Vở bài tập Tiếng Việt Đi học vui sao

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 9: Đi học vui sao trang 20, 21 Tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 9: Đi học vui sao trang 20, 21 Tập 1 - Kết nối tri thức

Video giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 9: Đi học vui sao trang 20, 21 Tập 1 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 1: Viết 2 – 3 câu nêu cảm nghĩ của em sau một tháng học tập.

Vở bài tập Tiếng Việt Đi học vui sao

Trả lời:

Sau một tháng học tập, em đã quen với các hoạt động học tập hằng ngày. Các nội dung học tập ở lớp 3 tuy có một số phần khá khó nhưng em luôn được thầy cô và các bạn hướng dẫn rất nhiệt tình. Em mong muốn khoảng thời gian học tiếp theo sẽ tiếp thu bài tốt hơn và trở thành một học sinh ngoan, một học sinh giỏi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 20 - 21 Bài 2: Quan sát tranh, tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu a hoặc b.

Vở bài tập Tiếng Việt Đi học vui sao

Trả lời:

a. Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x

M: dòng suối, xe máy, xô nước, nhà sàn, xẻng, con sóc,  

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21 Bài 3: Tìm thêm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s, x (hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã).

Trả lời:

Từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s, x: sản xuất, sinh sống, xuất sắc, xinh xắn, xúng xính, sạch sẽ, san sẻ,….

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21 Bài 4: Điền s hoặc x vào chỗ trống, viết trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Bầy còng tập viết

.....uốt ngày còng lấy càng

Viết chữ trên mặt cát

Buổi tối còng về hang

Nước triều lên ....óa hết.

Còng lại nghĩ biên chê

Chư mình còn chưa đẹp

Nên ngày nào cung viết

Trên cát ướt phăng lì.

(Theo Vũ Duy Thông)

Trả lời:

Suốt ngày còng lấy càng

Viết chữ trên mặt cát

Buổi tối còng về hang

Nước triều lên xóa hết.

Còng lại nghĩ biển chê

Chữ mình còn chưa đẹp

Nên ngày nào cũng viết

Trên cát ướt phẳng lì.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21 Bài 5: Viết 2 – 3 câu về điều em nhớ nhất trong buổi học hôm nay.

Trả lời:

Em nhớ nhất hôm nay là những kiến thức mới và các giảng dạy của cô. Cô đã dạy cho chúng em những bài học có ích. Em rất hiểu bài.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 10: Con đường đến trường

Bài 11: Lời giải toán đặc biệt

Bài 12: Bài tập làm văn

Bài 13: Bài tay cô giáo

Bài 14: Cuộc họp của chữ viết

[Kết nối tri thức] Giải VBT tiếng việt 3 bài 9: Đi học vui sao

Bài tập 1: Viết 2-3 câu nêu cảm nghĩ của em sau một tháng học tập.

Trả lời: 

Sau một tháng đi học, được gặp lại các bạn khiến em cảm thấy rất vui. Em đã quen với các hoạt động hằng ngày trong lớp, theo kịp bài học và nộp bài tập đầy đủ cho cô giáo. Em sẽ cố gắng học tập trong thời gian tới để ngày càng giỏi hơn và đạt được nhiều thành tích cao hơn. 

Bài tập 2: Quan sát tranh, tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu a hoặc b.

Vở bài tập Tiếng Việt Đi học vui sao

a. Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.

Mẫu: dòng suối

b. Từ ngữ chứa tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Mẫu: cối giã gạo

Trả lời: 

a.

Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng sTừ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng x
  • Dòng suối
  • Viên sỏi
  • Hoa sim
  • Con sóc
  • Hạt sồi
  • Nhà sàn
  • Cái sân
  • Cặp sách

b.

Từ ngữ chứa tiếng có dấu hỏiTừ ngữ chứa tiếng có dấu ngã
  • Bạn nhỏ
  • Cái xẻng
  • Quả sồi
  • Cái cửa
 Cái mũ

Bài tập 3:  Một số từ ngữ có tiếng mở đầu bằng s, x (hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã):

Trả lời: 

  • Một số từ ngữ có tiếng mở đầu bằng s: sa mạc, củ sắn, sầu bi, sầu riêng, cá sấu, quả sấu, chim sẻ, si tình, đen sì, sính lễ, so le, song cửa, sòng bạc, cú sốc, dòng sông, sống động, sự sống, sung sướng, sung túc, sư sãi, sườn núi, sương sớm, sưng tấy,...
  • Một số từ ngữ có tiếng mở đầu bằng x: xa xôi, xanh xao, xay gạo, xúc xắc, xâu chuỗi, xâu hạt, xấu xí, xem bói, xén tóc, xui xẻo, xỏ xiên, xinh đẹp, xỏ giầy, quả xoài, hoa xoan, xoáy ốc, xun xoe, xóm làng, xổ số, xu nịnh, xúc giác, xúc phạm, xung kích, xúm xít, xuôi ngược, xương tủy,...
  • Một số từ ngữ chứa tiếng có dấu hỏi: củ sắn, song cửa, quả sấu, chim sẻ, xẻ thịt, xỏ xiên, xổ số,...
  • Một số từ ngữ chứa tiếng có dấu ngã: khiên cưỡng, diễu hành, bồi dưỡng, liều lĩnh lưỡng nghi, nghĩ ngợi, túng quẫn, sư sãi, yên tĩnh,...

Bài tập 4: Điền s hoặc x vào chỗ trống, viết trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Trả lời:

Bầy còng tập viết

Suốt ngày còng lấy càng

Viết chữ trên mặt cát

Buổi tối còng về hang

Nước triều lên xóa hết

Còng lại nghĩ biển chê

Chữ mình còn chưa đẹp

Nên ngày nào cũng viết

Trên cát ướt phẳng lì. 

Bài tập 5: Viết 2-3 câu về điều em nhớ nhất trong buổi học hôm nay.

Trả lời:

Hôm nào đi học đối với em cũng là một ngày vui và hôm nay cũng vậy. Em được nghe thầy cô giáo giảng bài, được học tập và vui chơi cùng các bạn. Buổi học hôm nay rất vui.

Từ khóa tìm kiếm: giải tiếng việt 3 kết nối tri thức, tiếng việt 3 kntt, tiếng việt 3 tập 1 kntt, giải sách lớp 3 kntt, giải bài đi học vui sao, giải bài 9

Nội dung quan tâm khác


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 2

Quan sát tranh, tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu a hoặc b. 

Vở bài tập Tiếng Việt Đi học vui sao

Vở bài tập Tiếng Việt Đi học vui sao

Phương pháp giải:

Em quan sát các tranh và tim các từ ngữ theo yêu cầu đề bài.   

Lời giải chi tiết:

a. Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x: dòng suối, xe máy, cây xanh, cái xẻng, con sóc, nhà sàn, xô nước,...

b. Từ ngữ chứa tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã: cối giã gạo, cái xẻng, cánh cửa, hoa cỏ,... 

Câu 3

Tìm thêm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s, x (hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã). 

Phương pháp giải:

Em dựa vào hiểu biết, quan sát trong cuộc sống hằng ngày và tìm những từ ngữ bắt đầu bằng s hoặc x (hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã). 

Lời giải chi tiết:

Sản xuất, sinh sống, sạch sẽ, san sẻ, xuất sắc, xinh xắn, sắc sảo, sâu sắc, xum xuê, xuề xòa,... 


Bài tiếp theo
Vở bài tập Tiếng Việt Đi học vui sao

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý