Các thì trong ngữ pháp tiếng Anh là một phần không thể thiếu để bạn có thể nắm vững và hoàn thiện vốn tiếng Anh của mình được tốt hơn. Hôm nay mình chia sẻ cho các bạn những cấu trúc trong ngoại ngữ hay được dùng nhất. Bạn đang xem: This week dùng thì gì +) Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.+) Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn"t remember -Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson - Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. - Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. - Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). - Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. - Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... Xem thêm: Top 5 Bài Văn Phát Biểu Cảm Nghĩ Về Bài Thơ Cảnh Khuya Của Hồ Chí Minh Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.6. Các thì trong ngữ pháp tiếng Anh - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)- Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.+) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). - Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... - Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. - Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after. - Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứKhi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. S + will + V - Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.
this weekend là dấu hiệu nhận bt của thì nào ? Các câu hỏi tương tự
Các bạn đang theo dõi bài viết 12 thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết trong loạt bài chia sẻ kiến thức tiếng Anh cho người mới bắt đầu. 12 thì sẽ được chia làm quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong bài viết, JES sẽ liệt kê các công thức, cấu trúc của các thì này và dấu hiệu của chúng để bạn có cái nhìn tổng quát và rõ nét hơn. Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát và lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong ở thời gian hiện tại. 1.1. Công thức thì hiện tại đơn
1.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn trong câu thường sẽ có những từ sau: Every, always, often, rarely, generally, frequently,… 1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Lưu ý: Khi chia thì, ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). 2.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
2.2. Dấu hiệu nhận biếtThì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, now, right now, at the moment, at, look, listen… 2.3. Cách dùng
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate,… 12 thì trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó 3.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành
3.2. Dấu hiệu nhận biếtTrong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before… 3.3. Cách dùng
XEM THÊM: Chi tiết về thì hiện tại hoàn thành và bài tập áp dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp tục trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng 4.1 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
4.2 Dấu hiệu nhận biếtĐối với những câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện những từ sau: All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years. 4.3 Cách dùng
Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. 5.1 Công thức thì quá khứ đơn
5.2 Dấu hiệu nhận biếtTrong các câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của:
thì các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn bao gồm: Yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when. 5.3 Cách dùngDùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra … 6.1 Công thức thì quá khứ tiếp diễn
6.2 Dấu hiệu nhận biết
6.3 Cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. 7.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành
7.2 Dấu hiệu nhận biết:Trong những câu quá khứ hoàn thành thường có sự xuất hiện của các từ sau đây: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for… 7.3 Cách dùngDiễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ. 8.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
8.2 Dấu hiệu nhận biếtĐối với những câu ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau: Until then, by the time, prior to that time, before, after. 8.3 Cách dùng
Thì tương lai đơn được sử dụng trong trường hợp khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 9.1 Công thức thì tương lai đơn
9.2 Dấu hiệu nhận biếtTrong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian… 9.3 Cách dùng
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. 10.1 Công thức thì tương lai tiếp diễn
10.2 Dấu hiệu nhận biếtNhững cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn 10.3 Cách dùng
XEM THÊM: Chi tiết về thì tương lai tiếp diễn và bài tập áp dụng Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai. 11.1 Công thức thì tương lai hoàn thành
11.2 Dấu hiệu nhận biết
11.3 Cách dùng
XEM THÊM: Chi tiết về thì tương lai hoàn thành và bài tập áp dụng Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong 12 thì tiếng Anh thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động nào đó ở tương lai. 12.1 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
12.2 Dấu hiệu nhận biếtFor + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai 12.3 Cách dùng
XEM THÊM: Chi tiết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và bài tập áp dụng 1. Nhớ động từ dùng trong các thì trong tiếng Anh12 thì trong tiếng Anh đều có những quy tắc riêng, vì thế để có thể dễ dàng hơn trong việc học và ghi nhớ, bạn cần nắm vững các nguyên tắc xây dựng các thì để tránh việc nhầm lẫn:
2. Thường xuyên luyện tập và thực hànhVới tiếng Anh nói chung và các thì nói riêng, việc quan trọng nhất vẫn là luyện tập, thực hành. Cho dù bạn học rất kỹ lý thuyết nhưng nếu không chịu khó thực hành thì cũng rất nhanh quên. 3. Theo học tại một trung tâm có uy tínĐôi khi việc lựa chọn một trung tâm dạy tiếng Anh là một cách cực kỳ hiệu quả đối với những ai không thể tự luyện tập tại nhà. Chưa kể đó, việc học chung với những người khác sẽ giúp bạn bớt nhàm chán hơn so với việc phải tự học một mình. Việc luyện tập với người khác cũng giúp kỹ năng tiếng Anh của bạn cải thiện nhanh chóng đấy Đã nắm bắt được cấu trúc và cách sử dụng thì trong tiếng Anh, giờ cùng thực hiện bài tập nhỏ nhé
Bài 1: Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc1. My grandfather never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so. 2. In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters. 3. When I (come) …., she (leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago. 4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Mary (wait) … for me. 5. I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child. 6. David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set. 7. The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow. 8. When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) …. 9. London (change) … a lot since we first (come) … to live here. 10. On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few minutes before. Đáp án: 1. has never flown 2. are – read 3. came – had left 4. arrive – will be waiting 5. visited – was 6. is washing – has just repaired 7. will have been – comes 8. arrive – will probably be raining 9. has changed – came10. found – had just left Bài 2: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây1. Look! The singer is ____ and _____ on the stage now. A. singing/dancing B. sing/dance C. sung/danced D. sings/dances 2. She always ___ up at 8 o’clock in the morning. A. got B. gotten C. get D. gets 3. Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray cat. A. crosses/sees B. is crossing/sees C. was crossing/saw D. was crossing/was seeing 4. Hello! I hope you ______ for too long here. A. have been waiting B. have not been waiting C. waited D. do not wait 5. We ______ tolerate this kind of rule violation in the future. A. will B. would C. did not D. will not 6. If you ______ me mad, we ____ out last night. A. didn’t make/went B. hadn’t made/would have gone C. hadn’t make/would have gone D. didn’t made/went 7. My mom _____ on giving me this umbrella, because it _____. A. insists/rains B. insisted/rained C. insists/is going to rain D. insisted/rains Đáp án: 1. A 2. D 3. C 4. B 5. D 6. B7. C Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at me. 2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried. 3. How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other. 4. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project. 5. By the time I came, she is no where to be seen. 6. Stop! You being hurting yourself! 7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours. Đáp án: 1. laugh -> laughed 2. goes -> went 3. was bumped -> bumped 4. need -> needs 5. is -> was 6. being hurting -> are hurting 7. since -> forTrên đây là 12 thì trong tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu tại. Ngoài ra bạn có thể nâng cao kiến thức Tiếng Anh bằng việc thường xuyên ghé thăm Website JES. Hi vọng bạn sẽ tìm thấy nhưng thông tin hữu ích trong bài viết này đây. |