Thiết kế bãi đỗ xe ô to

Đối với các công trình chung cư, khách sạn cao cấp, trung tâm thương mại… thì bãi đỗ xe là điều không thể thiếu. Bãi đỗ xe là nơi để lưu giữ các phương tiện giao thông như ô tô, xe máy, xe tải… Vậy thiết kế bãi đỗ xe ô tô đạt chuẩn là gì? Các tiêu chí nào cần chú ý khi thiết kế bãi đỗ xe? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các tiêu chí thiết kế bãi đỗ xe này. 

Tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe ô tô là gì?

Pháp luật Việt Nam trong QCVN 07/2010BXD có quy định về tiêu chuẩn khi thiết kế bãi đỗ xe. Cụ thể các tiêu chuẩn cần tuân thủ khi thiết kế bãi đỗ xe như sau: 

Thiết kế bãi đỗ xe ô to

Tiêu chuẩn bãi đỗ xe ô tô thông minh

  • Thiết kế bãi đỗ xe khoa học, tính thẩm mỹ cao, thuận tiện cho việc lấy ra và đỗ vào của xe. Đặc biệt bãi đổ xe cần đảm bảo an toàn cho phương tiện và người tham gia điều khiển ô tô.

  • Bãi đỗ xe của khu công nghiệp, kho sửa chữa cần phải xây dựng thêm gara sửa chữa ở gần đó.

  • Bãi đỗ xe phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa cần được đặt ở gần trung tâm, chợ, thương nghiệp. 

  • Bãi đỗ xe có đội ngũ nhân viên kỹ thuật để xử lý các trường hợp khẩn cấp có thể xảy ra.

  • Diện tích đỗ chưa tính đường ra vào cho mỗi chiếc xe buýt là 40m2, ô tô tải là 30m2 và ô tô con 4 chỗ là 25m2.

  • Xung quanh bãi đỗ xe cần được trồng nhiều cây xanh, thông thoáng tránh ô nhiễm không khí. Ngoài ra cần thiết kế để không ngập nước vào mùa mưa. 

  • Bãi đỗ xe cần đảm bảo vệ sinh an toàn môi trường, an toàn cháy nổi, trật tự an ninh…

Kích thước tiêu chuẩn khi thiết kế bãi đỗ xe ô tô

Tùy theo diện tích, hình dáng khu đất… để có thể xây dựng kích thước tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe. Dưới đây là một số kích thước theo kiểu dáng xây dựng bãi đỗ xe được quy định.

Thiết kế bãi đỗ xe ô tô chạy xuyên qua 45 độ

Đối với kiểu thiết kế bãi đỗ xe này rất thông dụng ở nước ngoài với mật độ xe tương đối lớn. Trong đó chiều dài khoảng cách A là 6m, chiều rộng một chiếc xe tối thiểu là 2.3m, chiều rộng lối đi là 2.5m.

Thiết kế bãi đỗ xe ô to

Kích thước bãi đỗ xe ô tô song song

Thiết kế bãi đỗ xe ô tô song song xuất hiện nhiều ở các sân bay, bến tàu nơi có  diện tích rộng lớn. Kích thước trong nhà khoảng cách A là 5.8m, chiều dài là 4.6m, chiều rộng lối đi từ 2.2m đến 2.3m. Bãi đỗ xe ngoài trời thì kích thước A là 6.10m - 6.7m, chiều dài 5.5m, chiều rộng là 2.5m.

Kích thước các bãi đỗ xe thông dụng nhất

Bãi đỗ xe thông dụng cần có tiêu chuẩn về kích thước khi thiết kế như sau: 

  • Chiều dài bãi đỗ xe L có kích thước là 4.75m - 5.5m.

  • Chiều rộng M được phân theo từng loại. Cụ thể đúng chuẩn là 2.4m đến 2.75m, nơi đỗ ngắn hạn là 2.3m - 2.6m, nơi đỗ dài hạn là từ 2.5m - 2.75m, nơi dành cho người khuyết tật là từ 3m - 3.5m.

  • Chiều rộng N dành cho xe chạy một chiều là từ 6m - 9.15m, kích thước xe chạy hai chiều là từ 6.95m - 10.7m.

  • Chiều rộng tiêu chuẩn P của bãi đỗ xe từ 15.5m - 20.1m.

Kích thước tiêu chuẩn bãi đỗ xe ô tô chéo góc 45 độ

Thiết kế bãi đỗ xe ô tô này để xe đậu theo chiều chéo góc 45 độ thuận tiện hơn khi đánh lái và cua ra cua vào. Trong thiết kế này chiều dài đậu xe là 5mm, chiều rộng từ 3 -3.26m, lối đi giữa hai làn là 2.8m.

Trên đây là những tiêu chuẩn và kích thước khi thiết kế bãi đỗ xe ô tô mà chúng tôi tiết lộ đến bạn đọc. Những chia sẻ của chúng tôi sẽ hữu ích phần nào cho bạn đọc khi có nhu cầu tìm hiểu về lĩnh vực này. 

Có lẽ tiêu chuẩn bãi đỗ xe công trình công cộnglà điều mà nhiều nhà thầu quan tâm. Bài viết bên dưới eParking sẽ đưa đến bạn những thông tin bổ ích về những quy định thiết kế bãi đỗ xe ô tô và xe máy hiện nay. 

Mục lục bài viết

  • 1 Tiêu chuẩn bãi đỗ xe công trình công cộng 
    • 1.1 Đối với khách sạn
    • 1.2 Đối với công sở cơ quan hành chính Nhà nước
    • 1.3 Đối với chợ và trung tâm thương mại
    • 1.4 Đối với nhà hát, phòng khán giả
    • 1.5 Đối với chung cư
    • 1.6 Quy định diện tích đỗ xe về nhà ở và công trình công cộng
  • 2 Tiêu chuẩn kích thước bãi đỗ xe ô tô ngoài trời

Tiêu chuẩn bãi đỗ xe công trình công cộng 

Đối với quy định về đỗ xe, mỗi một loại chức năng khác nhau lại có các quy định về đỗ xe khác nhau. Việc xuất hiện loại hình công trình cao tầng có chức năng hỗn hợp chưa được quy chuẩn, tiêu chuẩn đề cập. Ví dụ chỗ đỗ xe cho khách sạn được quy định theo số chỗ trên số phòng; Văn phòng, trụ sở cơ quan, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm hội nghị, triển lãm quy định theo số chỗ trên m2 sàn (QCXDVN 01:2008/BXD). Nhưng đối với căn hộ thì quy định số chỗ đỗ xe theo căn hộ (QCXDVN 01:2008/BXD) hoặc m2 khu đỗ xe trên m2 sàn căn hộ (Công văn hướng dẫn 1245/BXD-KHCN ban hành vào ngày 24/6/2013).

Đối với khách sạn

Theo TCVN 4391:2015 về khách sạn quy định diện tích đỗ xe để phân hạng khách sạn như sau:

Thiết kế bãi đỗ xe ô to

Quy định diện tích bãi đỗ xe phân hạng khách sạn

Đối với công sở cơ quan hành chính Nhà nước

TCVN 4601 – 2012 quy định diện tích đỗ xe như sau: Nơi để xe đạp, xe máy, có thể được thiết kế với 85 % đến 95 % số lượng cán bộ công chức trong cơ quan. Số lượng chỗ để xe của khách, tính từ 15 % đến 25 % tổng số chỗ để xe của cơ quan. 

Đối với chợ và trung tâm thương mại

Thiết kế bãi đỗ xe ô to

Bãi đỗ xe trung tâm thương mại

TCVN 9211-2012 quy định: Diện tích bãi để xe tính theo số lượng phương tiện giao thông mang đến chợ. Bao gồm của khách hàng và hộ kinh doanh. Số lượng phương tiện giao thông của khách. Được tính từ 60 – 70% số lượng khách đang có mặt ở chợ tại 1 thời điểm. Số lượng khách tại 1 thời điểm tính theo diện tích kinh doanh (kể cả diện tích kinh doanh tự do). Với tiêu chuẩn 2,4m2/khách hàng đến 2,8m2/khách hàng. Số lượng phương tiện giao thông của hộ kinh doanh được tính trung bình 1 phương tiện/1 hộ kinh doanh. Đối với chợ thôn, chợ xã cho phép giảm thiểu diện tích bãi xe. Bằng cách kết hợp sử dụng phục vụ hoạt động văn hóa lễ hội ngoài trời. Tỷ lệ phương tiện giao thông trong bãi xe của chợ và trung tâm thương mại (TTTM) được tính như sau:

Loại xe Tỷ lệ (%)
Xe đạp 20 – 35
Xe máy 60 – 70
Ô tô Trên 5

Đối với nhà hát, phòng khán giả

TCXD 355:2005 về thiết kế nhà hát – phòng khán giả. Quy định diện tích bãi xe tùy thuộc đặc điểm từng đô thị nơi xây dựng nhà hát – phòng khán giả cũng như hoàn cảnh thực tế. Có thể tính bình quân 3 – 5m2/khán giả.

Đối với chung cư

Thiết kế bãi đỗ xe ô to

Hầm để xe chung cư

Diện tích chỗ để xe tính từ 4 hộ đến 6 hộ mới có 1 chỗ để xe. Không còn phù hợp với điều kiện hiện nay. Vì thế, theo Công văn hướng dẫn 1245/BXD-KHCN ban hành vào ngày 24/6/2013. Và dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Nhà ở và công trình công cộng – Nhà ở”. Quy định với mỗi 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ. Phải có tối thiểu 20m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe). Bố trí trong khuôn viên đất xây dựng chung cư. Cũng theo QCXDVN 01: 2008/BXD đối với chung cư cao cấp một căn hộ được tính với 1,5 chỗ để xe ô tô.

Xem thông tin chi tiết tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư TẠI ĐÂY

Đối với các công trình khách sạn dưới 3 sao, trụ sở cơ quan, công trình dịch vụ, phải có số chỗ đỗ xe lớn hơn hoặc bằng 50% quy định.

Quy định diện tích đỗ xe về nhà ở và công trình công cộng

QCVN 04:1-2015/BXD về nhà ở và công trình công cộng ban hành năm 2015 bổ sung sửa đổi quy định diện tích đỗ xe như sau

  1. a) Cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ phải có tối thiểu 20m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe) bố trí trong khuôn viên đất xây dựng chung cư. Nhà xe phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của QCVN 08:2009/BXD.
  2. b)  Cho phép bố trí một phần hoặc toàn bộ diện tích chỗ để xe bên ngoài khuôn viên đất xây dựng của chung cư với điều kiện phần đất bên ngoài này phải nằm trong dự án được duyệt và tổng diện tích chỗ để xe ở cả hai phần không được nhỏ hơn định mức 20m2 cho 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ.
  3. c) Ðối với chung cư sử dụng gara để xe cơ khí hoặc tự động thì cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ phải có tối thiểu 12m2 chỗ để xe trong gara (diện tích đường ra vào nhà xe được tính riêng theo tiêu chuẩn của gara áp dụng cho công trình).
  4. d) Ðối với nhà ở xã hội, nhà ở tập thể: diện tích chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe) được phép lấy bằng 60% định mức quy định tại các khoản a), b) và c) của điều này.
  5. e) Chỗ để xe cho các căn hộ của chung cư có nhiều chức năng phải được bố trí riêng 

[1]: QCXDVN 01: 2008, Bộ Xây Dựng (2008)

[2]: QCVN 04:1-2015/BXD về nhà ở và công trình công cộng, Bộ Xây Dựng (2015)

[3]: Các Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn, trụ sở cơ quan. Nhà ở cao tầng, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm hội nghị,…

Tiêu chuẩn kích thước bãi đỗ xe ô tô ngoài trời

Đối với các bãi đỗ xe ngoài trời thì tiêu chuẩn thiết kế xe tương tự như những bãi giữ xe trong nhà hay chung cư. Về tiêu chuẩn bãi đỗ xe ô tô thì các kích thước như sau:

  • Chiều dài chỗ đỗ xe ô tô trong bãi đỗ xe ngoài trời: từ 4.75m đến 5.5m
  • Chiều rộng chỗ đỗ xe ô tô trong bãi đỗ xe ngoài trời có tiêu chuẩn: từ 2.4m đến 2.75m
  • Chiều rộng chỗ đỗ xe ô tô trong bãi đỗ xe ngoài trời có thời gian dài: từ 2.5m đến 2.75m
  • Chiều rộng chỗ đỗ xe ô tô trong bãi đỗ xe ngoài trời có thời gian ngắn: từ 2.3m đến 2.6m
  • Chiều rộng chỗ đỗ xe ô tô dành cho người khuyết tật trong bãi đỗ xe ngoài trời: từ 3m đến 3.5m
  • Chiều rộng lối đi ô tô tại làn đường có 1 chiều xe chạy trong bãi đỗ xe ngoài trời: từ 6m đến 9.15m
  • Chiều rộng lối đi ô tô tại làn đường có 2 chiều xe chạy trong bãi đỗ xe ngoài trời: từ 6.95m đến 10.7m
  • Chiều rộng tiêu chuẩn bãi đậu xe: từ 15.5m đến 20.1m.

Tìm hiểu chi tiết tiêu chuẩn kích thước bãi đậu xe ô tô tiêu chuẩn thiết kế bãi đâu xe ngoài trời

Hy vọng qua bài viết trên của eParkingsẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích về tiêu chuẩn bãi đỗ xe công trình công cộng cũng như thông tin chi tiết kích thước bãi đỗ xe ô tô và xe máy.