Thuyết trình về nhạc pop bằng tiếng Anh


Trong cuộc sống của chúng ta không thể thiếu âm nhạc, âm nhạc làm cho cuộc sống của chúng ta tươi vui hơn, yêu đời hơn. Mỗi người lại có một thể loại âm nhạc yêu thích khác nhau. Để nâng cao khả năng viết tiếng Anh, hôm nay Aroma sẽ cung cấp cho các bạn về một bài viết về sở thích nghe nhạc bằng tiếng anh, nhạc pop.

Thuyết trình về nhạc pop bằng tiếng Anh

Viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh – nhạc pop

Từ vựng cần lưu ý:

album (noun): a collection of songs released as a digital download or a 12-inch LP record

E.g. Do you have Michael Jackson’s album Thriller?

boy band (noun): a group of three or more boys or young men who sing and dance

E.g. My little sister loves that Korean boy band Super Junior.

catchy (adjective): enjoyable when first heard, and difficult to forget

E.g. It’s so catchy! I can’t stop hearing it in my head.

(the) charts (noun): lists of the best-selling songs of the previous week

E.g. Our single got to the top of the charts!

chorus (noun): the part of a song with the same melody and words each time it’s heard

E.g. I’ll sing the verses, and you sing the choruses.

contemporary R&B (noun): recent R&B that mixes soul, pop and hip hop –

E.g. Contemporary R&B is really popular these days.

dance-pop (noun): up-tempo pop music with a dance rhythm

E.g. Her dance-pop singles always become hits.

formula (noun): a method or plan that’s believed to succeed

E.g. What’s your formula for success in business?

funk (noun): a dance-music genre that combines R&B, rock, soul and jazz

E.g. You need a great sense of rhythm to play funk.

gospel music (noun): rhythmic church music of African American Christians

E.g. They sang great gospel music in those old churches.

hit (noun): a best-selling song on the pop-music charts

E.g. It’s a great song. It’ll be a hit for sure.

pop song (noun): any song that follows the pop music formula

E.g. Paul’s favourite pop song is God Only Knows by The Beach Boys.

rapper (noun): an artist who performs raps over a hip hop beat

E.g. My daughter wants to be a rapper when she grows up.

singer-songwriter (noun): a musician who writes and performs his or her own songs

E.g. Most singer-songwriters also play guitar or keyboards.

single (noun): a song released as a digital download, or as one of two songs on a 7-inch record

E.g. Have you heard their latest single?

soul music (noun): a genre that combines elements of gospel music, R&B and pop

E.g. My favourite soul singer of all-time is Al Green.

verse (noun): the part of a song with the same melody but different words each time it’s heard

E.g. The song has a chorus and three verses.

Bài viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng anh

Pop music is the genre of popular music that produces the most hits. A hit is a song that sells many copies, and the latest hits are listed every week on the charts. To get on the charts, a song must be released as a single, although most singles are also released on an album. Songs that become hits almost always share certain features that are sometimes called the pop-music formula. They have a good rhythm, a catchy melody, and are easy to remember and sing along to. They usually have a chorus that’s repeated several times and two or more verses. Most pop songs are between two and five minutes long, and the lyrics are usually about the joys and problems of love and relationships. Pop songs are produced by groups like the boy band One Direction and the girl group Girls’ Generation, and by pop singers like Justin Bieber and Madonna.

Nhạc Pop là thể loại nhạc phổ biến tạo ra nhiều hit nhất. Một hit là một bài hát bán nhiều bản sao, và những hit mới nhất được liệt kê mỗi tuần trên các bảng xếp hạng. Để có mặt trên các bảng xếp hạng, một bài hát phải được phát hành dưới dạng một đĩa đơn, mặc dù hầu hết các đĩa đơn cũng được phát hành trên một album. Những bài hát thành các hit gần như luôn luôn chia sẻ những tính năng nhất định đôi khi được gọi là công thức nhạc pop. Chúng đều có nhịp điệu tốt, giai điệu hấp dẫn và dễ nhớ và hát theo. Chúng thường có một đoạn điệp khúc được lặp lại nhiều lần và hai hoặc nhiều lời. Hầu hết các ca khúc nhạc pop đều từ hai đến năm phút, và lời bài hát thường về những niềm vui và những vấn đề về tình yêu và các mối quan hệ. Các ca khúc pop được sản xuất bởi các nhóm như ban nhạc One Direction và nhóm nhạc Girls ‘Generation, và các ca sĩ nhạc pop như Justin Bieber và Madonna.

Bạn cũng hãy thử viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh xem sao nhé!


Trong cuộc sống của chúng ta không thể thiếu âm nhạc, âm nhạc làm cho cuộc sống của chúng ta vui tươi hơn, yêu đời hơn. Mỗi người lại có những sở thích âm nhạc khác nhau; có người thích nhạc pop, nhạc rock, có người lại thích nhạc jazz…Sau đây tôi sẽ đưa ra cho bạn một số bài viết tiếng Anh về sở thích âm nhạc. Và đừng quên đăng ký học tiếng Anh cùng bocdau.com mỗi ngày nhé.

Đang xem: Bài thuyết trình về âm nhạc bằng tiếng anh

=> Bài viết tiếng Anh về mẹ

=> Bài viết tiếng Anh hay về Đà Lạt

=> Những bài viết thư mẫu tiếng Anh B1 Châu Âu

Thuyết trình về nhạc pop bằng tiếng Anh

Bài viết tiếng Anh về sở thích âm nhạc

1. Baì thứ nhất

Hobby is one of the most important things we should have in our lives. It is something that you enjoy doing, something that brings relief of the daily grind and allows you to relax. Of all hobbies in the world, I like music the most. For me, music is the best hobby ever. You should look around and you can see that music is everywhere.

I enjoy music and I listen it every single day. There are a lot of different styles of music for you to choose and enjoy. If I am in good mood, I prefer to listen some energy rock music that keep me happy and full of power. If I am tired, I chose some calm, relaxing songs. Music can speak, through music people can express feelings and emotions. When you hear something that looks like you, that you understand it easily, you start to love it. There are several different ways to enjoy music as your hobby. When you discover an artist or musician that you satisfies, it’s clear that you want to collect all of their works. Not only listening to music, a music collection is a great hobby to have, too.

Music is a hobby that has no boundaries. It makes the world smaller. Without music, life would be a mistake.

=> Bài dịch:

Sở thích là một trong những thứ quan trọng nhất chúng ta nên có trong cuộc sống. Đó là thứ là bạn thích thú tận hưởng, là thứ giúp giảm bớt những cực nhọc thường ngày và cho phép bạn thư giãn. Trong tất cả các sở thích trên thế giới, tôi thích nhất là âm nhạc. Đối với tôi, âm nhạc là sợ thích tuyệt vời nhất. Bạn có thể nhìn xung quanh và nhận thấy âm nhạc có ở khắp mọi nơi.

Tôi thích âm nhạc và tôi nghe nó hằng ngày. Có rất nhiều phong cách âm nhạc cho bạn chọn lựa và tận hưởng. Nếu tôi có tâm trạng tốt, tôi sẽ thích nghe thứ nhạc rock đầy năng lượng giúp tôi tiếp tục vui vẻ và đầy năng lượng. Nếu tôi mệt mỏi, tôi sẽ chọn những bài nhạc yên bình, thư giãn hơn. Âm nhạc có tiếng nói, thông qua âm nhạc con người có thể thể hiện tâm trạng và cảm xúc. Khi bạn nghe điều gì đó tương tự như bạn, bạn sẽ hiểu nó dễ dàng và bạn sẽ bắt đầu yêu thích nó. Có rất nhiều cách để xem âm nhạc như là một sở thích. Khi bạn hài lòng với một nghệ sĩ hay nhạc sĩ nào đó, bạn sẽ tất nhiên muốn thu thập tất cả những tác phẩm của họ. Không chỉ việc nghe nhạc mà một bộ sưu tập tác phẩm âm nhạc cũng là một sở thích tuyệt vời.

Âm nhạc là một sở thích không có giới hạn. Nó làm thế giới thu hẹp hơn. Nếu không có âm nhạc, cuộc sống thật sai lầm.

2. Bài thứ 2

My hobby I like the most is listening to music. I started listening many kinds of music when I was very little.

Music is something you have everytime whereever you go. For me, music plays an important role. I really need music to concentrate during the time I am doing my homework or any kind of works. Not only that, whenever, whatever i do, the music is always with me. I can say that music is my best buddy. It always keeps me happy and relaxed.

Xem thêm: Giáo Trình Autocad 2018 Pdf, Hướng Dẫn Tự Học Autocad 2018 2D

I am very fond of music. When I am free, I often listen to my favorite songs from my phone or an old cassette. Although now you can download the songs easily form the Internet, at weekends, I usually go to music shops to buy good CDs. Of the famous pop singers, I prefer Frank Sinatra, Elvis Presley, Madona and Paul MC Cartney. They have many songs that I think I can relate too. It can be a happy song or a sad song but there is always a way I can relate to it. I guess that is another reason I love to hear music because I can relate to what is going on in my life.

I just love listening to music so much. It’s like my daily hobby and I don’t know what I would do if music didn’t exist.

=> Bài dịch:

Sở thích mà tôi thích nhất là nghe nhạc. Tôi bắt đầu nghe nhiều thể loại âm nhạc từ khi tôi còn rất nhỏ.

Âm nhạc là một thứ gì đó bạn luôn có cho dù bạn đi đến bất cứ đâu. Đối với tôi, âm nhạc đóng một vai trò quan trọng. Tôi thực sự cần âm nhạc để tập trung trong lúc tôi đang làm bài tập về nhà hay bất kỳ việc gì. Không chỉ vậy, bất cứ khi nào, bất cứ điều gì tôi làm, âm nhạc luôn luôn ở bên cạnh tôi. Tôi có thể nói rằng âm nhạc là người bạn tốt nhất của tôi. Nó luôn luôn giữ cho tôi hạnh phúc và thoải mái.

Tôi rất thích âm nhạc. Khi tôi rảnh, tôi thường nghe các bài hát yêu thích của mình trong điện thoại hoặc bằng một cái máy cassette cũ. Mặc dù bây giờ bạn có thể tải các bài hát dễ dàng từ Internet, vào cuối tuần, tôi thường đi đến các cửa hàng âm nhạc để tìm mua những đĩa CD tốt. Trong số các ca sĩ nhạc pop nổi tiếng, tôi thích Frank Sinatra, Elvis Presley, Madona và Paul MC Cartney. Họ có nhiều bài hát mà tôi nghĩ rằng tôi có thể liên hệ với mình. Nó có thể là một bài hát vui vẻ hay một bài hát buồn nhưng luôn luôn, bằng một cách nào tôi có thể liên quan đến nó. Tôi đoán rằng một trong những lý do tôi thích nghe âm nhạc đó là vì tôi có thể liên tưởng đến những gì đang xảy ra trong cuộc sống của tôi.

Tôi chỉ là thích nghe nhạc rất nhiều. Nó giống như một thói quen hàng ngày của tôi và tôi không biết mình sẽ ra sao nếu âm nhạc không tồn tại.

Mỗi người có cách cảm thụ âm nhạc khác nhau, vì thế viết sở thích bằng tiếng anh cũng khác nhau. Bạn có thể tham khảo những mẫu câu trong bài trên, nhưng đừng quá cứng nhắc mà hãy biết biến nó thành của mình nhé!

Thuyết trình về nhạc pop bằng tiếng Anh

bài viết tiếng Anh về sở thích âm nhạc

3. Bài thứ 3: 1 đoạn văn ngắn

I think listening to music is my hobby. I love listening to all kind of music when I do my housework, when I do not have anything to do, or even when I have meal. I love all kinds of music; country, pop, rock and roll, and other kind of music. I am interested in hearing them because all songs bring me back my lovely memories. And they bring me energy to clean my sould. Most of the time, I love listening to music to relax my body. The music can make everything funier. Listening to some new songs is awesome. You can see the life is more beautiful.

Xem thêm: Solutions Grade 8 Student Book, Go Math Grade 8 Answer Key In Pdf

=> Bài dịch:

Sở thích của tôi đó là nghe nhạc. Tôi có thể nghe nhạc mọi lúc mọi nơi ngay cả khi tôi làm bài việc nhà của tôi, cả khi tôi không có bất cứ việc gì để làm, hoặc đôi khi ngay cả trong các bữa ăn. Tôi thích hầu hết tất cả các thể loại âm nhạc; pop, đồng quê, rock and roll, và tất cả các thể loại của âm nhạc. Tôi thích nghe nhạc bởi vì một số bài hát giúp tôi hồi tưởng lại những kỷ niệm. Ngoài ra, bởi vì nó truyền cho tôi thêm năng lượng để thanh lọc tâm hồn. Hầu hết thời gian, tôi nghe nhạc để thu giãn và giải tỏa u sầu. Âm nhạc làm tất cả mọi việc trở nên vui vẻ hơn. Khi lắng nghe các ca khúc mới là tuyệt vời, vì bạn có thể thấy cuộc sống này tươi đẹp hơn qua những ca từ!

Từ những bài viết tiếng Anh về sở thích âm nhạc trên chắc chắn bạn sẽ không còn khó khăn khi viết một bài viết tiếng Anh hay về chủ đề âm nhạc. Bạn hãy lựa chọn từ ngữ hợp lý và diễn đạt một cách ngắn gọn, mạch lạc mà ấn tượng nhất nhé! bocdau.com luôn đồng hành với quá trình học tiếng Anh của bạn mọi lúc mọi nơi.