Thị lực 7 10 là cận bao nhiêu độ

Đo mắt cận thị để có kết quả kiểm tra chính xác sẽ cần đến nhiều vật dụng và thiết bị. Trong đó, sử dụng bảng đo thị lực được xem là phương pháp phổ biến nhất hiện nay. Nếu bạn đã từng đến các cửa hàng hoặc bệnh viện để đo khám mắt… Chắc chắn sẽ không lạ gì với các bảng chữ này.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về các loại bảng đo mắt cận. Cùng tìm hiểu nhé!

Những loại bảng đo thị lực dùng để đo mắt cận thị

Bên cạnh việc sử dụng máy đo thị lực, bảng đo thị lực cũng có thể giúp bạn đánh giá tình trạng sức khỏe của đôi mắt. Theo tìm hiểu, có 6 loại bảng được ứng dụng rộng rãi tại các cửa hàng kính. Đó là:

Thị lực 7 10 là cận bao nhiêu độ

  • Bảng đo thị lực nhìn xa gồm: bảng C, E, Snellen và bảng thị lực hình.
  • Bảng đo thị lực nhìn gần gồm: bảng Parinaud và bảng đo thị lực dạng thẻ.

Dễ thấy, các loại bảng này được chia thành bảng dạng chữ cái và bảng hình vẽ. Tùy theo từng đối tượng sử dụng sẽ có cách chọn bảng khác nhau. Ví dụ: các bảng chữ cái sẽ phù hợp với người lớn; các bảng hình vẽ sẽ thích hợp với trẻ em và người chưa biết chữ. Để kiểm tra thị lực bằng các loại bảng này thì chúng ta phải ngồi cách bảng khoảng 5m (trừ bảng đo thị lực dạng thẻ). Thêm nữa phải đảm bảo yếu tố ánh sáng và tư thế ngồi để cho kết quả chính xác.

\>> Xem thêm: Khám mắt & Đo mắt kiểm tra thị lực khác hay giống nhau?

Quy trình đo mắt cận thị đúng chuẩn tại cửa hàng kính chuyên nghiệp

Đo mắt cận thị và cắt kính cận hoàn toàn có thể được thực hiện tại các cửa hàng kính. Nghĩa là nếu mắt chỉ có biểu hiện bị tật khúc xạ thì các bạn không nhất thiết phải đến các bệnh viện chuyên khoa mắt. Lúc này chỉ cần tìm tiệm kính gần nhà để kiểm tra mắt. Nhờ đó giúp tiết kiệm thời gian và công sức đi lại.

Tại Mắt kính Việt Nhật – Một trong những hệ thống cửa hàng kính mắt uy tín tại Ninh Bình, quy trình cắt kính cận gồm các bước cơ bản sau:

Bước 1 – Chẩn đoán mắt cận thị bằng máy đo thị lực. Căn cứ vào kết quả kiểm tra 2 mắt sẽ giúp kỹ thuật viên xác định độ cận của mắt.

Bước 2 – Đeo kính mẫu và đọc các ký tự (hoặc hình vẽ) trên bảng đo thị lực. Ở bước này, các bạn sẽ nghe qua những thông số như: 5/10, 7/10… Nhiều người chắc chắn sẽ thắc mắc thị lực 7/10 là cận bao nhiêu độ? Hay cận 2/10 là cận bao nhiêu độ chẳng hạn. Thật ra những con số này chỉ cho biết khả năng nhìn của mắt chứ không cho biết chính xác độ cận. Thế nên cận bao nhiêu độ được tính bằng kết quả thử kính mẫu.

Bước 3 – Dùng kính thử và đi lại vài phút để mắt thích nghi dần.

Bước 4 – Báo lại kết quả với kỹ thuật viên để được điều chỉnh (nếu cần). Cuối cùng, kỹ thuật viên sẽ dựa vào kính thử để cắt kính đúng độ cận của bạn.

Những lưu ý cần biết khi tiến hành đo độ cận thị

Tất nhiên, đo mắt cận không giống như việc bạn dùng thước để đo một món đồ nào đó. Để biết đôi mắt bị tật khúc xạ gì, nặng nhẹ ra sao… Thì cần tiến hành quy trình đo mắt khoa học với sự hỗ trợ của nhiều vật dụng, thiết bị. Đặc biệt, để cho kết quả kiểm tra chính xác thì chúng ta nên lưu ý những điều sau:

Độ cận thị được xác định nhờ vào điểm cực cận và điểm cực viễn của mỗi người. Mắt sẽ nhìn thấy rõ khi hình ảnh nằm trong giới hạn của 2 điểm này. Người không bị cận sẽ có điểm cực viễn là vô cực. Do đó, người bị cận sẽ đeo kính để điều chỉnh điểm cực viễn này về vô cực như người bình thường.

Sự tương quan giữa độ cận dựa và điểm cực viễn như sau:

  • Điểm cực viễn 2m tương đương với mức cận khoảng -1 đi-ốp.
  • Điểm cực viễn 1m mức độ cận khoảng -1.5 đi-ốp.
  • Điểm cực viễn 0.5m mức độ cận thị khoảng -2 đi-ốp.

Dựa vào đó, các bác sĩ nhãn khoa sẽ nắm được mức độ cận thị, tình trạng sức khỏe mắt của bệnh nhân và đưa ra những hướng điều trị, chăm sóc mắt tốt nhất.

1.1 Công thức tính độ cận khi đo tại nhà

Đây là cách tính độ cận dùng khi áp dụng cách đo độ cận tại nhà. Công thức tính độ cận như sau:

Độ cận = 100/ khoảng cách nhìn rõ(cm)

Ví dụ: Khoảng cách nhìn rõ là 40 cm, thì độ cận = 100/40 = 2.5 độ.

1.2 Cách quy đổi độ cận

Thị lực 10/10, 5/10, 3/10 hay 4/10 là bao nhiêu độ? Đây là cách ghi kết quả khi tiến hành đo thị lực bằng bảng chữ cái. Nó cho biết bạn có thể đọc được bao nhiêu hàng trên tổng số 10 hàng.

Ví dụ: Khi đo độ cận thị bằng bảng chữ cái, bạn đọc được 5 hàng, thị lực là 5/10; đọc được 1 hàng thì thị lực sẽ là 1/10.

Thị lực 7 10 là cận bao nhiêu độ
Số hàng người đo độ đọc được sẽ biểu thị bằng số thị lực 1/10, 3/10/ 6/10,...

Mức độ cận thị sẽ có sự tương ứng với một khoảng thị lực, cụ thể:

  • Thị lực 6 - 7/10: Độ cận khoảng -0.5 đi-ốp
  • Thị lực 3 - 4/10: Độ cận khoảng -1 đi-ốp
  • Thị lực 1/10: Độ cận từ -1.5 đến -2 đi-ốp
  • Thị lực dưới 1/10: Cận trên -2.25 đi-ốp

Thị lực 1/10, 4/10, 7/10,... không cho biết chính xác bạn bị cận bao nhiêu độ. Tuy nhiên nó có quan hệ mật thiết với độ cận. Người bị cận độ càng cao thì thị lực càng giảm, các số trên cũng nhỏ dần.

Các cách tính độ trên đây chỉ ở mức tương đối chứ không chính xác 100%. Do đó, khi mắt có biểu hiện bất thường bạn nên đến bệnh viện, cơ sở y tế uy tín để được kiểm tra chi tiết và cho kết quả chính xác nhất.

1.3 Phân loại mức độ cận thị

Muốn phân loại mức độ cận thị cần phải dựa vào số độ (đi-ốp) được xác định bằng máy đo chuyên dụng. Tùy vào mức độ cận thị nặng hay nhẹ, bác sĩ nhãn khoa sẽ tư vấn phương pháp điều trị hợp lý nhất. Dưới đây là phân loại mức độ cận thị chi tiết:

  • Cận thị giả (cận thị tạm thời): Số đo bằng 0 đi-ốp. Mắt có thị lực bình thường nhưng do phải làm việc quá tải nên bị mờ. Chỉ cần người bệnh để cho mắt nghỉ ngơi vài ngày, mọi thứ sẽ được khắc phục.
  • Cận thị nhẹ: Với số đo từ 0.25 đến 3 đi-ốp.
  • Cận thị trung bình: Số đo từ 3.25 đến 6 đi-ốp.
  • Cận thị nặng: Số đo từ 6.25 đến 10.0 đi-ốp.
  • Cận thị cực đoan: Với số đo từ 10.25 đi-ốp trở lên sẽ bị xếp vào cận thị cực đoan, đây là mức độ cận thị nặng nhất.
    Thị lực 7 10 là cận bao nhiêu độ
    Cận từ 10.25 đi-ốp trở lên là cận thị cực đoan.

Công thức tính độ cận thị của người Nhật cũng áp dụng như những phương pháp tính chuẩn thông thường. Tuy nhiên, việc kiểm tra thị lực tại Nhật lại có một số điểm khác biệt, cụ thể:

  • Thị lực của mắt được quy định trong khoảng từ 0 đến 2.0
  • Mắt từ 0.7 trở lên được tính là bình thường, thị lực tốt, không cần đeo kính. Mắt từ 0.7 trở xuống là thị lực yếu, cần phải đeo kính.

2. Cách đo độ cận phổ biến hiện nay

  1. Máy đo chuyên nghiệp: Cách đo độ cận này chỉ có thể áp dụng tại các phòng khám, bệnh viện và được thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa. Đây là cách đem lại kết quả chính xác nhất.
  2. Bảng chữ cái cận thị: Gồm bảng Landolt (bảng C), Snellen, Armaignac (bảng E), bảng hình, bảng Parinaud và bảng đo thị lực dạng thẻ. Đây là cách kiểm tra mắt được sử dụng phổ biến nhất.
  3. Đo bằng app online: Đây là cách làm tiện lợi nhất, giúp hỗ trợ đánh giá nhiều loại tật khúc xạ. Một số app đo phổ biến như: Prescription Check, iCare Eye Test, Eye Care Plus, Eye exam,...
  4. Đo độ cận tại nhà: Có thể sử dụng các vật dụng cơ bản để xác định được điểm nhìn cực cận và cực viễn của người bệnh. Kết quả đo có độ chính xác không cao.
    Thị lực 7 10 là cận bao nhiêu độ
    Kiểm tra thị lực bằng máy đo chuyên nghiệp tại bệnh viện.

Trong 4 cách trên, đo thị lực bằng app, bảng chữ cái và đo độ cận bằng dụng cụ đơn giản là những cách dễ thực hiện nhất ngay tại nhà. Tuy nhiên các phương pháp này không cho ra kết quả chính xác nhất, bạn vẫn nên đến cơ sở y tế kiểm tra nếu phát hiện mắt điều gì bất thường.

2.1 Hướng dẫn đo độ cận tại nhà bằng dụng cụ đơn giản

Nếu không muốn dùng app đo độ cận và không có sẵn bảng chữ cái đo độ cận thị tại nhà, bạn có thể tự kiểm tra mắt bằng cách làm sau:

Chuẩn bị: 1 cây thước có chia cm; 1 sợi dây màu trắng có độ dài từ 105cm đến 110cm; 2 cây bút với hai màu mực khác nhau; 1 bìa giấy cứng có in chữ không dấu, phông chữ Times New Roman, in đậm, cỡ chữ 14.

Các bước thực hiện:

  • Bước 1: Người cần đo độ ngồi thẳng lưng trên ghế, tư thế thoải mái, dùng tay che kín mắt trái để tiến hành đo mắt phải trước. Tay còn lại cầm đầu của một sợi dây căng ngang mũi cách mũi khoảng 1cm. Dùng bút đánh dấu ngay tại vị trí cầm dây.
  • Bước 2: Một người khác cầm bảng chữ cái, 1 tay căng dây, bảng chữ cái phải luôn để thẳng hàng với dây. Đặt bảng chữ cái gần mắt người cần đo cận thị sau đó từ từ di chuyển ra xa dần.
  • Bước 3: Dùng bút đánh dấu trên dây khoảng cách gần nhất (điểm cực cận) và khoảng cách xa nhất (điểm cực viễn) mà mắt của người đo độ cận có thể thấy rõ chữ.
  • Bước 4: Để mắt nghỉ khoảng 3 phút sau đó thực hiện lại các bước với mắt bên trái. Dùng bút khác màu để đánh dấu khoảng cách cho mắt trái để tránh nhầm lẫn với mắt phải.
  • Bước 5: Dùng thước đo và ghi lại khoảng cách các điểm đã đánh dấu trên dây để làm thông số đánh giá sức khỏe mắt.

Cuối cùng, áp dụng cách tính độ cận đã nêu trên bạn sẽ nắm được tình trạng sức khỏe của mình.

Thị lực 7 10 là cận bao nhiêu độ
Người cần đo độ dùng tay căng 1 đầu dây đặt ngang mũi.

Trên đây đã thông tin đầy đủ và chi tiết về cách tính độ cận thị, đo độ cận để bạn có thể dễ dàng kiểm tra sức khỏe của mắt ngay tại nhà. Hãy chia sẻ thông tin bổ ích này đến mọi người để cùng nhau theo dõi, chăm sóc mắt tại nhà tốt hơn nhé!

Thị lực mắt 7 10 là cần bao nhiêu độ?

Thị lực 6 - 7/10: cận khoảng -0.5 Diop. Thị lực 4 - 5/10: cận khoảng -1 Diop. Thị lực 1/10: cận từ -1.5 đến -2 Diop. Thị lực dưới 1/10: Cận trên -2.25 Diop.

Cận 7 độ là bao nhiêu diop?

Thị lực 6 - 7/10: Độ cận tương ứng -0.5 Diop. Thị lực 4 - 5/10: Độ cận tương ứng -1 Diop. Thị lực 1/10: Độ cận tương ứng từ -1.5 đến -2 Diop. Thị lực dưới 1/10: Cận trên -2.25 Diop.

Cận thị nhẹ nhất là bao nhiêu độ?

Mức nhẹ: Cận từ - 0,25 đến – 3 Diop. Mức trung bình: Cận từ - 3,25 đến – 6 Diop. Mức nặng: Cận từ - 6,25 đến – 10 Diop. Mức cực đoan: Cận trên – 10,25 Diop.

Cận thị 1 5 diop trở lên là bao nhiêu độ?

Kí hiệu ghi trên bề mặt thấu kính là –D có nghĩa là tật cận thị (nếu kí hiệu là dấu “+“ là chỉ tật viễn thị). Ví dụ -1D, -2D, -3D tương đương cận thị 1 độ, 2 độ và cận thị 3 độ. Vậy cận 1.5 diop là bao nhiêu độ? Cận 1.5 diop được hiểu là cận 1.5 độ.