình thức cấp sổ hộ khẩu theo định hướng của Nghị quyết số 112/NQ-CP năm 2017 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư. Theo đó, so với luật hiện hành, luật Cư trú năm 2020 đã bỏ toàn bộ các quy định về thủ tục cấp đổi sổ hộ khẩu; cấp lại sổ hộ khẩu; cấp giấy chuyển hộ khẩu. Đồng thời, quy định thủ tục đăng ký thường trú như sau: Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú; Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ (khoản 1, 2 điều 22).

Thời gian giải quyết đăng ký thường trú cho công dân cũng đơn giản, rút ngắn cả về thủ tục và thời gian. Theo quy định hiện hành, thời gian giải quyết đăng ký thường trú là 15 ngày, còn theo quy định luật Cư trú năm 2020 tối đa là 7 ngày (khoản 3 điều 22).

Cũng theo Bộ Công an, từ 1.7, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của luật Cư trú cho đến hết ngày 31.12.2022. Trường hợp thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khác với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú. Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký, khai báo về cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của luật này và không cấp mới, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

Tin liên quan

Xin cấp lại sổ hộ khẩu gia đình bị mất như thế nào? Thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu bị mất. Hồ sơ xin cấp lại sổ hộ khẩu. Thời hạn, lệ phí xin cấp lại sổ hộ khẩu gia đình bị mất, rách, hỏng mới nhất.

1. Các trường hợp được xin cấp lại sổ hộ khẩu

Sổ hộ khẩu là giấy tờ ghi nhận nơi cư trú của công dân và các thành viên trong gia đình, căn cứ khoản 2 Điều 9 Luật Cư trú 2006, được sửa đổi bổ sung năm 2013 thì Công dân có quyền được cấp, cấp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu. Và cũng theo Luật Cư trú năm 2006, Điều 24 khoản 2 trường hợp sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổibị mất thì được cấp lại.

– Sổ hộ khẩu bị cháy, mục, mủn, nát.

– Sổ hộ khẩu bị ướt, rách.

– Sổ hộ khẩu bị bung ghim, chuột gặm, mất góc,…

– Sổ hộ khẩu bị cướp giật, trộm mất, rơi mất,…

– Sổ hộ khẩu bị thất lạc,…

Như vậy, trong trường hợp sổ hộ khẩu bị mất, bị hư hỏng thì công dân có thể thực hiện thủ tục Xin cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu theo quy định của pháp luật về Cư trú.

2. Thẩm quyền cấp làm lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Căn cứ theo luật cư trú và thông tư 35/2014 quy định về thẩm quyền cấp làm lại sổ hộ khẩu do bị mất quy định:

Thẩm quyền, trách nhiệm liên quan đến cấp, sử dụng, bảo quản sổ hộ khẩu: Trưởng Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Trưởng Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh là người có thẩm quyền ký sổ hộ khẩu. Phải xuất trình sổ hộ khẩu khi cán bộ Công an có thẩm quyền kiểm tra.

3. Trình tự, thủ tục xin cấp lại Sổ hộ khẩu khi bị mất

Khi thực hiện thủ tục cấp lại Sổ Hộ khẩu, công dân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

– 01 Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) 

– Chứng minh thư nhân dân (nếu còn) của các nhân khẩu trong sổ hộ khẩu cũ.

– Xác nhận của Công an khu vực nơi mất giấy tờ/ hoặc xác nhận của công an tại mẫu HK02.

– Giấy uỷ quyền/ hoặc hợp đồng uỷ quyền (nếu có).

a/ Quy trình thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận làm Hộ khẩu thuộc Đội CS Quản lý hành chính về TTXH, Công an huyện/quận/thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh…

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người nộp được trao giấy biên nhận

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và phải trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Bước 3: Trả kết quả:

+ Trường hợp được giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).

+ Trường hợp không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.

Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.

b/ Thời gian giải quyết hồ sơ: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

c/ Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan công an Cấp huyện – Bộ phận làm Hộ khẩu thuộc Đội CS Quản lý hành chính về TTXH, Công an huyện/quận/thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh…

d/ Lệ phí cấp lại Sổ hộ khẩu bị mất: Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thông thường không quá 20.000 đồng.

4. Trình tự, thủ tục cấp đổi Sổ hộ khẩu bị rách, hỏng

Khi thực hiện thủ tục cấp đổi Sổ Hộ khẩu, công dân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

Sổ hộ khẩu cũ (bị hư hỏng)

01 Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02)

Chứng minh thư nhân dân của chủ hộ.

Giấy uỷ quyền/ hợp đồng uỷ quyền nếu uỷ quyền cho người khác làm thay.

a/ Quy trình thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người nộp lấy biên nhận.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Bước 3: Trả kết quả:

+ Trường hợp được giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).

+ Trường hợp không giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.

Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.

b/ Thời gian giải quyết hồ sơ: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

c/ Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan công an Cấp huyện

d/ Lệ phí cấp lại Sổ hộ khẩu bị mất: Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thông thường không quá 20.000 đồng.

Lưu ý:

– Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu buộc phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02).

– Đối với trường hợp đổi sổ hộ khẩu do bị hư hỏng hoặc đổi từ mẫu sổ hộ khẩu cũ (sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể…) sang mẫu sổ mới thì phải nộp lại sổ hộ khẩu (công an sẽ thu hồi lại sổ cũ) để công an lưu giữ vào hồ sơ dữ liệu công dân.

Trên đây là một số chia sẻ của Luật sư, mọi yêu cầu hỗ trợ quý vị hãy liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 0915.27.05.27 của chúng tôi. Công ty luật Nhân Hòa chuyên dịch vụ luật sư uy tín, tin cậy đảm bảo giải quyết mọi vướng mắc bạn gặp phải.

Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

Công ty Luật Nhân Hòa

Địa chỉ: 02 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, Tp.HCM

Email:

Hotline: 0915. 27.05.27 (Gặp Ls. Quỳnh Yên)

Trân trọng!

Việt Tín law là một trong những thương hiệu luật được nhiều người biết đến từ lâu bằng chất lượng và uy tín, chúng tôi cung cấp dịch vụ cấp đổi và cấp mới sổ hộ khẩu.

Thủ tục cấp mới sổ hộ khẩu

1. Trường hợp hộ gia đình, hoặc nhân ngoài địa bàn xã/thị trấn thuộc huyện đến đăng ký nhân khẩu đến đăng ký thường trú trên địa bản sau khi giải quyết đăng ký nhân khẩu thường trú thì được cấp sổ hộ khẩu, hồ sơ bao gồm:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: 02 bản theo mẫu
  • Bản khai nhân khẩu: 01 bản theo mẫu.
  • Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định ): 01 bản có xác nhận của công an nơi chuyển đi.
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định: bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (trừ trường hợp người đã có sổ hộ khẩu cho nhập khẩu vào hộ).

2. Trường hợp sau khi tách hộ khẩu có chỗ ở hợp pháp trong cùng địa xã, thị trấn thuộc huyện, đồng thời công dân có nhu cầu cấp sổ hộ khẩu, hồ sơ bao gồm:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu : 01 bản chính theo mẫu.
  • Sổ hộ khẩu gia đình: bản gốc (sau khi giải quyết xong trả lại)
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định: Sau khi giải quyết xong trả lại.

3. Trường hợp tách sổ hộ khẩu có cùng chỗ ở hợp pháp, đồng thời với việc tách sổ hộ khẩu công dân có nhu cầu thì được cấp sổ hộ khẩu, hồ sơ bao gồm:

  1. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu : 01 bản chính theo mẫu.
  2. Sổ hộ khẩu gia đình: bản gốc (sau khi giải quyết xong trả lại)
  3. Ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ: 01 bản chính.

Thủ tục Xin Đổi và cấp lại sổ hộ khẩu

– Chuẩn bị Hồ sơ đổi, cấp lại sổ hộ khẩu bao gồm:
a) Điền thông tin vào Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02).

Lưu ý: Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02).
b) Nộp lại Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp đổi sổ hộ khẩu do bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ đổi sang mẫu sổ mới).

c) Nộp các thủ tục trên tại bộ phận làm Hộ khẩu (của Đội CS Quản lý hành chính về TTXH) Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần.
d) Cán bộ tại bộ phận đó tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hoặc làm lại.

Thủ tục làm lại sổ hộ khẩu đã mất

Theo khoản 2 điều 24 Luật cư trú quy định: Sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại.

Ngoài ra, mục 5 Phần II của Thông tư số 06/2007/TT-BCA-C11 ngày 1-7-2007 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú cũng quy định như sau:

* Sổ hộ khẩu được cấp cho cá nhân hoặc hộ gia đình đã đăng ký thường trú theo quy định của Luật Cư trú. Sổ hộ khẩu có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.

Công dân thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh, ngoài phạm vi huyện, quân, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì được cấp sổ hộ khẩu mới; các trường hợp đã cấp sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể theo quy định trước đây vẫn tiếp tục có giá trị sử dụng, từ ngày 1 tháng 7 năm 2007 nếu có nhu cầu đổi sang sổ hộ khẩu theo mẫu mới thì được đổi lại.

* Trường hợp sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại. Sổ hộ khẩu được đổi, cấp lại có số, nội dung như sổ hộ khẩu đã cấp.

Thủ tục làm lại bao gồm:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

– Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp đổi sổ hộ khẩu do bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ đổi sang mẫu sổ mới).

* Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú phải đổi, cấp lại sổ hộ khẩu.

* Trong quá trình đăng ký thường trú, nếu có sai sót trong sổ hộ khẩu do lỗi của cơ quan đăng ký thì trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của công dân, cơ quan đăng ký thường trú phải có trách nhiệm điều chỉnh sổ hộ khẩu cho phù hợp với hồ sơ gốc.

* Người có nhu cầu tách sổ hộ khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 của Luật Cư trú thì chủ hộ phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho tách sổ hộ khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm. Khi tách sổ hộ khẩu không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở hợp pháp.

* Trưởng Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Trưởng công an xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh là người có thẩm quyền ký sổ hộ khẩu.

* Người trong hộ gia đình có trách nhiệm bảo quản, sử dụng sổ hộ khẩu theo đúng quy định. Phải xuất trình sổ hộ khẩu khi cán bộ Công an có thẩm quyền kiểm tra. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xoá, thế chấp, cho mượn, cho thuê hoặc sử dụng sổ hộ khẩu trái pháp luật.

Lưu ý: Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02).

  • Nộp lại Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp đổi sổ hộ khẩu do bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ đổi sang mẫu sổ mới).
  • Nộp các thủ tục trên tại bộ phận làm Hộ khẩu (của Đội CS Quản lý hành chính về TTXH) Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần.
  • Cán bộ tại bộ phận đó tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hoặc làm lại.

  • Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Nhận Sổ hộ khẩu tại trụ sở Công an cấp xã, phường.
  • Người nhận đưa giấy biên nhận, nộp lệ phí làm hộ khẩu (trừ trường hợp được miễn) và lấy hộ khẩu.

Lệ phí cấp, đổi Sổ hộ khẩu:

– Không quá 15.000đ/lần cấp đối với các quận của thành phố trực thuộc trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh.

– Đối với các khu vực khác, mức thu tối đa bằng 50% mức thu trên. Mức thu cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.

– Không thu lệ phí đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ VN anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc.

  • Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật cư trú
  • Thông tư 52/2010/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú, các Nghị định về cư trú
  • Quyết định 698/2007/QĐ-BCA(C11) về Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
  • Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

Liên hệ ngay với đường dây nóng của Việt Tín law để được tư vấn trực tiếp và hoàn toàn miễn phí !

Tham khảo thêm các dịch vụ công bố tại Việt Tín:

  • Công bố thực phẩm chức năng nhập khẩu
  • Công bố mỹ phẩm nhập khẩu