Sau expect là gì

Cấu trúc Expect là cấu trúc được sử dụng rộng rãi trong ngữ pháp và văn nói tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người dùng lại gặp rắc rối khi dùng cụm từ này. Để giúp các bạn nắm rõ hơn về cấu trúc này, Vietop sẽ gửi bài học ngày hôm nay kèm theo bài tập vận dụng. Chúc các bạn một buổi học vui vẻ. 

Sau expect là gì

  • Expect là gì ?
  • Cấu trúc Expect 
  • Expect + tân ngữ ( Object)
  • Expect that …
  • Expect + to Verb 
  • Expect + Object + to Verb 
  • Cách dùng của Expect 
  • Cách 1: Expect = think, suppose
  • Cách 2: Expect: mong đợi, mong chờ, hy vọng. 
  • Phân biệt Expect với hope, look forward to 
  • Với Hope 
  • Với Look forward to
  • Bài tập

Expect là gì ?

Về cơ bản, cấu trúc expect trong tiếng Anh thường dùng để diễn tả suy nghĩ, tin tưởng về một sự việc chắc chắn xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, vì expect là ngoại động từ nên nó có thể đi kèm với tân ngữ mang nghĩa là mong đợi, chờ mong, hy vọng một sự việc, sự vật sắp xảy ra/sẽ xảy ra

E.g.: The children expect that their grandparents can visit them every weekend.  (Lũ trẻ hy vọng rằng ông bà có thể thăm chúng vào mỗi cuối tuần). 

         My family expects to move into a new house. (Gia đình tôi mong ước sẽ được chuyển vào một ngôi nhà mới). 

         The couple is expecting a wedding ceremony this year.(Cặp đôi đang mong đợi một lễ cưới vào cuối năm). 

        He expects everyone to run around after him. ( Anh ta muốn mọi người làm việc cho mình). 

Expect là ngoại động từ, do đó nó có thể đi kèm với tân ngữ. Ngoài ra, sau expect có thể là that, to V.

Expect + tân ngữ ( Object)

Cấu trúc: 

S + expect + tân ngữ 

Trong cấu trúc này cần lưu ý: 

  • Ta chia expect theo chủ ngữ (S) và thì của câu
  •  Tân ngữ có thể là người hoặc vật. 

E.g.:  She is expecting her first child. ( Cô ta đang mong đợi đứa con đầu lòng). 

Expect that …

Cấu trúc: 

S1 + expect + that + S2 + V2

Trong cấu trúc này cần lưu ý: 

  • Động từ expect chia theo chủ ngữ 1 (S1) và thì của câu.
  • S1 và S2 có thể trùng nhau hoặc khác nhau. 
  • Sau that, ta cần có một mệnh đề (S2 + V2) 
  • V2 chia theo S2 và thì của mệnh đề.  

E.g.: I expect that my husband will overcome this difficulty. ( Tôi mong rằng chồng tôi có thể vượt qua khó khăn này). 

Expect + to Verb 

Cấu trúc: 

S + expect + to Verb

E.g.: My father expects to be retired after 2 years. ( Bố tôi mong rằng được nghỉ hưu vào 2 năm tới). 

→ Câu trên phải dùng cấu trúc expect + to Verb, tuy nhiên do to Verb này ở dạng bị động ( được nghỉ hưu) nên ta phải chuyển sang thành expect + to + be + Vp2. 

Expect + Object + to Verb 

Cấu trúc: 

S + expect + Object + to Verb

E.g.: Hoa expects Nam to come to the party. ( Hoa mong Nam đến bữa tiệc).

Cách dùng của Expect 

Cách 1: Expect = think, suppose

Đầu tiên, expect được sử dụng với nghĩa tương đương với think (nghĩ), hoặc suppose (giả sử), thể hiện người nói tin rằng việc này sẽ xảy ra hoặc nên xảy ra. 

E.g.: Nam is coming to the party, Hoa expects that. (Nam sẽ đến bữa tiệc, Hoa nghĩ thế).

* Lưu ý: Với nghĩa này, ta không sử dụng các thì tiếp diễn ( Hiện tại tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn). 

E.g.: Nam is coming to the party, Hoa expects that. ( Nam sẽ đến bữa tiệc, Hoa nghĩ thế).  

         Nam is coming to the party, Hoa is expecting that

Cách 2: Expect: mong đợi, mong chờ, hy vọng. 

Expect được dùng với nhiều nghĩa khác nhau tuy nhiên thường thì được dùng để bày tỏ sự mong đợi, mong chờ, hy vọng nhất.

Để nắm rõ những câu trúc đã được học, chúng ta cùng lướt qua bảng tóm tắt và so sánh dưới đây:

Cấu trúc  Ví dụ 
S + expect  + to Verb  She expects to travel over the world. (Cô ta mong đợi đi du lịch thế giới).
S + expect + that + S + V  Our children expect that they will go to the zoo every weekend. ( Lũ trẻ của chúng tôi hy vọng được đi sở thú vào mỗi cuối tuần). 
S + expect + Object  Parent always expect their children. ( Bố mẹ luôn luôn mong đợi vào những đứa con của mình). 
S + expect + Object + to Verb  I expect my son to learn English. ( Tôi muốn con trai tôi học tiếng Anh). 

*Lưu ý: Các cấu trúc này không có sự khác biệt quá lớn về mặt nội dung, và chúng thường được sử dụng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, khi thay đổi giữa các cấu trúc, thái độ của người nói có thể bị thay đổi. Chẳng hạn như: 

E.g.:  She expects Nam to come to the party.

          She expects that Nam will come to the party.

→Cả 2 câu trên đều diễn tả ý nghĩa “Cô ấy trông đợi Nam sẽ đến bữa tiệc”. Tuy nhiên, ở câu 1 thì chỉ đơn giản là cô ấy tin tưởng Nam sẽ tới. Nhưng ở câu 2, người nói muốn diễn đạt rằng “cô ấy rất muốn Nam đến”, và nếu Nam không đến thì “cô ấy sẽ rất thất vọng hay thậm chí rất bực mình”.

Phân biệt Expect với hope, look forward to 

Khi sử dụng Expect bày tỏ sự mong đợi, hy vọng, trông mong, chắc hẳn nhiều bạn sẽ nhầm lẫn với hope và look forward to. Vậy những từ này có cách dùng giống nhau không?

Với Hope 

Hope dùng để bày tỏ mong ước. Những dự đoán, mong ước này là bạn muốn nó xảy ra; trong khi expect trung lập hơn, khi chỉ chờ đợi điều ấy xảy ra

E.g.: I hope that my parent are always strong. (Tôi mong rằng bố mẹ tôi luôn khỏe mạnh). 

Cấu trúc: 

Công thức  Ví dụ 
S + hope + to Verb  I hope to visit Thailand next month. ( Tôi hy vọng được tham quan Thái Lan vào tháng sau.)
S + hope + for + Sth/ V_ing  I hope for a modern house instead of a traditional house. ( Tôi muốn một ngôi nhà hiện đại thay vì một ngôi nhà truyền thống). 
S + hope + that + S + v Mai hopes that she will get a job in the urban city. ( Mai hy vọng rằng cô ấy sẽ tìm được một công việc ở đô thị). 

Với Look forward to

Chúng ta dùng look forward to để bày tỏ sự mong đợi, hy vọng về một sự vật, sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai

Công thức: 

S + look forward to + N/V_ing

E.g.: I am looking forward to my birthday party. ( Tôi đang mong chờ vào bữa tiệc sinh nhật của mình.) 

Bài tập

Bài 1: Chia động từ: 

1. Mia is expecting …….( have) another chance.

2. We expect our team ………..(win) this competition. 

3. I expect her ……….(pass) the test. 

4. I expect that she’ll …………(wear) a white dress. 

5. Lisa is expected ………(be) an excellent author. 

6. John and Mia …………….( expect) their wedding now

7. Students are expected ………( do) their homework before going to the class. 

Bài 2: Điền expect/ hope/ look forward to vào chỗ thích hợp

1. I …………that they aren’t late.

2. I  ………… them to pass their exam.

3. She doesn’t ………to the holiday – She still has to work .

4. I am ……………. to a day off. 

5. I ………. that there is no war. 

6. My brother doesn’t ………… to going on a holiday this month because he must work. 

7. I ………that  they will arrive on time. 

8. They ………. so much for me that I am a little bit stressed now.

9. Although I don’t really like them, I still ……….. them to get another chance.  

10. His parents ……… that he does well tomorrow on her exam. 

11. We……….to see you this weekend. We will have a lot of fun. 

12. Daniel ……….. that his children will be immer strong. 

13. I am …………………to our first meeting. 

Đáp án 

Bài 1 :

1. to have 

2. to win  

3. to pass

4. wear

5. to be

6. are expecting 

7. to do

Bài 2: 

1. hope

2. expect

3. look forward 

4. looking forward 

5. hope 

6. look forward 

7. expect 

8. expect 

9. expect 

10. hope

11. look forward  

12. hopes 

13. looking forward

Vậy là bài học ngày hôm nay đã kết thúc. IELTS Vietop hi vọng sẽ được đồng hành cùng các bạn trong những bài học tiếp theo. Chúc các bạn học tập vui vẻ.