Luật mới về bằng lái xe máy 2022

Xem 68,904

Bạn đang xem bài viết Các Loại Bằng Lái Xe Trong Dự Thảo Luật Giao Thông Đường Bộ Tháng 2022 được cập nhật mới nhất ngày 07/09/2022 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 68,904 lượt xem.

Lỗi, vui lòng bấm phím F5 hoặc bấm vào đây để tải lại dữ liệu.

Cập nhật thông tin chi tiết về Các Loại Bằng Lái Xe Trong Dự Thảo Luật Giao Thông Đường Bộ Tháng 2022 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Yêu thích 2085 / Xu hướng 2175 / Tổng 2265
Luật mới về bằng lái xe máy 2022

Bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu là một nội dung được hầu hết mọi người quan tâm. Đây là một nội dung quan trọng mà pháp luật đã quy định sao cho phù hợp với từng loại bằng lái để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông của các bác tài. Sau đây hãy cùng ACC tìm hiểu về bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu (Cập nhật 2022).

Luật mới về bằng lái xe máy 2022

Bằng lái xe máy có thời hạn (Cập nhật 2022)

– Thông tư 12/2017/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

– Thông tư 01/2021/TT-BGTVT về Đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.

Bằng lái xe hay còn được gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Mỗi loại giấy phép lái xe đều có những đặc điểm, quy định rõ về các loại xe được phép điều khiển, độ tuổi được phép học, giới hạn của bằng.

Hiện nay có 4 loại bằng lái xe máy như sau:

Bằng lái xe hạng A1:

– Bằng lái xe A1 là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.

– Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh chuyên dùng dành cho người khuyết tật.

Bằng lái xe hạng A2:

– Bằng lái xe A2 là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên.

– Loại bằng này được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng A1.

Bằng lái xe hạng A3:

– Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô ba bánh bao gồm cả xe lam và xe xích lô máy.

– Loại bằng này được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng A1.

Bằng lái xe hạng A4:

Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe máy kéo có tải trọng dưới 1000kg.

Để được đăng ký thi bằng A1, A2, A3, A4 thì người lái xe phải đạt đủ các điều kiện dưới đây:

– Người muốn thi bằng lái đủ 18 tuổi phải là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.

– Những tình trạng sức khoẻ sau không được thi bằng lái xe ô tô:

+ Người bị rối loạn tâm thần cấp tính, hoặc đã chữa khỏi nhưng chưa quá 24 tháng.

+ Người bị rối loạn tâm thần mãn tính

+ Người có thị lực dưới 5/10 (Thị lực được đo thị đeo kính)

+ Người có tật về mắt bao gồm quáng gà, bệnh chói sáng.

+ Khuyết tật cụt 2 ngón tay trở lên

+  Khuyết tật cụt 1 bàn chân trở lên

Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT đã chỉ rõ thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

– Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

– Giấy phép lái xe hạng A4 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật để trả lời cho câu hỏi bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu. Đây là nội dung quan trọng để quý khách hàng có thể biết và chủ động thi đổi bằng mới. Nếu cần giúp đỡ gì, hãy liên hệ với ACC quý vị nhé!

Dự thảo Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi thay thế Luật giao thông đường bộ 2022) trong 2022 đã chia giấy phép lái xe ra thành 17 hạng khác nhau thay vì 13 hạng như hiện nay, trong đó gồm 04 hạng không thời hạn ѵà 13 hạng có thời hạn.

  • Bằng C lái được những loại xe nào? Cập Nhật 2022
  • Cập nhật những đổi mới về thi bằng lái ô tô 2022
Luật mới về bằng lái xe máy 2022
Các loại giấy phép lái xe mới nhất 2022

Đáng chú ý, hạng A1 chỉ lái xe từ trên 50 đến 125 phân khối hoặc có công suất động cơ điện trên 4 kW đến 11 kW ѵà các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0, thay cho xe từ trên 50 đến dưới 175 phân khối như hiện nay;

Bằng lái hạng B1 sẽ dùng cho người lái môtô 3 bánh thay vì lái ôtô số tự động 9 chỗ trở xuống, xe tải số tự động dưới 3,5 tấn như hiện nay.

Đồng thời, dự thảo bổ sung hạng bằng mới Ɩà A0 cấp cho người lái xe gắn máy (kể cả xe máy điện) dưới 50 phân khối hoặc có công suất động cơ điện không vượt quá 4kW.

Với người lái môtô 2 bánh trên 125 phân khối hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW, dự thảo quy định sử dụng bằng lái hạng A thay cho bằng A2 hiện nay.

Luật mới về bằng lái xe máy 2022
Giấy phép lái xe dành cho phương tiện 2, 3 bánh Ɩà vô thời hạn
Luật mới về bằng lái xe máy 2022
Tuy nhiên giấy phép lái xe dành cho ô tô, máy kéo, gắn rơ-mooc sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau
Luật mới về bằng lái xe máy 2022
Tuy nhiên giấy phép lái xe dành cho ô tô, máy kéo, gắn rơ-mooc sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau – 2
Luật mới về bằng lái xe máy 2022
Tuy nhiên giấy phép lái xe dành cho ô tô, máy kéo, gắn rơ-mooc sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau – 3

17 hạng giấy phép lái xe theo Dự thảo Luật Giao thông đường bộ sửa đổi

Giấy phép lái xe không thời hạn

(1) Hạng A0 cấp cho người lái xe xe gắn máy (kể cả xe máy điện) có dung tích xy lanh dưới 50 cm3 hoặc có công suất động cơ điện không vượt quá 04 kw;

(2) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 04 kw đến 11 kw ѵà các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0;

(3) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kw ѵà các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0, A1;

(4) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh ѵà các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0, A1.

Luật mới về bằng lái xe máy 2022
Các loại giấy phép lái xe không thời hạn

Giấy phép lái xe có thời hạn

(5) Hạng B2 cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ (kể cả chỗ c̠ủa̠ người lái xe) số tự động; ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng) số tự động có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế không vượt quá 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng B2 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ mooc không vượt quá 750 kg;

Xem thêm: Kinh nghiệm học ѵà thi sát hạch lái xe hạng B2 một lần Ɩà đậu

(6) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ (kể cả chỗ c̠ủa̠ người lái xe); xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng) có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế không vượt quá 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ mooc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2;

(7) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ moóc không vượt quá 750 kg;các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B;

(8) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ mooc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1;

(9) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 chỗ đến 16 chỗ; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ mooc không vượt quá 750 kg;các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1, C;

(10) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) trên 16 chỗ đến 30 chỗ; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ mooc không vượt quá 750 kg;các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1, C, D1;

(11) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) trên 30 chỗ; xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ mooc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1, C, D1, D2;

Xem thêm: Bằng lái xe ô tô hạng D lái xe gì? Quy định mới nhất 2022

(12) Hạng BE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ mooc trên 750 kg;

(13) Hạng C1E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ mooc trên 750kg;

(14) Hạng CE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ mooc trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

(15) Hạng D1E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ mooc trên 750 kg;

(16) Hạng D2E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ mooc trên 750 kg;

(17) Hạng DE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế c̠ủa̠ rơ mooc trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Luật mới về bằng lái xe máy 2022
Những loại giấy phép lái xe có thời hạn, người tham gia giao thông cần biết

Phân hạng bằng lái mới không ảnh hưởng hiệu lực bằng lái đã cấp

Nhiều ý kiến cho rằng, theo dự thảo Luật GTĐB sửa đổi, bằng B1 không được lái ô tô ѵà bằng A1 không được lái xe 150cc? Đại diện Bộ GTVT khẳng định, không có chuyện, bằng B1 không được lái ô tô ѵà bằng A1 không được lái xe 150cc như nhiều người đồn đoán, mà có thể hiểu đơn giản, với người dân đã được cấp giấy phép lái xe có thời hạn thì cứ sử dụng bình thường.

Giấy phép hạng B1 vẫn lái ô tô như quy định

Trước quy định c̠ủa̠ dự thảo luật sửa đổi này, một số ý kiến đã bày tỏ lo ngại về việc, bằng lái xe A1 có thể sẽ không được lái SH…ѵà bằng lái xe B1 có thể không được lái ô tô.

Cụ thể, theo ông Lương Duyên Thống, Vụ trưởng Vụ quản lý phương tiện ѵà người lái (Tổng cục đường bộ Việt Nam-Bộ GTVT) cho biết, việc thay đổi các hạng Giấy phép lái xe (GPLX, bằng lái xe) để phù hợp chuẩn quốc tế, tạo điều kiện cho việc sử dụng GPLX c̠ủa̠ Việt Nam ở nước ngoài ѵà GPLX nước ngoài tại Việt Nam, đảm bảo thực hiện các cam kết c̠ủa̠ Chính phủ Việt Nam đã ký kết khi tham gia Công ước Viên 1968 về giao thông đường bộ.

Luật mới về bằng lái xe máy 2022
Những bằng lái đã cấp sẽ không bị ảnh hưởng hiệu lực bởi việc phân hạng bằng lái mới

Hạng GPLX theo Luật Giao thông đường bộ năm 2022 được chuyển đổi sang hạng GPLX mới tương đương như việc chuyển đổi GPLX Việt Nam sang GPLX quốc tế đã được thực hiện từ năm 2022 theo quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 c̠ủa̠ Bộ GTVT quy định về cấp ѵà sử dụng GPLX quốc tế.

Việc điều chỉnh phân hạng GPLX không ảnh hưởng ѵà phát sinh thủ tục ѵà chi phí cho người dân.

Luật mới về bằng lái xe máy 2022
Người dân sẽ không bị ảnh hưởng hay phat1 sinh thêm chi phí về việc phân hạng GPLX

Theo đó, đối với người đã được cấp GPLX: Tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn sử dụng ghi trên GPLX (GPLX hạng A1 không thời hạn).Trường hợp hết hạn, thì đổi sang GPLX theo hạng mới (GPLX hạng A3 được đổi sang GPLX hạng B1, GPLX hạng B1 số tự động được đổi sang GPLX hạng B2, GPLX hạng B1, B2 số sàn được đổi sang GPLX hạng B …).Đối với người cấp mới, cấp đổi GPLX: Theo hạng GPLX mới.

Luật mới về bằng lái xe máy 2022
Trường hợp hết hạn, thì đổi sang GPLX theo hạng mới

Không có chuyện bằng A1 không được điều khiển SH hay bằng B1 không được điều khiển xe ô tô, mà có thể hiểu đơn giản, với người dân đã được cấp giấy phép lái xe A1 không thời hạn thì cứ sử dụng bình thường.

Đối với ô tô hạng B1 đã cấp cho người dân với hạn đến 60 tuổi thì cứ lái đến 60 tuổi.Khi hết thời hạn theo quy định c̠ủa̠ dự thảo Luật mới thì B1 sẽ tự động sẽ được đổi sang B2, còn B2 số sàn thì được đổi sang hạng B.

Việc này chỉ Ɩà thay đổi tên gọi cho phù hợp với Luật Quốc tế, Công ước Viên ѵà khi hết hạn sẽ được đổi sang hạng mới phù hợp, không phát sinh thêm thủ tục gì.

Luật mới về bằng lái xe máy 2022
Tùy ѵào loại xe ѵà quy định thì GPLX khi hết hạn sẽ được đổi sang hạng mới phù hợp, không phát sinh thêm thủ tục gì

Đang sử dụng bằng A1 vẫn được điều khiển xe máy trên 125cc

Nhiều người cho rằng, theo dự thảo Luật GTĐB sửa đổi, bằng lái xe hạng A1 sẽ không được điều khiển xe máy có dung tích 125cc trở lên.Điều này đồng nghĩa với việc người có bằng A1 hiện nay sẽ không được điều khiển một số mẫu xe có dung tích động cơ 150cc như: Honda SH 150cc, Honda Winner 150cc, Yamaha Exciter 150cc…

Luật mới về bằng lái xe máy 2022
Bằng A1 vẫn được điều khiển xe máy trên 125cc

Tuy nhiên, theo giải thích ở phần trên, nếu đã có GPLX hạng A1 (không thời hạn), người dân vẫn tiếp tục điều khiển xe máy có dung tích động cơ dưới 175cc, không phải đổi sang GPLX mới.

Như ѵậყ, khi chuyển đổi hệ thống tên gọi các hạng GPLX sẽ không “hồi tố” đối với các bằng lái xe cũ.Người dùng sẽ không phải thi lại bằng, đổi bằng.Sau khi luật mới được thực hiện sẽ cấp GPLX theo mẫu mới cho người dân có nhu cầu đổi, cấp mới hoặc cấp lại GPLX.

Điểm mới tại dự thảo Luật Giao thông đường bộ sửa đổi Ɩà có thêm hạng GPLX A0 cấp cho xe máy có dung tích động cơ dưới 50cc/ xe máy điện có công suất dưới 4kW.

Theo quy định hiện hành có tất cả 12 hạng GPLX, bao gồm: A1, A2, A3, A4, B1 (B1 số tự động ѵà B1), B2, C, D, E, FB2, FD, FE.

Tuy nhiên, tại Dự thảo Luật GTĐB (sửa đổi), Bộ GTVT đề xuất chia GPLX thành 17 hạng khác nhau gồm: A0, A1, A, B1, B2, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E ѵà DE theo đúng với hệ thống GPLX c̠ủa̠ các nước tham gia Công ước Viên mà Việt Nam Ɩà thành viên.

Lãnh đạo Vụ quản lý phương tiện cũng nhấn mạnh, hiện ban soạn thảo ѵà tổ biên tập vẫn tiếp tục tổng hơp, nghiên cứu ý kiến c̠ủa̠ người dân để tiếp thu điều chỉnh các nội dung trong dự thảo Luật cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.

Tìm hiểu thêm: Các loại bằng lái ô tô thông dụng tại Việt Nam