Tan xương nát thịt nghĩa là gì

1. Thịt, máu, xương.

Flesh, blood, bones.

2. Bằng xương bằng thịt.

In the flesh.

3. Tôi tan nát cõi lòng.

I'm devastated.

4. Bọn này thối nát đến tận xương tuỷ.

Those guys are rotten to the bone, right?

5. Cha mẹ bé tan nát cõi lòng.

His parents were heartbroken.

6. Cõi lòng ngươi tan nát rồi, Castiel.

You are broken, castiel.

7. Cõi lòng người mẹ hoàn toàn tan nát.

The mother was just heartbroken.

8. Nhưng trong thâm tâm, lòng tôi tan nát.

But inside, I was brokenhearted.

9. Và vị Hoàng đế tan nát cõi lòng.

And the Emperor was heartbroken.

10. Mẹ tôi tan nát cả cõi lòng rồi

My mama'd fall apart.

11. Kinh Thánh nói: “Cứ kiên nhẫn, thủ lãnh sẽ xiêu lòng, lời mềm mỏng làm nát tan xương cốt” (Châm 25:15, Các Giờ Kinh Phụng Vụ).

Proverbs 25:15 says: “By patience a commander is induced, and a mild tongue itself can break a bone.”

12. Ảnh là Varjak, Paul, bằng xương bằng thịt.

He's Varjak, Paul, in person.

13. Có phải em tan nát cõi lòng đúng không?

Such is a broken heart.

14. Kinh Thánh nói: “Cứ kiên nhẫn, thủ lãnh sẽ xiêu lòng, lời mềm mỏng làm nát tan xương cốt” (Châm-ngôn 25:15, Các Giờ Kinh Phụng Vụ).

Proverbs 25:15 says: “By patience a commander is induced, and a mild tongue itself can break a bone.”

15. Người phụ nữ này làm tôi tan nát cõi lòng.

This woman is just tearing me up.

16. Ngài không có thể xác bằng xương bằng thịt.

He does not have a body of flesh and bones.

17. Tôi đã tìm được người bằng xương bằng thịt.

I found the actual human man.

18. Lửa ấm, bia mạch nha, thịt chín rút xương!

Roaring fires, malt beer, ripe meat off the bone!

19. 1 vào sâu bắp thịt, 1 vào tủy xương.

One into the deep muscle, one into the bone marrow centres.

20. Ông ta tiều tụy, tan nát, chết dần chết mòn.

He was withered, broken, dying.

21. Ý ta là một chủ thể bằng xương thịt.

I mean a physical subject.

22. Hắn bỗng sẽ nát tan, không còn phương cứu chữa.

In a moment he will be broken beyond healing.

23. Trái tim đã tan nát có thể làm điều khờ dại

His heart was breaking for this poor little thing.

24. Anh ta là một con ma bằng xương bằng thịt.

Yes, well, he's a very tangible ghost.

25. Tôi tan nát cứ như bị bỏ vào máy nghiền rác.

I was crushed, as if by a trash compactor.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "tan xương nát thịt", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ tan xương nát thịt, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ tan xương nát thịt trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Tôi sẽ cho họ tan xương nát thịt.

2. Trong ngày chiến trận, khi mẹ bị tan xương nát thịt cạnh con mình.

3. Ở quảng trường cộng hòa, đám đông đánh tan xương nát thịt một gã say rượu đang kêu: “Đả đảo bọn chó săn!”

4. Nếu mai không phải ngày lễ kia, thì ta đã quất cho ngươi tan xương nát thịt ra rồi cứ động đến vệ sĩ của ta lần nữa xem

5. Nếu mai không phải ngày lễ kia, thì ta đã quất cho ngươi tan xương nát thịt ra rồi cứ động đến vệ sĩ của ta lần nữa xem,

* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): tan xương nát thịt

Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

Việc nói thành ngữ là một tập hợp từ cố định có nghĩa là thành ngữ không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, cũng không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ. Thành ngữ thường bị nhầm lẫn với tục ngữ và quán ngữ. Trong khi tục ngữ là một câu nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý nhằm nhận xét quan hệ xã hội, truyền đạt kinh nghiệm sống, hay phê phán sự việc, hiện tượng. Một câu tục ngữ có thể được coi là một tác phẩm văn học khá hoàn chỉnh vì nó mang trong mình cả ba chức năng cơ bản của văn học là chức năng nhận thức, và chức năng thẩm mỹ, cũng như chức năng giáo dục. Còn quán ngữ là tổ hợp từ cố định đã dùng lâu thành quen, nghĩa có thể suy ra từ nghĩa của các yếu tố hợp thành.

Định nghĩa - Khái niệm

thịt nát xương tan có ý nghĩa là gì?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của câu thịt nát xương tan trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ thịt nát xương tan trong Thành ngữ Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thịt nát xương tan nghĩa là gì.

Cảnh chém giết, chết chóc (thường nói về chiến tranh).
  • đại phú do thiên, tiểu phú do cần là gì?
  • tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão là gì?
  • bệnh từ miệng vào, hoạ từ miệng ra là gì?
  • như trứng để đầu đẳng là gì?
  • công thành danh toại là gì?
  • chân mây cuối trời là gì?
  • lặn ngòi, ngoi nước là gì?
  • lỗi thầy, mặc sách, cứ mạch mà cưa là gì?
  • ruộng giữa đồng, chồng giữa làng là gì?
  • anh em như chông như mác là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của câu "thịt nát xương tan" trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt

thịt nát xương tan có nghĩa là: Cảnh chém giết, chết chóc (thường nói về chiến tranh).

Đây là cách dùng câu thịt nát xương tan. Thực chất, "thịt nát xương tan" là một câu trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thành ngữ thịt nát xương tan là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

Việc nói thành ngữ là một tập hợp từ cố định có nghĩa là thành ngữ không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, cũng không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ. Thành ngữ thường bị nhầm lẫn với tục ngữ và quán ngữ. Trong khi tục ngữ là một câu nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý nhằm nhận xét quan hệ xã hội, truyền đạt kinh nghiệm sống, hay phê phán sự việc, hiện tượng. Một câu tục ngữ có thể được coi là một tác phẩm văn học khá hoàn chỉnh vì nó mang trong mình cả ba chức năng cơ bản của văn học là chức năng nhận thức, và chức năng thẩm mỹ, cũng như chức năng giáo dục. Còn quán ngữ là tổ hợp từ cố định đã dùng lâu thành quen, nghĩa có thể suy ra từ nghĩa của các yếu tố hợp thành.

Định nghĩa - Khái niệm

tan xương nát thịt có ý nghĩa là gì?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của câu tan xương nát thịt trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ tan xương nát thịt trong Thành ngữ Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tan xương nát thịt nghĩa là gì.

Cảnh chém giết, chết chóc (thường nói về chiến tranh).
  • nghe như vịt nghe sấm là gì?
  • tiền vào nhà khó như gió vào nhà trống là gì?
  • thẳng mực tàu đau lòng gỗ là gì?
  • cửa khổng, sân trình là gì?
  • thương vay khóc mướn là gì?
  • trẻ cậy cha, già cậy con là gì?
  • ăn có nhai, nói có nghĩ là gì?
  • làm nên một mình một cỗ là gì?
  • đời cha trồng cây, đời con ăn quả là gì?
  • lửa cháy còn đổ dầu thêm là gì?
  • dưa khú nấu với cá trê càng mềm là gì?
  • con lên ba, mẹ sa xương sườn là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của câu "tan xương nát thịt" trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt

tan xương nát thịt có nghĩa là: Cảnh chém giết, chết chóc (thường nói về chiến tranh).

Đây là cách dùng câu tan xương nát thịt. Thực chất, "tan xương nát thịt" là một câu trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thành ngữ tan xương nát thịt là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.