Sách kinh tế học vĩ mô Mankiw pdf

50% found this document useful (2 votes)

3K views

255 pages

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

50% found this document useful (2 votes)

3K views255 pages

Giáo Trình Nguyên Lý Kinh Tế Học-Mankiw

 

NGUYÊN LÝ KINH T

 H

C

Ch

ươ 

ng 1 – M

ườ 

i nguyên lý c

a kinh t

ế

 h

c 1

CH

ƯƠ 

NG 1 M

ƯỜ 

I NGUYÊN LÝ C

A KINH T

 H

C

Thu

t ng

n

ề 

n kinh t 

ế 

(economy) b

t ngu

n t

 ti

ế

ng Hy L

 p ngh

 ĩ 

a là “ng

ườ 

i qu

n gia”. Tho

t tiên,

đ

i

u này có v

 l

 lùng. Nh

ư

ng trên th

c t

ế

, các h

 gia

đ

ình và n

n kinh t

ế

 có

t nhi

u

đ

i

m chung. C

ũ

ng gi

ng nh

ư

 m

t gia

đ

ình, xã h

i ph

i

đố

i m

t v

ớ 

i nhi

u quy

ế

t

đị

nh. M

t xã h

i ph

i quy

ế

t

đị

nh cái gì c

n ph

i làm và ai s

 làm vi

c

đ

ó. C

n ph

i có m

t s

 ng

ườ 

i s

n xu

t th

c  ph

m, m

t s

 ng

ườ 

i khác s

n xu

t qu

n áo và c

ũ

ng c

n có m

t s

 ng

ườ 

i thi

ế

t

ế

 các ph

n m

m máy tính n

a. M

t khi xã h

i

đ

ã phân b

đượ 

c m

i ng

ườ 

i (và

đấ

t

đ

ai, nhà x

ưở 

ng, máy móc) vào nh

ng ngành ngh

 khác nhau, nó c

ũ

ng ph

i phân b

 s

n l

ượ 

ng hàng hóa và d

ch v

 h

đ

ã s

n xu

t ra. Nó ph

i quy

ế

t

đị

nh ai s

ă

n tr 

ng cá,

ă

n th

t và ai s

ă

n rau. Nó ph

i quy

ế

t

đị

nh ai s

đ

i xe con và ai s

đ

i xe buýt. Vi

c qu

n lý ngu

n l

c c

a xã h

i có ý ngh

 ĩ 

a quan tr 

ng vì ngu

n l

c có tính khan hi

ế

m.

 Khan hi

ế 

m

 có ngh

 ĩ 

a là xã h

i có các ngu

n l

c h

n ch

ế

 và vì th

ế

 không th

 s

n xu

t m

i hàng hóa và d

ch v

 m

i ng

ườ 

i mong mu

n. Gi

ng nh

ư

 m

t h

 gia

đ

ình không th

đ

áp

ng m

i mong mu

n c

a t

t c

 m

i ng

ườ 

i, xã h

i c

ũ

ng không th

 làm cho m

i cá nhân có

đượ 

c m

c s

ng cao nh

t nh

ư

 h

 khao khát.

 Kinh t 

ế 

 h

c

là môn h

c nghiên c

u cách th

c

 xã h

i qu

n lý các ngu

n l 

ự 

c khan hi

ế 

m

. Trong h

u h

ế

t các xã h

i, ngu

n l

c

đượ 

c phân b

 không ph

i b

ở 

i m

t nhà làm k 

ế

 ho

ch duy nh

t

ở 

 trung

ươ 

ng, mà thông qua s

 tác

độ

ng qua l

i gi

a hàng tri

u h

 gia

đ

ình và doanh nghi

 p. Do

đ

ó, các nhà kinh t

ế

 nghiên c

u con ng

ườ 

i ra quy

ế

t

đị

nh nh

ư

 th

ế

 nào: h

 làm vi

c bao nhiêu, mua cái gì, ti

ế

t ki

m bao nhiêu và

đầ

u t

ư

 kho

n ti

ế

t ki

m

y ra sao. Các nhà kinh t

ế

 c

ũ

ng nghiên c

u xem con ng

ườ 

i quan h

 qua l

i v

ớ 

i nhau nh

ư

 th

ế

 nào. Ví d

, h

 mu

n phân tích xem làm th

ế

 nào mà nhi

u ng

ườ 

i mua và bán m

t m

t hàng l

i có th

 cùng nhau xác

đị

nh giá c

 l

ượ 

ng hàng bán ra. Cu

i cùng, nhà kinh t

ế

 phân tích các l

c l

ượ 

ng và xu th

ế

 tác

độ

ng

đế

n n

n kinh t

ế

 v

ớ 

i t

ư

 cách m

t t

ng th

, bao g

m t

ă

ng tr 

ưở 

ng c

a thu nh

 p bình quân, m

t b

 ph

n dân c

ư

 không th

 tìm

đượ 

c vi

c và t

 l

 t

ă

ng giá. M

c dù kinh t

ế

 h

c nghiên c

u n

n kinh t

ế

 d

ướ 

i nhi

u giác

độ

 khác nhau, nh

ư

ng môn h

c này th

ng nh

t v

ớ 

i nhau

ở 

m

t s

ố 

 ý t 

ưở 

ng c

ơ 

 b

n

. Trong ph

n còn l

i c

a ch

ươ 

ng này, chúng ta s

 xem xét

m

ườ 

i nguyên lý c

a kinh t 

ế 

 h

c

.

Đừ

ng lo ng

i n

ế

u nh

ư

 b

n ch

ư

a hi

u ngay t

t c

 các nguyên lý

đ

ó, ho

c n

ế

u nh

ư

 b

n th

y các nguyên lý

đ

ó ch

ư

a hoàn toàn thuy

ế

t ph

c. Trong các ch

ươ 

ng ti

ế

 p theo, chúng ta s

 kh

o sát

đầ

y

đủ

 h

ơ 

n các ý t

ưở 

ng này. M

ườ 

i nguyên

đượ 

c gi

ớ 

i thi

u

ở 

đ

ây ch

 nh

m giúp

độ

c gi

 có m

t cái nhìn t

ng quan v

 kinh t

ế

 h

c. B

n

đọ

c có th

 coi ch

ươ 

ng này là “s

 báo tr 

ướ 

c nh

ng

đ

i

u h

 p d

n s

 p t

ớ 

i”.

CON NG

ƯỜ 

I RA QUY

T

ĐỊ

NH NH

Ư 

 TH

 NÀO?

“N

n kinh t

ế

” là gì không h

 có s

 huy

n bí nào c

. Dù chúng ta

đ

ang nói v

 n

n kinh t

ế

 c

a Los Angeles, c

a M

, hay c

a toàn th

ế

 gi

ớ 

i, thì n

n kinh t

ế

 c

ũ

ng ch

 là m

t nhóm ng

ườ 

i tác

độ

ng qua l

i v

ớ 

i nhau trong quá trình sinh t

n c

a h

. B

ở 

i vì ho

t

độ

ng c

a n

n kinh t

ế

 ph

n ánh hành vi c

a các cá nhân t

o thành n

n kinh t

ế

, nên chúng ta kh

ở 

i

đầ

u nghiên c

u kinh t

ế

 h

c b

ng b

n nguyên lý v

 cách th

c ra quy

ế

t

đị

nh cá nhân.

Sách kinh tế học vĩ mô Mankiw pdf
Sách kinh tế học vĩ mô Mankiw pdf

 

NGUYÊN LÝ KINH T

 H

C

Ch

ươ 

ng 1 – M

ườ 

i nguyên lý c

a kinh t

ế

 h

c 2

Nguyên lý 1: Con ng

ườ 

i

đố

i m

t v

ớ 

i s

ự 

đ

ánh

đổ

i

Bài h

c

đầ

u tiên v

 ra quy

ế

t

đị

nh

đượ 

c tóm t

t trong câu ng

n ng

 sau: “Ch

ng có gì là cho không c

”.

Để

 có

đượ 

c m

t th

ư

a thích, chúng ta th

ườ 

ng ph

i t

 b

 m

t th

 khác mà mình thích. Ra quy

ế

t

đị

nh

đ

òi h

i ph

i

đ

ánh

đổ

i m

c tiêu này

để

đạ

t

đượ 

c m

t m

c tiêu khác. Chúng ta hãy xem xét tình hu

ng m

t cô sinh viên ph

i quy

ế

t

đị

nh phân b

 ngu

n l

c quý  báu nh

t c

a mình:

đ

ó là th

ờ 

i gian c

a cô. Cô có th

 dùng toàn b

 th

ờ 

i gian

để

 nghiên c

u kinh t

ế

 h

c, dùng toàn b

 th

ờ 

i gian

để

 nghiên c

u tâm lý h

c, ho

c phân chia th

ờ 

i gian gi

a hai môn h

c

đ

ó.

Đố

i v

ớ 

i m

i gi

ờ 

 h

c môn này, cô ph

i t

 b

 m

t gi

ờ 

 h

c môn kia.

Đố

i v

ớ 

i m

i gi

ờ 

 h

c, cô ph

i t

 b

 m

t gi

ờ 

 mà l

 ra cô có th

 ng

 tr 

ư

a,

đạ

 p xe, xem TV ho

c

đ

i làm thêm. Ho

c hãy xem xét cách th

c ra quy

ế

t

đị

nh chi tiêu thu nh

 p c

a gia

đ

ình c

a các b

c cha m

. H

 có th

 mua th

c ph

m, qu

n áo hay quy

ế

t

đị

nh

đư

a c

 nhà

đ

i ngh

. H

 c

ũ

ng có th

 ti

ế

t ki

m m

t ph

n thu nh

 p cho lúc v

 già hay cho con cái vào h

c

đạ

i h

c. Khi quy

ế

t

đị

nh chi tiêu thêm m

t

đ

ô la cho m

t trong nh

ng hàng hóa trên, h

 có ít

đ

i m

t

đ

ô la

để

 chi cho các hàng hóa khác. Khi con ng

ườ 

i t

 p h

ợ 

 p nhau l

i thành xã h

i, h

đố

i m

t v

ớ 

i nhi

u lo

i

đ

ánh

đổ

i. Ví d

 kinh

đ

i

n là s

đ

ánh

đổ

i gi

a “súng và b

ơ 

”. Chi tiêu cho qu

c phòng càng nhi

u

để

 b

o v

 b

ờ 

 cõi kh

i gi

c ngo

i xâm (súng), chúng ta có th

 chi tiêu càng ít cho hàng tiêu dùng

để

 nâng cao phúc l

ợ 

i v

t ch

t cho ng

ườ 

i dân (b

ơ 

). S

đ

ánh

đổ

i quan tr 

ng trong xã h

i hi

n

đạ

i là gi

a môi tr 

ườ 

ng trong s

ch và m

c thu nh

 p cao. Các

đạ

o lu

t yêu c

u doanh nghi

 p ph

i c

t gi

m l

ượ 

ng ch

t th

i gây ô nhi

m s

đẩ

y chi phí s

n xu

t lên cao. Do chi phí cao h

ơ 

n, nên cu

i cùng các doanh nghi

 p này ki

ế

m

đượ 

c ít l

ợ 

i nhu

n h

ơ 

n, tr 

 l

ươ 

ng th

 p h

ơ 

n,

đị

nh giá cao h

ơ 

n ho

c t

o ra m

t k 

ế

t h

ợ 

 p nào

đ

ó c

a c

 ba y

ế

u t

 này. Nh

ư

 v

y, m

c dù các quy

đị

nh v

 ch

ng ô nhi

m

đ

em l

i ích l

ợ 

i cho chúng ta

ở 

 ch

 làm cho môi tr 

ườ 

ng trong s

ch h

ơ 

n và nh

ờ 

đ

ó s

c kh

e c

a chúng ta t

t h

ơ 

n, nh

ư

ng chúng ta ph

i ch

 p nh

n t

n th

t là gi

m thu nh

 p c

a ch

 doanh nghi

 p, công nhân ho

c phúc l

ợ 

i c

a ng

ườ 

i tiêu dùng. M

t s

đ

ánh

đổ

i khác mà xã h

i

đố

i m

t là gi

a công b

ng và hi

u qu

.

 Hi

u qu

 có ngh

 ĩ 

a là xã h

i thu

đượ 

c k 

ế

t qu

 cao nh

t t

 các ngu

n l

c khan hi

ế

m c

a mình.

Công b

ằ 

ng 

hàm ý ích l

ợ 

i thu

đượ 

c t

 các ngu

n l

c khan hi

ế

m

đ

ó

đượ 

c phân ph

i công b

ng gi

a các thành viên c

a xã h

i. Nói cách khác, hi

u qu

 ám ch

 quy mô c

a chi

ế

c bánh kinh t

ế

, còn công b

ng nói lên chi

ế

c bánh

đ

ó

đượ 

c phân chia nh

ư

 th

ế

 nào. Th

ườ 

ng thì khi thi

ế

t

ế

 các chính sách c

a chính ph

, ng

ườ 

i ta nh

n th

y hai m

c tiêu này xung

độ

t v

ớ 

i nhau. Ch

ng h

n chúng ta hãy xem xét các chính sách nh

m

đạ

t

đượ 

c s

 phân ph

i phúc l

ợ 

i kinh t

ế

 m

t cách công b

ng h

ơ 

n. M

t s

 trong nh

ng chính sách này, ví d

 h

 th

ng phúc l

ợ 

i xã h

i ho

c b

o hi

m th

t nghi

 p, tìm cách tr 

ợ 

 giúp cho nh

ng thành viên c

a xã h

i c

n

đế

n s

 c

u t

ế

 nhi

u nh

t. Các chính sách khác, ví d

 thu

ế

 thu nh

 p cá nhân, yêu c

u nh

ng ng

ườ 

i thành công v

 m

t tài chính ph

i

đ

óng góp nhi

u h

ơ 

n ng

ườ 

i khác trong vi

c h

 tr 

ợ 

 cho ho

t

độ

ng c

a chính ph

. M

c dù các chính sách này có l

ợ 

i là

đạ

t

đượ 

c s

 công b

ng cao h

ơ 

n, nh

ư

ng chúng gây ra t

n th

t n

ế

u xét t

 khía c

nh hi

u qu

. Khi chính ph

 tái phân ph

i thu nh

 p t

 ng

ườ 

i giàu sang ng

ườ 

i nghèo, nó làm gi

m ph

n th

ưở 

ng tr 

 cho s

 c

n cù, ch

ă

m ch

 và k 

ế

t qu

 m

i ng

ườ 

i làm vi

c ít h

ơ 

n và s

n xu

t ra ít hàng hóa và d

ch v

 h

ơ 

n. Nói cách khác, khi chính ph

 c

 g

ng c

t chi

ế

c bánh kinh t

ế

 thành nh

ng ph

n

đề

u nhau h

ơ 

n, thì chi

ế

c bánh nh

 l

i.

Sách kinh tế học vĩ mô Mankiw pdf
Sách kinh tế học vĩ mô Mankiw pdf

 

NGUYÊN LÝ KINH T

 H

C

Ch

ươ 

ng 1 – M

ườ 

i nguyên lý c

a kinh t

ế

 h

c 3

C

n ph

i ý th

c

đượ 

c

ng riêng vi

c con ng

ườ 

i ph

i

đố

i m

t v

ớ 

i s

đ

ánh

đổ

i không cho chúng ta bi

ế

t h

 s

 ho

c c

n ra nh

ng quy

ế

t

đị

nh nào. M

t sinh viên không nên t

 b

 môn tâm lý h

c ch

để

 t

ă

ng th

ờ 

i gian cho vi

c nghiên c

u môn kinh t

ế

 h

c. Xã h

i không nên ng

ng b

o v

 môi tr 

ườ 

ng ch

 vì các quy

đị

nh v

 môi tr 

ườ 

ng làm gi

m m

c s

ng v

t ch

t c

a chúng ta. Ng

ườ 

i nghèo không th

 b

 làm ng

ơ 

 ch

 vì vi

c t

ợ 

 giúp h

 làm bóp méo các kích thích làm vi

c. M

c dù v

y, vi

c nh

n th

c

đượ 

c nh

ng s

đ

ánh

đổ

i trong cu

c s

ng có ý ngh

 ĩ 

a quan tr 

ng, b

ở 

i vì con ng

ườ 

i có th

 ra quy

ế

t

đị

nh t

t khi h

 hi

u rõ nh

ng  ph

ươ 

ng án l

a ch

n mà h

đ

ang có.

Nguyên lý 2: Chi phí c

a m

t th

ứ 

 là cái mà b

n t

ừ 

 b

để

 có

đượ 

c nó

Vì con ng

ườ 

i

đố

i m

t v

ớ 

i s

đ

ánh

đổ

i, nên ra quy

ế

t

đị

nh

đ

òi h

i ph

i so sánh

chi phí 

 và

ích

ợ 

i

 c

a các

đườ 

ng

ố 

i hành

độ

ng 

 khác nhau. Song trong nhi

u tr 

ườ 

ng h

ợ 

 p, chi phí c

a m

t hành

độ

ng nào

đ

ó không ph

i lúc nào c

ũ

ng rõ ràng nh

ư

 bi

u hi

n ban

đầ

u c

a chúng. Ch

ng h

n, chúng ta xem xét quy

ế

t

đị

nh li

u có nên

đ

i h

c

đạ

i h

c. Ích l

ợ 

i là làm giàu thêm ki

ế

n th

c và có

đượ 

c nh

ng c

ơ 

 h

i làm vi

c t

t h

ơ 

n trong c

 cu

c

đờ 

i. Nh

ư

ng chi phí c

a nó là gì?

Để

 tr 

 l

ờ 

i câu h

i này, b

n có th

 b

 thuy

ế

t ph

c c

ng s

 ti

n chi tiêu cho h

c phí, sách v

ở 

, nhà

ở 

 l

i v

ớ 

i nhau. Nh

ư

ng t

ng s

 ti

n này không th

c s

 bi

u hi

n nh

ng gì b

n t

 b

để

 theo h

c m

t n

ă

m

ở 

 tr 

ườ 

ng

đạ

i h

c. Câu tr 

 l

ờ 

i trên có v

n

đề

 vì nó bao g

m c

 m

t s

 th

 không th

c s

 là chi phí c

a vi

c h

c

đạ

i h

c. Ngay c

 khi không h

c

đạ

i h

c, b

n v

n c

n m

t ch

để

 ng

 và th

c ph

m

để

ă

n. Ti

n

ă

n

ở 

 t

i tr 

ườ 

ng

đạ

i h

c ch

 là chi phí c

a vi

c h

c

đạ

i h

c khi nó

đắ

t h

ơ 

n nh

ng n

ơ 

i khác. D

 ĩ 

 nhiên, ti

n

ă

n

ở 

 t

i tr 

ườ 

ng

đạ

i h

c c

ũ

ng có th

 r 

 h

ơ 

n ti

n thuê nhà và ti

n

ă

n mà b

n t

 lo li

u. Trong tr 

ườ 

ng h

ợ 

 p này, các kho

n ti

ế

t ki

m v

ă

n

ở 

 l

ợ 

i ích c

a vi

c

đ

i h

c

đạ

i h

c. Cách tính toán chí phí nh

ư

 trên có m

t khi

ế

m khuy

ế

t khác n

a là nó b

 qua kho

n chi phí l

ớ 

n nh

t c

a vi

c h

c

đạ

i h

c -

đ

ó là th

ờ 

i gian c

a b

n. Khi dành m

t n

ă

m

để

 nghe gi

ng,

đọ

c giáo trình và vi

ế

t ti

u lu

n, b

n không th

 s

 d

ng kho

ng th

ờ 

i gian này

để

 làm m

t công vi

c nào

đ

ó.

Đố

i v

ớ 

i nhi

u sinh viên, kho

n ti

n l

ươ 

ng ph

i t

 b

để

đ

i h

c

đạ

i h

c là kho

n chi phí l

ớ 

n nh

t cho vi

c h

c

đạ

i h

c c

a h

.

Chi phí c

ơ 

 h

i

 c

a m

t th

 là cái mà b

n t

 b

để

 có

đượ 

c nó. Khi

đư

a ra b

t k 

 quy

ế

t

đị

nh nào, ch

ng h

n nh

ư

 vi

c li

u có nên

đ

i h

c

đạ

i h

c, ng

ườ 

i ra quy

ế

t

đị

nh ph

i nh

n th

c

đượ 

c nh

ng chi phí c

ơ 

 h

i g

n v

ớ 

i m

i hành

độ

ng có th

. Trên th

c t

ế

, h

 th

ườ 

ng ý th

c

đượ 

c.  Nh

ng v

n

độ

ng viên

ở 

 l

a tu

i h

c

đạ

i h

c - nh

ng ng

ườ 

i có th

 ki

ế

m b

c tri

u n

ế

u h

 b

 h

c và ch

ơ 

i các môn th

 thao nhà ngh

 - hi

u rõ r 

ng

đố

i v

ớ 

i h

, chi phí c

ơ 

 h

i c

a vi

c ng

i trên gi

ng

đườ 

ng là r 

t cao. Không có gì

đ

áng ng

c nhiên khi h

 th

ườ 

ng cho r 

ng ích l

ợ 

i c

a vi

c h

c

đạ

i h

c là không x

ng v

ớ 

i chi phí b

 ra.

 Nguyên lý 3: Con ng

ườ 

i duy lý suy ngh

 ĩ 

 t

i

đ

i

m c

n biên

Các quy

ế

t

đị

nh trong cu

c s

ng hi

ế

m khi minh b

ch, mà th

ườ 

ng

ở 

 tr 

ng thái mù m

ờ 

. Khi

đế

n gi

ờ 

ă

n t

i, v

n

đề

 b

n ph

i

đố

i m

t không ph

i là s

 “th

c nh

ư

 h

” hay “th

c nh

ư

 miêu”, mà là có nên

ă

n thêm m

t chút khoai tây nghi

n hay không. Khi k 

 thi

đế

n, v

n

đề

 không ph

i là b

 m

c bài v

ở 

 ho

c h

c 24 gi

ờ 

 m

t ngày, mà là nên h

c thêm m

t gi

ờ 

 n

a hay d

ng l

i xem ti vi. Các nhà kinh t

ế

 s

 d

ng thu

t ng

nh

ữ 

ng thay

đổ 

i c

n biên

để

 ch

 nh

ng

đ

i

u ch

nh gia t

ă

ng nh

 so v

ớ 

i k 

ế

 ho

ch hành

độ

ng hi

n t

i. B

n hãy luôn luôn nh

ớ 

Sách kinh tế học vĩ mô Mankiw pdf
Sách kinh tế học vĩ mô Mankiw pdf