Số nghiệm của phương trình x + 1 2 x trừ 1

Vui lòng đảm bảo rằng mật khẩu của bạn có ít nhất 8 ký tự và chứa mỗi ký tự sau:

  • số
  • chữ cái
  • ký tự đặc biệt: @$#!%*?&

1. Điều kiện xác định

Điều kiện xác định của phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn làm cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.

Điều kiện xác định của phương trình viết tắt là ĐKXĐ.

Ví dụ 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình 3x−2x−4=1 .

Lời giải:

Vì x – 4 = 0 ⇔ x = 4 nên ĐKXĐ của phương trình 3x−2x−4=1 là x ≠ 4.

2. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình tìm được.

Bước 4: Kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình:2−3x−2x−3=3x+22x+1 .

Lời giải:

ĐKXĐ: x ≠ -32 và x ≠ -12

2−3x−2x−3=3x+22x+1

⇔(2−3x)(2x+1)(−2x−3)(2x+1)=(3x+2)(−2x−3)(2x+1)(−2x−3)

Suy ra: (2 – 3x)(2x + 1) = (3x + 2)(– 2 – 3)

⇔ – 6x2+ x + 2 = – 6x2 – 13x – 6

⇔ – 6x2 + x + 2 + 6x2 + 13x + 6 = 0

⇔ 14x + 8 = 0

⇔ 14x = – 8

⇔x=−47 (thỏa mãn ĐKXĐ).

Vậy phương trình có tập nghiệm S =  −47.


Page 2

1. Điều kiện xác định

Điều kiện xác định của phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn làm cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.

Điều kiện xác định của phương trình viết tắt là ĐKXĐ.

Ví dụ 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình 3x−2x−4=1 .

Lời giải:

Vì x – 4 = 0 ⇔ x = 4 nên ĐKXĐ của phương trình 3x−2x−4=1 là x ≠ 4.

2. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình tìm được.

Bước 4: Kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình:2−3x−2x−3=3x+22x+1 .

Lời giải:

ĐKXĐ: x ≠ -32 và x ≠ -12

2−3x−2x−3=3x+22x+1

⇔(2−3x)(2x+1)(−2x−3)(2x+1)=(3x+2)(−2x−3)(2x+1)(−2x−3)

Suy ra: (2 – 3x)(2x + 1) = (3x + 2)(– 2 – 3)

⇔ – 6x2+ x + 2 = – 6x2 – 13x – 6

⇔ – 6x2 + x + 2 + 6x2 + 13x + 6 = 0

⇔ 14x + 8 = 0

⇔ 14x = – 8

⇔x=−47 (thỏa mãn ĐKXĐ).

Vậy phương trình có tập nghiệm S =  −47.

Số nghiệm của phương trình (((x - 5))((x - 1)) + (2)((x - 3)) = 1 ) là


Câu 9695 Thông hiểu

Số nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x - 5}}{{x - 1}} + \dfrac{2}{{x - 3}} = 1\) là


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

+ Tìm ĐKXĐ của phương trình.

+ Quy đồng mẫu rồi khử mẫu.

+ Giải phương trình vừa nhận được .

+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận nghiệm.

Phương trình chứa ẩn ở mẫu --- Xem chi tiết

...

Hai phương trình được gọi là tương đương khi

Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình \({x^2} - 4 = 0\)?

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Chọn cặp phương trình không tương đương trong các cặp phương trình sau:

Khẳng định nào sau đây là sai?

Tập nghiệm của phương trình $\sqrt {{x^2} - 2x}  = \sqrt {2x - {x^2}} $ là:

Phương trình \(x + \sqrt {x - 1}  = \sqrt {1 - x} \) có bao nhiêu nghiệm?

Phương trình $\sqrt { - {x^2} + 6x - 9}  + {x^3} = 27$ có bao nhiêu nghiệm?

Toán 12

Ngữ văn 12

Tiếng Anh 12

Vật lý 12

Hoá học 12

Sinh học 12

Lịch sử 12

Địa lý 12

GDCD 12

Công nghệ 12

Tin học 12

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 12

Tư liệu lớp 12

Xem nhiều nhất tuần

Câu hỏi

Nhận biết

Nghiệm của phương trình : |x - 1| = 2x - 1 là


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Đặt |x – 1| + |x - 3| = 2x – 1 (1)

Xét    +) x – 1 = 0 ó x = 1

          +) x – 3 = 0 ó x = 3

Ta có bảng xét dấu đa thức x – 1 và x – 3 dưới đây

x

                    1                       3

x – 1

-                    0       +               |           +

x – 3

-                    |     -                  0           +

+ Xét khoảng x < 1 ta có:

(1) ó (1 – x) + (3 – x) = 2x – 1 ó -2x + 4 = 2x – 1 ó 4x = 5 ó x = 54 

(Không thuộc khoảng đang xét)

(1) ó (x – 1) + (3 – x) = 2x – 1 ó 2 = 2x – 1 ó x = 32 (TM)

+) Xét khoảng x > 3 ta có:

(1) ó (x – 1) + (x – 3) = 2x – 1 ó 0.x = -3 (phương trình vô nghiệm)

Vậy phương trình có nghiệm x = 32 

Đáp án cần chọn là: B


Page 2

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.


Page 3

Đặt |x – 1| + |x - 3| = 2x – 1 (1)

Xét    +) x – 1 = 0 ó x = 1

          +) x – 3 = 0 ó x = 3

Ta có bảng xét dấu đa thức x – 1 và x – 3 dưới đây

x

                    1                       3

x – 1

-                    0       +               |           +

x – 3

-                    |     -                  0           +

+ Xét khoảng x < 1 ta có:

(1) ó (1 – x) + (3 – x) = 2x – 1 ó -2x + 4 = 2x – 1 ó 4x = 5 ó x = 54 

(Không thuộc khoảng đang xét)

(1) ó (x – 1) + (3 – x) = 2x – 1 ó 2 = 2x – 1 ó x = 32 (TM)

+) Xét khoảng x > 3 ta có:

(1) ó (x – 1) + (x – 3) = 2x – 1 ó 0.x = -3 (phương trình vô nghiệm)

Vậy phương trình có nghiệm x = 32 

Đáp án cần chọn là: B