Trong bài này chúng ta sẽ giải bài toán "đảo ngược một số" trong C bằng cách sử dụng đệ quy và vòng lặp while. Làm theo hướng dẫn này bạn hiểu được hai cách giải: Show Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.
Trong chương trình này, tôi đang gọi một hàm do người dùng định nghĩa là reverse_function, hàm này đang tự gọi đệ quy vì nó gọi đến chính nó. Để tránh bị đệ quy vô hạn thì bạn phải có điều kiện dừng, như trong bài này là dừng khi số cần xử lý bằng 0. Bài giải như sau: #include<stdio.h> int main(){ int num,reverse_number; //User nhap so can dao nguoc printf("\nNhap mot so bat ki:"); scanf("%d", &num); //Goi ham de quy reverse_number = reverse_function(num); printf("\nSau khi dao nguoc :%d", reverse_number); return 0; } int reverse_function(int num){ int sum = 0, rem; if(num){ rem = num % 10; sum = (sum*10) + rem; reverse_function(num/10); } else return sum; // điều kiện dừng return sum; } Kết quả: Giả sử bạn nhập số 23456. Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] Nhap mot so bat ki: 23456 Sau khi dao nguoc: 65432 Đảo ngược một số bằng vòng lặp WhileTrong chương trình trên, chúng ta đã học cách đảo ngược một số bằng hàm đệ quy. Ở đây chúng ta sẽ tìm hiểu làm thế nào để làm điều đó bằng cách sử dụng vòng lặp while. #include<stdio.h> int main() { int num,rem,reverse_num=0; //Input number printf("\nNhap mot so bat ki:"); scanf("%d",&num); while(num>=1) { rem = num % 10; reverse_num = reverse_num * 10 + rem; num = num / 10; } printf("\nSo sau khi dao nguoc la: %d", reverse_num); return 0; } Kết quả: Giả sử ta nhập số 49212. Nhap mot so bat ki: 49212 So sau khi dao nguoc la: 21294 Lưu ý: Để lấy số cuối cùng thì ta sẽ chia lấy dư cho 0. Ví dụ để lấy số cuối của dãy 2312 thì ta lấy 2312 % 10 = 2,
This entry is part 39 of 69 in the series Học C Không Khó 90 / 100 Mảng 1 chiều là cấu trúc dữ liệu đầu tiên và cũng là cấu trúc dữ liệu đơn giản & phổ biến nhất. Mảng 1 chiều hay tiếng anh là One-Dimensional Array là bài viết đầu tiên trong loạt bài viết hướng dẫn về cấu trúc dữ liệu tại Blog Nguyenvanhieu.vn. Hi vọng series này cung cấp cho các bạn những kiến thức bổ ích về phần kiến thức cấu trúc dữ liệu. Bài viết hôm nay sẽ trình bày về mảng 1 chiều. Sau bài học này, bạn có thể ghé thăm bài học “Bài tập mảng 1 chiều có lời giải” để luyện tập kiến thức nhé. Hoặc bạn có thể tự luyện tập trực tuyến nhiều bài tập khác website Luyện Code Online. 1. Lý thuyết về mảng 1 chiềuMảng là một tập hợp tuần tự các phần tử có cùng kiểu dữ liệu và các phần tử được lưu trữ trong một dãy các ô nhớ liên tục trên bộ nhớ. Các phần tử của mảng được truy cập bằng cách sử dụng “chỉ số”. Mảng có kích thước N sẽ có chỉ số từ 0 tới N – 1. Ví dụ, với N = 5, khi đó chỉ số mảng(tiếng anh là index) sẽ có giá trị từ 0 tới 4(5-1) tương ứng với 5 phần tử. Các phần tử trong mảng được truy cập bằng cách sử dụng <em>array_name[index]. Hãy xem xét mảng sau, kích thước của mảng là 5. Nếu bạn muốn truy cập giá trị 12, bạn có thể truy cập bằng cách gọi arr[1]. 2. Khai báo mảng 1 chiềuCú pháp khai báo mảng 1 chiều khác nhau với từng ngôn ngữ lập trình. Chẳng hạn, trong C/C++, việc khai báo mảng cần 2 tham số sau:
Một ví dụ khai báo mảng trong C/C++: Đây là cách khai báo mảng tĩnh; cách khác là khai báo động kích thước vừa đủ dùng. Đối với mảng động, kích thước mảng sẽ tăng lên khi số lượng phần tử mảng tăng lên vượt qua kích thước cũ. 3. Khởi tạo mảng 1 chiềuMảng có thể được khởi tạo ngay tại thời điểm khai báo mảng hoặc khởi tạo sau khi khai báo. Cú pháp để khởi tạo mảng trong khi khai báo là:
Một ví dụ khai báo kèm khởi tạo mảng trong C/C++:
Mảng cũng có thể được khởi tạo sau khi khai báo xong, bằng cách gán giá trị cho từng phần tử của mảng sử dụng chỉ số:
Ví dụ trên C/C++:
4. Các thao tác với mảng 1 chiềuMột thao tác đơn giản nhất và hay sử dụng nhất đó là việc lặp qua tất cả các phần tử của mảng theo cách sau:
Một ví dụ trên ngôn ngữ C:
Để cho code chúng ta được tối ưu hơn, sau đây tôi xin chia mỗi chức năng thành 1 hàm riêng biệt: 4.1. Thao tác nhập mảng 1 chiềuHàm này nhận vào các đối số là mảng kiểu nguyên a, và số lượng phần tử n. Hàm không trả về giá trị gì nên có kiểu là void.
4.2. Thao tác xuất mảng 1 chiềuTương tự như hàm nhập, hàm XuatMang cũng nhận vào mảng kiểu nguyên a và số lượng phần tử n. Hàm có giá trị trả về là kiểu void.
4.3. Chức năng tìm kiếm trong mảng 1 chiềuVẫn nhận vào các đối số như 2 hàm nhập và xuất, và nhận thêm một đối số khác nữa là giá trị cần tìm kiếm v. Tuy nhiên, hàm này sẽ trả về chỉ số đầu tiên mà giá trị tại đó giá trị bằng với v. Nếu không có giá trị nào thỏa mãn, hàm trả về giá trị -1.
Đây là một hàm thực hiện tìm kiếm tuyến tính có độ phức tạp O(n). Bằng cách duyệt qua từng phần tử của mảng để kiểm tra. Full source code và lời gọi hàm trong hàm main:
Chạy thử chương trình:
5. Bài tập thực hànhBài tập mảng cơ bảnCho kích thước và các phần tử của mảng A. Hãy in các phần tử của mảng A theo thứ tự ngược lại. Input:
Output:
Ràng buộc:
Bài tập mảng nâng caoMột số vấn đề có vẻ khó nhưng thực chất chúng rất đơn giản. Hôm này Admin Hiếu gặp khó khăn với bài toán truy vấn phạm vi. Anh ấy có một mảng 1 chiều cứa các giá trị nhị phân 0 và 1. Có 2 kiểu truy vấn: 0 L R: Kiểm tra số được hình thành từ L tới R là số chẵn hay lẻ. Số được hình thành từ L tới R là giá trị thập phân của các số nhị phân từ L tới R kết hợp lại. 1 X: Đổi giá trị nhị phân tại chỉ số thứ X. Input:
Ouput:
Ràng buộc:
Giải thích: Truy vấn đầu tiên là 1 2, do đó ta đổi giá trị tại chỉ số mảng 2 từ 1 thành 0, khi đó mảng mới là: 1 0 0 1 0. Truy vấn thứ 2 là 0 1 4, khi đó 01102 = 02^0 + 12^1 + 1*2^2 = 610 là số chẵn; Do đó, đáp án là EVEN. Lưu ý: Các bạn nộp bài tập xuống mục bình luận của bài học. Admin sẽ chữa bài và đánh giá lời giải giúp các bạn. |