Ssl nghĩa là gì

SSL (Secure Sockets Layer) Là công nghệ mã hóa trao đổi dữ liệu giữa máy chủ web và máy tính cá nhân, luôn luôn được bảo mật và an toàn. Đảm bảo việc trao đổi thông tin không thể bị khai thác và giải mã bởi đối tượng thứ ba.Ngoài ra SSL còn có nhiệm vụ như chứng thực Website, bảo mật FTP, Mail Service, VPN…. và rất nhiều ứng dụng khác. Chứng chỉ SSL (SSL Certificate) có vai trò rất quan trọng trong các giao dịch trực tuyến như: đặt hàng, thanh toán, trao đổi thông tin,… đặc biệt là trong các lĩnh vực thương mại điện tử, sàn giao dịch vàng và chứng khoán, ngân hàng điện tử, chính phủ điện tử. Khi được sử dụng, mọi dữ liệu trao đổi giữa người dùng và website sẽ được mã hóa (ở phía người gửi) và giải mã (ở phía người nhận) bởi cơ chế SSL mạnh mẽ nhất hiện nay.

Nếu website không sử dụng chứng chỉ SSL, mọi dữ liệu sẽ được truyền đi nguyên bản. Khi đó, nguy cơ dữ liệu bị xâm nhập trong quá trình trao đổi dữ liệu giữa người gửi và người nhận sẽ rất cao. Hậu quả trước mắt là khách hàng sẽ không tin tưởng, và dẫn đến không sử dụng dịch vụ của website đó.

Bạn đã nghe nhắc đến chứng chỉ SSL trên các website, vậy chứng chỉ SSL là gì ? SSL là viết tắt của từ Secure Sockets Layer. Đây là một tiêu chuẩn an ninh công nghệ toàn cầu tạo ra một liên kết được mã hóa giữa máy chủ web và trình duyệt. Liên kết này đảm bảo tất cả các dữ liệu trao đổi giữa máy chủ web và trình duyệt luôn được bảo mật và an toàn.

SSL đảm bảo rằng tất cả các dữ liệu được truyền giữa các máy chủ web và các trình duyệt được mang tính riêng tư, tách rời. SSL là một chuẩn công nghiệp được sử dụng bởi hàng triệu trang web trong việc bảo vệ các giao dịch trực tuyến với khách hàng của họ.

Chứng thư số SSL cài trên website của doanh nghiệp cho phép khách hàng khi truy cập có thể xác minh được tính xác thực, tin cậy của website, đảm bảo mọi dữ liệu, thông tin trao đổi giữa website và khách hàng được mã hóa, tránh nguy cơ bị can thiệp.

Chứng chỉ SSL là gì ? SSL làm việc như thế nào?

Vậy, những gì xảy ra khi một máy tính kết nối với một Website đã được chứng thực?

Ssl nghĩa là gì

Trình duyệt làm thế nào để kiểm tra một SSL là có thực hay không?

Khi Website gởi cho trình duyệt một chứng chỉ SSL, trình duyệt sẽ gởi chứng chỉ này đến một máy chủ lưu trữ các chứng chỉ số đã được phê duyệt. Các máy chủ này được thành lập bởi những công ty uy tín như GlobalSign, VeriSign.

Về mặt kỹ thuật, SSL sử dụng mã hóa công khai. Kỹ thuật này giúp cho Website và Trình duyệt tự thỏa thuận (bước 4 ở hình trên) một bộ khóa sẽ dùng trong suốt quá trình trao đổi thông tin sau đó. Bộ khóa sẽ thay đổi theo mỗi trong lần giao dịch kế tiếp, một người khác sẽ không thể giải mã ngay cả khi có được dữ liệu của máy chủ lưu trữ chứng chỉ số nói trên.

Tại sao nên sử dụng SSL?

Bạn đăng ký domain để sử dụng các dịch vụ website, email v.v… luôn có những lỗ hổng bảo mật cho hacker tấn công, SSL bảo vệ website và khách hàng của bạn.

  • Bảo mật dữ liệu: dữ liệu được mã hóa và chỉ người nhận đích thực mới có thể giải mã.
  • Toàn vẹn dữ liệu: dữ liệu không bị thay đổi bởi tin tặc.
  • Chống chối bỏ: đối tượng thực hiện gửi dữ liệu không thể phủ nhận dữ liệu của mình.

Lợi ích khi sử dụng SSL ?

  • Xác thực website, giao dịch
  • Nâng cao hình ảnh, thương hiệu và uy tín doanh nghiệp
  • Bảo mật các giao dịch giữa khách hàng và doanh nghiệp, các dịch vụ truy nhập hệ thống
  • Bảo mật webmail và các ứng dụng như Outlook Web Access, Exchange, và Office Communication Server
  • Bảo mật các ứng dụng ảo hó như Citrix Delivery Platform hoặc các ứng dụng điện toán đám mây;
  • Bảo mật dịch vụ FTP;
  • Bảo mật truy cập control panel;
  • Bảo mật các dịch vụ truyền dữ liệu trong mạng nội bộ, file sharing, extranet;
  • Bảo mật VPN Access Servers, Citrix Access Gateway …

Website không được xác thực và bảo mật sẽ luôn ẩn chứa nguy cơ bị xâm nhập dữ liệu, dẫn đến hậu quả khách hàng không tin tưởng sử dụng dịch vụ.

CA là gì?

Certificate Authority (CA) : là tổ chức phát hành các chứng thực các loại chứng thư số cho người dùng, doanh nghiệp, máy chủ (server), mã code, phần mềm. Nhà cung cấp chứng thực số đóng vai trò là bên thứ ba (được cả hai bên tin tưởng) để hỗ trợ cho quá trình trao đổi thông tin an toàn.
GlobalSign – một trong những doanh nghiệp đầu tiên trên thế giới được công nhận là nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộngcung cấp tất cả các loại chứng thư, gói chứng thư, giải pháp chứng thư số cho các ngành tài chính – ngân hàng, ý tế, giáo dục và các lĩnh vực kinh doanh khác.

  • Chứng thư tiêu chuẩn toàn cầu;
  • Tương thích với 99% các trình duyệt;
  • Cung cấp bởi một trong những CA uy tín nhất thế giới;
  • Định hướng doanh nghiệp với tất cả các dòng sản phẩm SSL;
  • Tiết kiệm cho doanh nghiệp với lựa chọn Wildcard, SAN

Các định nghĩa, thuật ngữ SSL thường gặp:

DV-SSL:

Domain Validation (DV): chứng thư số SSL chứng thực cho Domain Name – Website. Khi 1 Website sử dụng DV SSL thì sẽ được xác thực tên domain, website đã được mã hoá an toàn khi trao đổi dữ liệu.

OV-SSL:

Organization Validation (OV): chứng thư số SSL chứng thực cho Website và xác thực doanh nghiệp đang sở hữu website đó .

EV-SSL:

Extended Validation (EV) : cho khách hàng của bạn thấy Website đang sử dụng chứng thư SSL có độ bảo mật cao nhất và được rà soát pháp lý kỹ càng. Với thanh địa chỉ sang màu xanh với hiển thị đầy đủ thông tin của công ty, cung cấp một cấp độ cao hơn tin tưởng vào website của bạn

Wildcard SSL:

(Wildcard SSL Certificate) : sản phẩm lý tưởng dành cho các cổng thương mại điện tử. Các website dạng này thường có thể tạo ra các trang e-store dành cho các chủ cửa hàng trực tuyến, mỗi e-store là một sub domains và được chia sẻ trên một địa chỉ IP duy nhất.Khi đó, để triển khai giải pháp bảo bảo mật giao dịch trực tuyến (khi đặt hàng, thanh toán, đăng ký & đăng nhập tài khoản,…) bằng SSL, chúng ta có thể dùng duy nhất một chứng chỉ số Wildcard cho tên miền chính của website và dùng chung một địa chỉ IP duy nhất để chia sẻ cho tất cả mọi sub domains.

SANs SSL:

(Subject Alternative Names) SANs – Nhiều tên miền hợp nhất trong 1 chứng thư số:

Một chứng thư số SSL tiêu chuẩn chỉ bảo mật cho duy nhất một tên miền đã được kiểm định. Lựa chọn thêm SANs cho phép bảo mật tới 40 tên miền và máy chủ chỉ với một chứng thư số. SANs mang lại sự linh hoạt cho người sử dụng, dễ dàng hơn trong việc cài đặt, sử dụng và quản lý chứng thư số SSL. Ngoài ra, SANs có tính bảo mật cao hơn Wildcard SSL, đáp ứng chính xác yêu cầu an toàn đối với máy chủ và làm giảm tổng chi phí triển khai SSL tới tất cả các tên miền và máy chủ cần thiết.

Chứng thư số SSL SANs có thể tích hợp với tất cả các loại chứng thư số SSL của GlobalSign bao gồm: Chứng thực tên miền (DV SSL), chứng thực tổ chức doanh nghiệp (OV SSL) và Chứng thực mở rộng cao cấp (EV SSL).

[ce_section element_name=”Section” width=”boxed” bg_color=”” bg_image=”” padding=”,,,” margin=”,,,” svg_file=”not_set” accent_fill_color=”” secondary_fill_color=”” decoration_bg_color=”” flip_decoration=”no” height_scale=”1″ extra_class=””][ce_row element_name=”Row”][ce_column width=”1/1″][ce_revslider revslider=”home1″ extra_class=””][/ce_revslider][/ce_column][/ce_row][/ce_section][ce_section element_name=”Section” width=”boxed” bg_color=”” bg_image=”” padding=”,,,” margin=”,,,” svg_file=”not_set” accent_fill_color=”” secondary_fill_color=”” decoration_bg_color=”” flip_decoration=”no” height_scale=”1″ extra_class=””][ce_row element_name=”Row”][ce_column width=”1/1″][ce_heading element_name=”SSL là gì?” heading=”h3″ text=”SSL là gì?” color=”” align=”left” extra_class=””][/ce_heading][ce_spacer spacer_height=”” extra_class=””][/ce_spacer][ce_text element_name=”Text” extra_class=””]

SSL là viết tắt của từ Secure Sockets Layer. Đây là một tiêu chuẩn an ninh công nghệ toàn cầu tạo ra một liên kết giữa máy chủ web và trình duyệt. Liên kết này đảm bảo tất cả dữ liệu trao đổi giữa máy chủ web và trình duyệt luôn được bảo mật và an toàn.SSL đảm bảo rằng tất cả các dữ liệu được truyền giữa các máy chủ web và các trình duyệt được mang tính riêng tư, tách rời. SSL là một chuẩn công nghệ được sử dụng bởi hàng triệu trang web trong việc bảo vệ các giao dịch trực tuyến với khách hàng của họ.

[/ce_text][/ce_column][/ce_row][ce_row element_name=”Row”][ce_column width=”1/1″][ce_heading element_name=”SSL làm việc như thế nào?” heading=”h3″ text=”SSL làm việc như thế nào?” color=”” align=”left” extra_class=””][/ce_heading][ce_text element_name=”Text” extra_class=””]

Ssl nghĩa là gì
[/ce_text][ce_spacer spacer_height=”30″ extra_class=””][/ce_spacer][/ce_column][/ce_row][ce_row element_name=”Row”][ce_column width=”1/1″][ce_heading element_name=”Những gì xảy ra khi một máy tính kết nối với một website đã được chứng thực?” heading=”h3″ text=”Những gì xảy ra khi một máy tính kết nối với một website đã được chứng thực?” color=”” align=”left” extra_class=””][/ce_heading][ce_spacer spacer_height=”30″ extra_class=””][/ce_spacer][ce_text element_name=”Text” extra_class=””]

Ssl nghĩa là gì

[/ce_text][/ce_column][/ce_row][ce_row element_name=”Row”][ce_column width=”1/1″][ce_heading element_name=”Trình duyệt làm thế nào để kiểm tra một SSL là có thực hay không?” heading=”h3″ text=”Trình duyệt làm thế nào để kiểm tra một SSL là có thực hay không?” color=”” align=”left” extra_class=””][/ce_heading][ce_spacer spacer_height=”” extra_class=””][/ce_spacer][ce_text element_name=”Text” extra_class=””] Khi Website gửi cho trình duyệt một chứng chỉ SSL, trình duyệt sẽ gửi chứng chỉ này đến một máy chủ lưu trữ các chứng chỉ số đã được phê duyệt.Về mặt kỹ thuật, SSL sử dụng mã hóa công khai. Kỹ thuật này giúp cho Website và trình duyệt tự thỏa thuận (bước 4 ở hình trên) một bộ khóa sẽ dùng trong suốt quá trình trao đổi thông tin sau đó. Bộ khóa sẽ thay đổi theo mỗi trong lần giao dịch kế tiếp, một người khác sẽ không thể giải mã ngay cả khi có được dữ liệu của máy chủ lưu trữ chứng chỉ số nói trên. [/ce_text][/ce_column][/ce_row][/ce_section][ce_section element_name=”Section” width=”boxed” bg_color=”” bg_image=”” padding=”,,,” margin=”,,,” svg_file=”slope-right-duo.svg” accent_fill_color=”” secondary_fill_color=”” decoration_bg_color=”” flip_decoration=”no” height_scale=”1″ extra_class=””][ce_row element_name=”Row”][ce_column width=”1/1″][ce_heading element_name=”Đối tác” heading=”h2″ text=”Đối tác” color=”” align=”center” extra_class=””][/ce_heading][ce_divider divider_version=”tiny” style=”solid” color=”” goto=”” goto_position=”text-right” margin_top=”” margin_bottom=”” extra_class=””][/ce_divider][/ce_column][/ce_row][ce_row element_name=”Row”][ce_column width=”1/6″][ce_svgdrawing svg_file=”cisco.svg” svg_width=”90px” svg_margin_top=”0″ alignment=”text-center” accent_fill_color=”” secondary_fill_color=”” extra_class=””][/ce_svgdrawing][/ce_column][ce_column width=”1/6″][ce_svgdrawing svg_file=”cloudlinux.svg” svg_width=”90px” svg_margin_top=”0″ alignment=”text-center” accent_fill_color=”” secondary_fill_color=”” extra_class=””][/ce_svgdrawing][/ce_column][ce_column width=”1/6″][ce_svgdrawing svg_file=”cpanel.svg” svg_width=”90px” svg_margin_top=”0″ alignment=”text-center” accent_fill_color=”” secondary_fill_color=”” extra_class=””][/ce_svgdrawing][/ce_column][ce_column width=”1/6″][ce_svgdrawing svg_file=”centos.svg” svg_width=”90px” svg_margin_top=”0″ alignment=”text-center” accent_fill_color=”” secondary_fill_color=”” extra_class=””][/ce_svgdrawing][/ce_column][ce_column width=”1/6″][ce_svgdrawing svg_file=”cloudflare.svg” svg_width=”90px” svg_margin_top=”0″ alignment=”text-center” accent_fill_color=”” secondary_fill_color=”” extra_class=””][/ce_svgdrawing][/ce_column][ce_column width=”1/6″][ce_svgdrawing svg_file=”dell.svg” svg_width=”90px” svg_margin_top=”0″ alignment=”text-right” accent_fill_color=”” secondary_fill_color=”” extra_class=””][/ce_svgdrawing][/ce_column][/ce_row][/ce_section]