Sht30 là gì

Cảm biến độ ẩm, nhiệt độ không khí SHT30 Temperature Humidity Sensor V3 thường được sử dụng trong nông nghiệp với các ứng dụng cần độ bền, độ chính xác và độ ổn định cao, cảm biến có cấu tạo gồm cảm biến SHT30 phía trong, bên ngoài là lớp vỏ bảo vệ cảm biến khỏi các tác động vật lý từ môi trường như bụi, nước,....tuy nhiên vẫn đo được chính xác độ ẩm và nhiệt độ.

Thông số kỹ thuật SHT30 

  • Cảm biến độ ẩm, nhiệt độ không khí SHT30 Temperature Humidity Sensor V3.
  • Cảm biến phía trong: SHT30
  • Điện áp sử dụng: 2.15~5.5VDC
  • Khoảng nhiệt độ đo được: -40 ~ 125 độ C, sai số 0.2 độ C
  • Khoảng độ ẩm đo được: 0 ~100% RH, sai số 2% RH.
  • Có sẵn trở treo 10K và tụ lọc nhiễu.
  • Kích thước cảm biến: 68mm
  • Dây dẫn: 50cm

Sht30 là gì

Sơ đồ dây: 

  1. VCC - Màu nâu - cấp nguồn 2.15~5.5VDC.
  2. GND - Màu đen - cấp nguồn 0VDC (Mass)
  3. DATA - Màu vàng.
  4. CLK - Màu xanh dương.

Sht30 là gì

Cảm biến độ ẩm nhiệt độ không khí SHT30

Sht30 là gì


Mọi chi tiết về Linh kiện điện tử Caka xin vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây.
Địa Chỉ: 40/12 Lữ Gia - Phường 15 - Quận 11 - HCM
Điện Thoại: 0963631012 - 0983631012- 0349591504
Website: https://caka.vn/
Thanks & Best Regards !

Cảm Biến Nhiệt Độ Độ Ẩm Không Khí GY-SHT30-D Temperature Humidity Sensor sử dụng cảm biến SHT30, SHT30 rất dễ bắt gặp trong các thiết bị nhà thông minh, cảm biến thuộc dòng trung cấp của hãng Sensirion với độ chính xác cao, sai số của độ ẩm là 2% và của nhiệt độ là 0.2℃. Mạch được thiết kế nhỏ gọn, chân pin được mạ vàng tiếp xúc tốt và dễ dàng giao tiếp với vi điều khiển chỉ với giao tiếp I2C.

Thông Số Kỹ Thuật:

  • Điện áp: 2.15 ~ 5.5VDC.
  • Dải đo độ ẩm: 0 - 100% RH.
  • Sai số độ ẩm: ± 2% RH.
  • Dải đo nhiệt độ: -40 ~ 125℃.
  • Sai số nhiệt độ: ± 0.2℃ (tại 0 ~ 90℃)
  • Tín hiệu ngõ ra: I2C
  • Kích thước: 11 x 13mm

Sơ Đồ Ra Chân:

  • Vin: Ngõ vào điện áp dương 2.15 ~ 5.5VDC
  • GND: Ngõ vào điện áp âm 0VDC
  • SCL: Chân xung I2C
  • SDA: Chân dữ liệu I2C

Tài Liệu Tham Khảo:

Lưu ý: Mạch đã tích hợp sẵn trở kéo I2C !

Sht30 là gì

SHT30 giao tiếp Atmega là bản nâng cấp vượt trội của SHT10 từ hãng Sensirion với độ bền chuẩn công nghiệp, độ chính xác và độ ổn định cao, chi tiết xin tham khảo tại trang chủ của hãng.

Cảm biến độ ẩm, nhiệt độ không khí SHT30 Temperature Humidity Sensor V3 thường được sử dụng trong nông nghiệp với các ứng dụng cần độ bền, độ chính xác và độ ổn định cao, cảm biến có cấu tạo gồm cảm biến SHT30 phía trong, bên ngoài là lớp vỏ bảo vệ cảm biến khỏi các tác động vật lý từ môi trường như bụi, nước,….tuy nhiên vẫn đo được chính xác độ ẩm và nhiệt độ.

Cảm biến độ ẩm, nhiệt độ không khí SHT30 Temperature Humidity Sensor V3 chỉ được dùng để đo độ ẩm và nhiệt độ không khí, không sử dụng cảm biến trong môi trường nước ngập cảm biến hoặc chôn dưới đất, tránh để nước xịt trực tiếp vào cảm biến vì có thể làm hư cảm biến.

Dây của cảm biến nhiệt độ và độ ẩm SHT30 HT533 sử dụng cáp PVV đồng nguyên chất, điện trở thấp, điện áp ổn định, chống mài mòn, mềm và chống cháy. Cảm biến thường được sử dụng trong nhà kính nông nghiệp, môi trường độ ẩm cao, ngoài trời và hầu hết các loại môi trường, có thể kiểm tra độ ẩm không khí trong đất, khuếch tán nước.

 

Liên hệ làm Đồ án và Mạch điện tử

Phone : 0967.551.477

Zalo    : 0967.551.477

FB      : Huỳnh Nhật Tùng

Email : [email protected]

Địa Chỉ: 171/25 Lê Văn Thọ, P8, Gò Vấp, Tp HCM

Chi tiết: Nhận làm mạch và đồ án Điện tử

 

Mục lục

  • 1 1. Linh kiện cần thiết làm mạch cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega
    • 1.1 1.1 Vi điều khiển AVR trong mạch cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega
      • 1.1.1 a. Giới thiệu
      • 1.1.2 b. Chức năng của Atmega:
      • 1.1.3 Các chức năng khác
      • 1.1.4 c.Thông số kỹ thuật Atmega (Dip)
      • 1.1.5 d. Power
      • 1.1.6 e.Bộ nhớ
      • 1.1.7 f. Kiến trúc của Atmega16
      • 1.1.8 EEPROM
      • 1.1.9 Bộ định thời / Bộ đếm
    • 1.2 1.2 Cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega
      • 1.2.1 a. Giới thiệu
      • 1.2.2 b. Thông số kỹ thuật
      • 1.2.3 c. Các chân tín hiệu
    • 1.3 1.3 LCD1602 cho mạch cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega
      • 1.3.1 a. Giới thiệu
      • 1.3.2 b. Thông số kỹ thuật
      • 1.3.3 c. Sơ đồ chân LCD 16×2
      • 1.3.4 d. Địa chỉ ba vùng nhớ 
      • 1.3.5 e. Các lệnh điều khiển của LCD
      • 1.3.6 Lệnh xoá màn hình “Clear Display”: khi thực hiện lệnh này thì LCD sẽ bị xoá và bộ đếm địa chỉ được xoá về 0.
      • 1.3.7 Lệnh điều khiển con trỏ hiển thị “Display Control”: 
      • 1.3.8 f. Bảng mã ASCII sử dụng cho LCD
      • 1.3.9 g. Bảng địa chỉ cho LCD
    • 1.4 1.4 Module I2C LCD cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega
      • 1.4.1 a. Giới thiệu
      • 1.4.2 b. Thông số kỹ thuật
      • 1.4.3 c. Các chân tín hiệu
      • 1.4.4 d. Cách sử dụng
      • 1.4.5 e. Tính năng nỗi bật
  • 2 2. Hướng dẫn đồ án cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega hiển thị LCD1602
    • 2.1 Phần cứng
    • 2.2 Phần mềm
  • 3 3. Hoạt động của mạch cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega
  • 4 4. Cụ thể hoạt động của mạch cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega các bạn xem video:
    • 4.1 Ngoài ra còn nhiều Phần và các môn khác
  • 5 Sẽ còn các phần khác nữa nhé.

1. Linh kiện cần thiết làm mạch cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega

1.1 Vi điều khiển AVR trong mạch cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu

Atmega16 là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Atmel thuộc họ MegaAVR. Atmega16 là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 16KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, 512B EEPROM, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (1KB SRAM)

Với 32 chân có thể sử dụng cho các kết nối vào hoặc ra i/O, 32 thanh ghi, 3 bộ timer/counter có thể lập trình, có các gắt nội và ngoại (2 lệnh trên một vector ngắt), giao thức truyền thông nối tiếp USART, SPI, I2C. Ngoài ra có thể sử dụng bộ biến đổi số tương tự 10 bít (ADC/DAC) mở rộng tới 8 kênh, khả năng lập trình được watchdog timer, hoạt động với 5 chế độ nguồn, có thể sử dụng tới 6 kênh điều chế độ rộng xung (PWM), hỗ trợ bootloader.

Sht30 là gì

Vi xử lý có rất nhiều loại bắt đầu từ 4 bit cho đến 32 bit, vi xử lý 4 bit hiện nay không còn nhưng vi xử lý 8 bit vẫn còn mặc dù đã có vi xử lý 64 bit.
Lý do sự tồn tại của vi xử lý 8 bit là phù hợp với một số yêu cầu điều khiển trong công nghiệp. Các vi xử lý 32 bit, 64 bit thường sử dụng cho các máy tính vì khối lượng dữ liệu của máy tính rất lớn nên cần các vi xử lý càng mạnh càng tốt.
Các hệ thống điều khiển trong công nghiệp sử dụng các vi xử lý 8 bit hay 16 bit như hệ thống điện của xe hơi, hệ thống điều hòa, hệ thống điều khiển các dây chuyền sản xuất, …

Sht30 là gì

b. Chức năng của Atmega:

  • PORTA: Các chân từ 33 đến 40 thuộc PORTA. Nó hoạt động giống như đầu vào analog cho bộ chuyển đổi A / D. Tuy nhiên, trong trường hợp không có bộ chuyển đổi A / D, PORTA được sử dụng làm cổng I / O hai chiều 8 bit. Nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
  • PORTB: Các chân từ 1 đến 8 thuộc về PORTB. Đây là các chân hai chiều I / O. Cổng này cũng bao gồm các điện trở kéo lên bên trong.
  • PORTC: PORTC là cổng I / O hai chiều bao gồm 8 chân. Chân từ 22 đến 29 thuộc về cổng này, tương tự như các cổng khác, nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
  • PORTD: Chân từ 14 đến 21 thuộc về cổng này. Đây là cổng hai chiều trong đó mỗi chân có thể được sử dụng làm chân đầu vào hoặc đầu ra. Tuy nhiên, có các tính năng bổ sung liên quan đến cổng này như ngắt, giao tiếp nối tiếp, bộ hẹn giờ và PWM.

Các chức năng khác

  • Reset: Chân 9 là chân reset mức thấp đang hoạt động. Xung mức thấp dài hơn độ dài xung tối thiểu sẽ tạo ra reset. Các xung ngắn không có khả năng tạo ra reset.
  • VCC: Chân 10 là chân cấp nguồn cho bộ điều khiển này. Nguồn điện của cần phải có 5 V để đặt bộ điều khiển này trong điều kiện đang chạy. 
  • GND: Chân 11 là chân nối đất.
  • AREF: Chân 32 là chân tham chiếu tương tự chủ yếu được sử dụng cho bộ chuyển đổi A / D .
  • AVCC: Chân 30 là AVCC là chân điện áp cung cấp cho PORTA và ADC. Nó được kết nối với VCC thông qua bộ lọc thông thấp khi có ADC. Tuy nhiên, trong trường hợp không có ADC, AVCC được kết nối bên ngoài với VCC. 
  • Chân 12 & 13: Một bộ dao động tinh thể được kết nối với các chân này. Atmega16 hoạt động ở tần số bên trong 1MHZ; bộ dao động được thêm vào để tạo ra xung clock và tần số cao.

c.Thông số kỹ thuật Atmega (Dip)

DatasheetsAtmega16Standard Package27CategoryIntegrated Circuits (ICs)FamilyEmbedded – AtmelSeriesAtmegaPackagingTubeCore ProcessorAVRCore Size8-BitSpeed16MHzConnectivityI²C, SPI, UART / USART, USBPeripheralsBrown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDTNumber of I /O32Program Memory Size16KBProgram Memory TypeFLASHEEPROM Size512BRAM Size1KVoltage – Supply (Vcc/Vdd)4.2 V ~ 5.5 VData ConvertersA/D 8 x 10bitOscillator TypeInternalOperating Temperature-40°C ~ 85°CPackage / Case28-SOIC (0.295″, 7.50mm Width)Other NamesAtmega16

d. Power

  • 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
  • GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
  • IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên AVR và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.

e.Bộ nhớ

Vi điều khiển ATmega:

  • 16 KB bộ nhớ Plash: trong đó bootloader chiếm 0.5KB.
  • 2 KB cho SRAM: (Static Random Access Menory): giá trị các biến khai báo sẽ được lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng tốn nhiều bộ nhớ RAM. Khi mất nguồn dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
  • 512B cho EEPROM: (Electrically Eraseble Programmable Read Only Memory): Là nơi có thể đọc và ghi dữ liệu vào đây và không bị mất dữ liệu khi mất nguồn.

f. Kiến trúc của Atmega16

Kiến trúc của Atmega16 dựa trên Kiến trúc Harvard và đi kèm với các bus và bộ nhớ riêng biệt. Các lệnh được lưu trữ trong bộ nhớ chương trình.

  1. CPU

CPU giống như bộ não của vi điều khiển giúp thực hiện một số lệnh. Nó có thể xử lý các ngắt, thực hiện các phép tính và điều khiển các thiết bị ngoại vi với sự trợ giúp của các thanh ghi. Atmega16 đi kèm với hai bus gọi là bus hướng dẫn và bus dữ liệu. CPU đọc lệnh trong bus hướng dẫn trong khi bus dữ liệu được sử dụng để đọc hoặc ghi dữ liệu tương ứng. CPU chủ yếu bao gồm bộ đếm chương trình, các thanh ghi mục đích chung, stack pointer, thanh ghi lệnh và bộ giải mã lệnh.

  1. ROM

Chương trình điều khiển được lưu trữ trong ROM, còn được gọi là bộ nhớ flash lập trình không bay hơi. Bộ nhớ flash có độ phân giải ít nhất 10.000 chu kỳ ghi / xóa. Bộ nhớ flash chủ yếu được chia thành hai phần được gọi là phần flash ứng dụng và phần flash booth. Chương trình của bộ điều khiển được lưu trữ trong phần flash ứng dụng. Trong khi phần flash booth được tối ưu hóa để hoạt động trực tiếp khi bộ điều khiển được bật nguồn.

  1. RAM

SRAM (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên tĩnh) được sử dụng để lưu trữ thông tin tạm thời và đi kèm với các thanh ghi 8-bit, giống như một RAM máy tính thông thường được sử dụng để cung cấp dữ liệu thông qua thời gian chạy.

  1. EEPROM

EEPROM (Bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa bằng điện tử) là bộ nhớ không thay đổi được sử dụng như một bộ lưu trữ thời gian dài. Nó không liên quan đến việc thực thi chương trình chính. Nó được sử dụng để lưu trữ cấu hình của hệ thống và các thông số thiết bị tiếp tục hoạt động trong thiết lập lại bộ xử lý ứng dụng. EEPROM đi kèm với chu kỳ ghi giới hạn lên đến 100.000 trong khi chu kỳ đọc là không giới hạn. Trong khi sử dụng EEPROM, hãy viết các lệnh tối thiểu theo yêu cầu, để bạn có thể nhận được lợi ích từ bộ nhớ này trong thời gian dài hơn.

  1. Ngắt

Ngắt được sử dụng cho trường hợp khẩn cấp đặt chức năng chính ở trạng thái chờ và thực hiện các lệnh cần thiết tại thời điểm đó. Khi ngắt được gọi và thực thi, mã sẽ chuyển trở lại chương trình chính.

  1. Module I / O analog và kỹ thuật số

Module I / O kỹ thuật số được sử dụng để thiết lập giao tiếp kỹ thuật số giữa bộ điều khiển và các thiết bị bên ngoài. Trong khi module I / O analog được sử dụng để truyền thông tin analog. Bộ so sánh analog và ADC thuộc loại module I / O analog.

  1. Bộ định thời / Bộ đếm

Bộ định thời được sử dụng để tính toán tín hiệu bên trong bộ điều khiển. Atmega16 đi kèm với hai bộ định thời 8 bit và một bộ định thời 16 bit. Tất cả bộ định thời này hoạt động như một bộ đếm khi chúng được tối ưu hóa cho các tín hiệu bên ngoài.

  1. Watchdog timer

Watchdog timer là một bổ sung đáng chú ý trong bộ điều khiển này được sử dụng để tạo ngắt và đặt lại bộ định thời. Nó đi kèm với nguồn CLK riêng biệt 128kHz.

  1. Giao tiếp nối tiếp

Atmega16 đi kèm với các đơn vị USART và SPI được sử dụng để phát triển giao tiếp nối tiếp với các thiết bị bên ngoài.

1.2 Cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu

SHT30 giao tiếp Atmega là bản nâng cấp vượt trội của SHT10 từ hãng Sensirion với độ bền chuẩn công nghiệp, độ chính xác và độ ổn định cao, chi tiết xin tham khảo tại trang chủ của hãng.

Cảm biến độ ẩm, nhiệt độ không khí SHT30 Temperature Humidity Sensor V3 thường được sử dụng trong nông nghiệp với các ứng dụng cần độ bền, độ chính xác và độ ổn định cao, cảm biến có cấu tạo gồm cảm biến SHT30 phía trong, bên ngoài là lớp vỏ bảo vệ cảm biến khỏi các tác động vật lý từ môi trường như bụi, nước,….tuy nhiên vẫn đo được chính xác độ ẩm và nhiệt độ.

Cảm biến độ ẩm, nhiệt độ không khí SHT30 Temperature Humidity Sensor V3 chỉ được dùng để đo độ ẩm và nhiệt độ không khí, không sử dụng cảm biến trong môi trường nước ngập cảm biến hoặc chôn dưới đất, tránh để nước xịt trực tiếp vào cảm biến vì có thể làm hư cảm biến.

Dây của cảm biến nhiệt độ và độ ẩm SHT30 HT533 sử dụng cáp PVV đồng nguyên chất, điện trở thấp, điện áp ổn định, chống mài mòn, mềm và chống cháy. Cảm biến thường được sử dụng trong nhà kính nông nghiệp, môi trường độ ẩm cao, ngoài trời và hầu hết các loại môi trường, có thể kiểm tra độ ẩm không khí trong đất, khuếch tán nước.

Sht30 là gì

b. Thông số kỹ thuật

  • Điện áp làm việc: 2.4 ~ 5.5 VDC
  • Phạm vi nhiệt độ: -40 ~ 125 độ C
  • Phạm vi độ ẩm: 0 ~ 100% RH
  • Sai số nhiệt độ: +- 0.3 độ C
  • Sai số độ ẩm: +- 3% RH
  • Năng lượng tiêu thụ: 4.8 uW
  • Giao tiếp: I2C
  • Chiều dài dây: 1 mét
  • Trọng lượng: 62g
  • Cảm biến độ ẩm, nhiệt độ không khí SHT30 Temperature Humidity Sensor V3.
  • Cảm biến phía trong: SHT30
  • Có sẵn trở treo 10K và tụ lọc nhiễu.
  • Kích thước cảm biến: 68mm

c. Các chân tín hiệu

  • Dây đỏ: VCC
  • Dây đen: GND
  • Dây vàng: SCL
  • Dây xanh lá: SDA

1.3 LCD1602 cho mạch cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu

Màn hình text LCD1602 xanh lá sử dụng driver HD44780, có khả năng hiển thị 2 dòng với mỗi dòng 16 ký tự, màn hình có độ bền cao, rất phổ biến, nhiều code mẫu và dễ sử dụng thích hợp cho những người mới học và làm dự án.
Sht30 là gì

b. Thông số kỹ thuật

  • Điện áp hoạt động là 5 V.
  • Kích thước: 80 x 36 x 12.5 mm
  • Chữ đen, nền xanh lá
  • Khoảng cách giữa hai chân kết nối là 0.1 inch tiện dụng khi kết nối với Breadboard.
  • Tên các chân được ghi ở mặt sau của màn hình LCD hổ trợ việc kết nối, đi dây điện.
  • Có đèn led nền, có thể dùng biến trở hoặc PWM điều chình độ sáng để sử dụng ít điện năng hơn.
  • Có thể được điều khiển với 6 dây tín hiệu
  • Có bộ ký tự được xây dựng hổ trợ tiếng Anh và tiếng Nhật, xem thêm HD44780 datasheet để biết thêm chi tiết.

c. Sơ đồ chân LCD 16×2

Số chânKý hiệu chânMô tả chân1VssCấp điện 0v2VccCấp điện 5v3V0Chỉnh độ tương phản4RSLựa chọn thanh ghi địa chỉ hay dữ liệu5RWLựa chọn thanh ghi Đọc hay Viết6ENCho phép xuất dữ liệu7D0Đường truyền dữ liệu 08D1Đường truyền dữ liệu 19D2Đường truyền dữ liệu 210D3Đường truyền dữ liệu 311D4Đường truyền dữ liệu 412D5Đường truyền dữ liệu 513D6Đường truyền dữ liệu 614D7Đường truyền dữ liệu 715AChân dương đèn màn hình16KChân âm đèn màn hình


Trong 16 chân của LCD được chia ra làm 3 dạng tín hiệu như sau:

  • Các chân cấp nguồn: Chân số 1 là chân nối mass (0V), chân thứ 2 là Vdd nối với nguồn+5V. Chân thứ 3 dùng để chỉnh contrast thường nối với biến trở.
  • Các chân điều khiển: Chân số 4 là chân RS dùng để điều khiển lựa chọn thanh ghi. ChânR/W dùng để điều khiển quá trình đọc và ghi. Chân E là chân cho phép dạng xung chốt.
  • Các chân dữ liệu D7÷D0: Chân số 7 đến chân số 14 là 8 chân dùng để trao đổi dữ liệu giữa thiết bị điều khiển và LCD.

d. Địa chỉ ba vùng nhớ 

  • Bộ điều khiển LCD có ba vùng nhớ nội, mỗi vùng có chức năng riêng. Bộ điều khiển phải khởi động trước khi truy cập bất kỳ vùng nhớ nào.
    a. Bộ nhớ DDRAM
  • Bộ nhớ chứa dữ liệu để hiển thị (Display Data RAM: DDRAM) lưu trữ những mã ký tự để hiển thị lên màn hình. Mã ký tự lưu trữ trong vùng DDRAM sẽ tham chiếu với từng bitmap kí tự được lưu trữ trong CGROM đã được định nghĩa trước hoặc đặt trong vùng do người sử dụng định nghĩa.
    b. Bộ phát kí tự ROM – CGROM
  • Bộ phát kí tự ROM (Character Generator ROM: CGROM) chứa các kiểu bitmap cho mỗi kí tự được định nghĩa trước mà LCD có thể hiển thị, như được trình bày bảng mã ASCII. Mã kí tự lưu trong DDRAM cho mỗi vùng kí tự sẽ được tham chiếu đến một vị trí trong CGROM.
    Ví dụ: mã kí tự số hex 0x53 lưu trong DDRAM được chuyển sang dạng nhị phân 4 bit cao là DB[7:4] = “0101” và 4 bit thấp là DB[3:0] = “0011” chính là kí tự chữ ‘S’ sẽ hiển thị trên màn hình LCD.
    c. Bộ phát kí tự RAM – CGRAM
  • Bộ phát kí tự RAM (Character Generator RAM: CG RAM) cung cấp vùng nhớ để tạo ra 8 kí tự tùy ý. Mỗi kí tự gồm 5 cột và 8 hàng.

e. Các lệnh điều khiển của LCD

Sht30 là gì

  • Lệnh thiết lập chức năng giao tiếp Function set”:
    • Bit DL (data length) = 1 thì cho phép giao tiếp 8 đường data D7 ÷ D0, nếu bằng 0 thì cho phép giao tiếp 4 đường D7 ÷ D4.
    • Bit N (number of line) = 1 thì cho phép hiển thị 2 hàng, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị 1 hàng.
    • Bit F (font) = 1 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×8, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×11.
    • Các bit cao còn lại là hằng số không đổi.
  • Lệnh xoá màn hình “Clear Display”: khi thực hiện lệnh này thì LCD sẽ bị xoá và bộ đếm địa chỉ được xoá về 0.

  • Lệnh di chuyển con trỏ về đầu màn hình “Cursor Home”: khi thực hiện lệnh này thì bộ đếm địa chỉ được xoá về 0, phần hiển thị trở về vị trí gốc đã bị dịch trước đó. Nội dung bộ nhớ RAM hiển thị DDRAM không bị thay đổi.
  • Lệnh thiết lập lối vào “Entry mode set”: lệnh này dùng để thiết lập lối vào cho các kí tự hiển thị,
    • Bit I/D = 1 thì con trỏ tự động tăng lên 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị, khi I/D = 0 thì con trỏ sẽ tự động giảm đi 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị.
    • Bit S = 1 thì cho phép dịch chuyển dữ liệu mỗi khi nhận 1 byte hiển thị.
  • Lệnh điều khiển con trỏ hiển thị “Display Control”

    • Bit D: cho phép LCD hiển thị thì D = 1, không cho hiển thị thì bit D = 0.
    • Bit C: cho phép con trỏ hiển thị thì C= 1, không cho hiển thị con trỏ thì bit C = 0.
    • Bit B: cho phép con trỏ nhấp nháy thì B= 1, không cho con trỏ nhấp nháy thì bit B = 0.
    • Với các bit như trên thì để hiển thị phải cho D = 1, 2 bit còn lại thì tùy chọn, trong thư viện thì cho 2 bit đều bằng 0, không cho phép mở con trỏ và nhấp nháy, nếu bạn không thích thì hiệu chỉnh lại.
  • Lệnh di chuyển con trỏ “Cursor /Display Shift”: lệnh này dùng để điều khiển di chuyển con trỏ hiển thị dịch chuyển 
    • Bit SC: SC = 1 cho phép dịch chuyển, SC = 0 thì không cho phép.
    • Bit RL xác định hướng dịch chuyển: RL = 1 thì dịch phải, RL = 0 thì dịch trái. Nội dung bộ nhớ DDRAM vẫn không đổi.
    • Vậy khi cho phép dịch thì có 2 tùy chọn: dịch trái và dịch phải.
  • Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự “Set CGRAM Addr”: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự.
  • Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM hiển thị “Set DDRAM Addr”: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM lưu trữ các dữ liệu hiển thị.
  • Hai lệnh cuối cùng là lệnh đọc và lệnh ghi dữ liệu LCD.

f. Bảng mã ASCII sử dụng cho LCD

Sht30 là gì

 

g. Bảng địa chỉ cho LCD

Sht30 là gì

1.4 Module I2C LCD cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu

I2C LCD  giao tiếp Atmega Để sử dụng các loại LCD có driver là HD44780 (LCD 1602, LCD 2004,… ) cần có ít nhất 6 chân của MCU kết nối với các chân RS, EN, D7, D6, D5 và D4 để có thể giao tiếp với LCD.

Nhưng với mạch chuyển đổi giao tiếp I2C cho LCD, các bạn chỉ cần 2 chân (SDA và SCL) của MCU kết nối với 2 chân (SDA và SCL) của module là đã có thể hiển thị thông tin lên LCD. Ngoài ra có thể điều chỉnh được độ tương phản bởi biến trở gắn trên module.

Lưu ý : Các phiên bản cũ địa chỉ của bus i2c là 0X27, loại mới là 0x3F

Sht30 là gì

b. Thông số kỹ thuật

  • Điện áp hoạt động: 3 – 6V
  • Giao tiếp: I2C
  • Địa chỉ mặc định: 0x27, có thể mắc vào I2C bus tối đa 8 module (3bit address set)
  • Jump Chốt: Cung cấp đèn cho LCD hoặc ngắt
  • Biến trở xoay độ tương phản cho LCD
  • Kích thước: 41.5 x 19 x 15.3mm
  • Trọng lượng: 5g

c. Các chân tín hiệu

  • Dây đỏ: VCC
  • Dây đen: GND
  • Dây vàng: SCL
  • Dây xanh lá: SDA

d. Cách sử dụng

  • Thông thường, để điều khiển và hiển thị được kí tự từ vi điều khiển xuất ra màn hình 16×02 bạn cần tới 7-8 dây nối đến chân vi điều khiển. Điều này gây ra rất nhiều phiền toái: đi sai dây, mạch rườm ra, khó viết code…
  • Những điều này được mạch điều khiển màn hình khắc phục hoàn toàn vì số lượng dây tín hiệu giảm còn duy nhất: 2 dây. Bằng việc sử dụng giao tiếp I2C, việc điều khiển trực tiếp màn hình được chuyển sang cho IC xử lý nằm trên mạch. Bạn chỉ việc gửi các mã lệnh cùng nội dung hiển thị, do vậy giúp vi điều khiển có nhiều thời gian để xử lý các tiến trình phức tạp khác.

e. Tính năng nỗi bật

  • Giao tiếp I2C chỉ sử dụng duy nhất 2 dây tín hiệu: SDA và SCL giúp tiết kiệm chân trên vi điều khiển.
  • Tốc độ truyền dữ liệu lên đến 400Kbps.
  • Dữ liệu truyền nhận đảm bảo tính toàn vẹn vì sử dụng cơ chế phản hồi (ACK) trên mỗi byte dữ liệu.
  • Có khả năng kết nối nhiều thiết bị với nhau: trên mạch có sẵn các mối hàn A0, A1, A2 để thay đổi địa chỉ của module.

2. Hướng dẫn đồ án cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega hiển thị LCD1602

Phần này chưa được chia sẻ.

LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.

Phần cứng

Sht30 là gì

Phần mềm

Thư viện Sht10 tại đây: https://github.com/adafruit/Adafruit_SHT31/

Thư viện I2C LCD tại đâu: https://github.com/HuanVo/LiquidCrystal_I2C

 

#include <LiquidCrystal_I2C.h>
#include <Arduino.h>
#include "Adafruit_SHT31.h"
LiquidCrystal_I2C lcd (0x3F, 16,2); 
Adafruit_SHT31 sht31 = Adafruit_SHT31();

byte degree[8] =
{
0b00011,
0b00011,
0b00000,
0b00000,
0b00000,
0b00000,
0b00000,
0b00000
};

void setup() {
Serial.begin(9600);
lcd.init ();
lcd.backlight ();
lcd.createChar(1, degree);

while (!Serial)
delay(10); // will pause Zero, Leonardo, etc until serial console opens
Serial.println("SHT31 test");
if (! sht31.begin(0x44)) { // Set to 0x45 for alternate i2c addr
Serial.println("Couldn't find SHT31");
while (1) delay(1);
}
}

void loop() {
float t = sht31.readTemperature();
float h = sht31.readHumidity();
if (! isnan(t)) { // check if 'is not a number'
Serial.print("Temp *C = "); Serial.println(t);
lcd.print("Temp = ");
lcd.print(t);
lcd.write(1);
lcd.print("C");
} else {
Serial.println("Failed to read temperature");
lcd.print("Temperature Error");
}

if (! isnan(h)) { // check if 'is not a number'
Serial.print("Hum. % = "); Serial.println(h);
lcd.setCursor (0,1);
lcd.print("Hum. = ");
lcd.print(h);
lcd.print(" %");
} else {
Serial.println("Failed to read humidity");
lcd.setCursor (0,1);
lcd.print("Humidity Error");
}
Serial.println();
delay(1000);
lcd.clear();
}

3. Hoạt động của mạch cảm biến SHT30 giao tiếp Atmega

Khi cấp điện hệ thống hoạt động, vi điều khiển hiển thị thông tin ban đầu. Lúc này vi điều khiển chờ tín hiệu từ mạch đọc cảm biến nhiệt độ, độ ẩm SHT30 giao tiếp Atmega trả về để đọc nhiệt độ, độ ẩm theo chuẩn giao tiếp I2C và kiểm tra mức tín hiệu, Khi nhận tín hiệu vi điều khiển tính toán, xử lý dữ liệu và xuất tín hiệu giá trị thực tế ra màn hình LCD1602 hiển thị thông tin có người hoặc không có người theo yêu cầu của người lập trình.