OFFER: My neighbor offer to help me DECIDE: It was late, so we decided to take a taxi home HOPE: He hope to get this job DESERVE: They deserved to be sent to prison ATTEMPT: They make no attempt to break out of jail CLAIM: His claim to ownership is invalid AGREE: Tom was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money PLAN: I plan to go home this summer AIM: My classmate aim to get 10 in final AFFORD: I cannot afford to buy this house WISH: My sister wish to have a new phone THREATEN: The robbers threatened to kill all workers in the bank TEND: I like George but I think he tends to talk so much REFUSE: The thief refused to stop at the red light ARRANGE: I have arranged for him to meet her LEARN: He is going to learn to drive next month FORGET: Don't forget to turn off the light. FAIL: I waved to Mary but failed to attract her attention SWEAR: I swear not to tell you a lie APPEAR: He appear to handle the job ASK: He ask me to do it for him EXPECT: My grandmother expect to have one more grandchild WANT: I want to go home MANAGE: She manage to finish both projects PRETEND: Ann pretended not to see me as she passed me in the street PROMISE: My son promise to do the homework REFUSE: The remnants refused to leave. VOLUNTEER: She volunteered to help the disabled. SEEM: He seems to be a good fellow USED TO: I used to get up early when I was young. STAND: She can’t stand answering the phone all day WITHSTAND/ ENDURE: How can you endure living with such a jealous husband ? (WOULD) LIKE: I would like to go out with my friends You are used to do something, nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa.Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh – Ví dụ Ví dụ: – I am used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng). – He didn’t complain about the noise nextdoor. He was used to it. (Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã quen với nó rồi). Nghĩa ngược lại của be used to la be NOT used to: không quen với, chưa quen với Ví dụ: I am not used to the new system in the factory yet. (Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà máy).
Cấu trúc: Used to + Verb Cách dùng Used to + verb chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá khứ đơn. – When David was young, he used to swim once a day – I used to smoke a lot. a) Thói quen trong quá khứ: You used to do something, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bạn không còn làm việc đó nữa. Ex: – We used to live there when I as a child. (Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.) – I used to walk to work when I was younger. (Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ.)
Để khả năng tiếng Anh trở nên toàn diện bạn nên tham khảo bài viết chuyên sâu về trọng âm trong tiếng Anh: Click here b) Tình trạng / trạng thái trong quá khứ: Used to còn thể hiện tình trạng trong quá khứ nhưng không còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: have, believe, know và like. Ex: – I used to Like The Beatles but now I never listen to them. (Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa.) – He used to have long hair but nowadays this hair is very short. (Anh ta đã từng để tóc dài nhưng dạo này anh ấy để tóc rất ngắn.) Dạng câu hỏi của Used to: Did(n’t) + subject + use to Ex: Did he use to work in the office very late at night? (Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?) Cấu trúc Used to trong tiếng Anh – Dạng phủ định Cấu trúc: Subject + didn’t + used to Ví dụ Ex: – We didn’t use to be vegestarians. (Chúng tôi không từng những người ăn chay.) – We didn’t use to get up early when we were children. (Chúng tôi không từng dậy sớm khi còn là những đứa trẻ.)
Cấu trúc: to get used to + V-ing/ noun Cách dùng He got used to American food: I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng He is used to swimming every day: Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày. Cấu trúc to get used to trong tiếng Anh – Ví dụ – I didn’t understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó) – She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày) – I have always lived in the country but now I’m beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố) BÀI TẬP CẤU TRÚC Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh BÀI TẬP 1: Sử dụng cấu trúc used to + + a suitable verb để hoàn thành các câu dưới đây.
Đáp án
BÀI TẬP 2: Sử dụng cấu trúc “used to”, “be used to” or “get used to” để hoàn thành các câu sau
When Max went to live in Italy, he _______________________ (live) there very quickly. He’s a very open minded person. |