Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 113 114

Nối cách đọc ngày, tháng ứng với mỗi tờ lịch. Xem tờ lịch tháng 2 sau đây rồi viết câu trả lời. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Lớp học của Rô-bốt thường tổ chức tiệc vào ngày cuối cùng của mỗi tháng. Ngày 30 tháng 4 là thứ Năm nhưng là ngày nghỉ lễ nên lớp sẽ tổ chức tiệc vào một ngày trước đó. Đó là thứ ............... ngày ...... tháng ......

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 3

Xem tờ lịch tháng 3 sau đây rồi viết câu trả lời.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 113 114

a) Nhân dịp 8 tháng 3 – ngày Quốc tế Phụ nữ, bố cùng hai chị em Mai và Mi bí mật chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Ba bố con bắt đầu chuẩn bị món quà từ thứ Ba tuần trước đó. Hỏi đó là ngày nào?

...............................................................................................................................................

b) Thời gian kiểm tra giữa học kì 2 tại trường học của Rô-bốt kéo dài 3 ngày, bắt đầu từ thứ Tư cuối cùng của tháng 3. Ngày đó là ngày nào?

...............................................................................................................................................

Kì kiểm tra đó kết thúc vào ngày nào?

...............................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Xem tờ lịch tháng 2 rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Nhân dịp 8 tháng 3 – ngày Quốc tế Phụ nữ, bố cùng hai chị em Mai và Mi bí mật chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Ba bố con bắt đầu chuẩn bị món quà từ thứ Ba tuần trước đó. Đó là ngày 1 tháng 3.

b) Thời gian kiểm tra giữa học kì 2 tại trường học của Rô-bốt kéo dài 3 ngày, bắt đầu từ thứ Tư cuối cùng của tháng 3. Ngày đó là ngày 30 tháng 3, ngày 31 tháng 3, ngày 1 tháng 4.

Kì kiểm tra đó kết thúc vào ngày 1 tháng 4.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 113 114
Chia sẻ

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 113 114
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 113 114

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Giải Câu 1, 2, 3, 4, 5 Bài 173 trang 113, 114 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Câu 5. Tìm giá trị của số a và b biết:

1. Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu:

Số

12856

489726

801205

68224

Gía trị của chữ số 8

800

2. Đặt tính rồi tính:

a] 52749 + 38426

b] 94802 – 45316

c] 417 × 352

d] 95150 : 295

3. Điền dấu  >, <, =

\[\dfrac{5}{8}....\dfrac{8}{{11}}\]                             \[\dfrac{7}{9}....\dfrac{5}{8}\]

\[\dfrac{{12}}{{18}}....\dfrac{{18}}{{27}}\]                           \[\dfrac{{25}}{{36}}....\dfrac{{25}}{{63}}\]

4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chều dài là 200m, chiều rộng bằng \[\dfrac{3}{5}\] chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 55kg thóc. Hỏi đã thu hoạch ở ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?

5. Tìm giá trị của số a và b biết:

Lời giải chi tiết

1.

Số

12856

489726

801205

68224

Giá trị của chữ số 8

800

80 000

800 000

8000

2.

3.

\[\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 11}}{{8 \times 11}} = \dfrac{{55}}{{88}}\]

\[\dfrac{8}{{11}} = \dfrac{{8 \times 8}}{{11 \times 8}} = \dfrac{{64}}{{88}}\]

Vậy \[\dfrac{5}{8} < \dfrac{8}{{11}}\]; làm tương tự ta được:

\[\dfrac{7}{9} > \dfrac{5}{8};\]               \[\dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{{18}}{{27}}\]               \[\dfrac{{25}}{{36}} > \dfrac{{25}}{{63}}\]

4. 

Tóm tắt:

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là: 200 : 5 × 3 = 120 [m]

Diện tích thửa ruộng đó là: 120 × 200 = 2400 [m2]

Số ki-lô-gam thóc thụ được ở ruộng đó là:

24000 × 55 : 100 = 13200 [kg]

13200 kg = 132 tạ

Đáp số 132 tạ

5.

Bài tập cùng chuyên mục

  • Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 111, 112 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2
  • Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 113, 114 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2
  • Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 115, 116 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2

Với giải bài tập Toán lớp 2 Em làm được những gì trang 112, 113, 114 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1.

Luyện tập 1: Trang 112 SGK Toán lớp 2 Tập 1

Quan sát hình ảnh dưới đây.

a] Xe khởi hành tại bến xe Mỹ Đình vào:

Thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng mấy?

Lúc mấy giờ, buổi gì [sáng, trưa, chiều, tối, đêm]?

b] Xe đến bến xe thành phố Sơn La vào:

Thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng mấy?

Lúc mấy giờ, buổi gì [sáng, trưa, chiều, tối, đêm]?

c] Dùng mô hình đồng hồ, tính xem

Xe đi từ bến xe Mỹ Đình đến bến

xe thành phố Sơn La mất mấy giờ.

Trả lời:

Quan sát hình ảnh, em thấy 

Xe khởi hành tại bến xe Mỹ Đình vào ngày 30 tháng 12 và nhìn lên lịch em có ngày 30 tháng 12 chính là thứ năm. 

Xe khởi hành tại bến xe Mỹ Đình vào lúc 22 giờ hay chính là 10 giờ đêm. 

Em làm tương tự với phần tiếp theo và được kết quả như sau: 

a] Thứ năm, ngày 30, tháng 12

Lúc 10 giờ đêm.

b] Thứ sáu, ngày 31, tháng 12

Lúc 6 giờ sáng.

Luyện Tập 2: Trang 113 SGK Toán lớp 2 Tập 1

Biểu đồ tranh sau đây biểu thị một số con vật ở một vườn thú.

Những con vật thường được xem ở vườn thú.

a] Đếm số con mỗi loại ở biểu đồ trên.

b] Loại nào có số lượng nhiều nhất? Loại nào có số lượng ít nhất?

c] Có tất cả bao nhiêu con vật?

Trả lời:

Nhìn vào biểu đồ tranh, em đếm lần lượt số lượng của mỗi loại và được kết quả là: 

a] Chim Công: 4 con.

Vẹt: 7 con.

Trĩ: 4 con.

Đà điểu: 3 con.

b] Vẹt là con có số lượng nhiều nhất, đà điểu có số lượng ít nhất.

Để tính được có tất cả bao nhiêu con vật, em lấy số con chim công là 4 con cộng với số con vẹt là 7 con, rồi cộng với số con trĩ là 4 con, sau đó cộng với số con đà điểu là 3 con. Em có phép tính: 4 + 7 + 4 + 3 = 18 con. Vậy: 

c] Có tất cả 4 + 7 + 4 + 3 = 18 con 

Trò chơi: Trang 114 SGK Toán lớp 2 Tập 1

Bin-gô!

Mỗi học sinh một thẻ bin-gô có kẻ sẵn ô số.

Giáo viên lần lượt đọc và viết các phép tính lên bảng [cộng, trừ trong phạm vi 100].

Bạn nào khoanh đủ ba số theo một hàng [hàng dọc, hàng ngang hay hàng chéo] thì thắng cuộc và hô lớn “Bin-gô”

Giáo viên và các bạn cùng kiểm tra kết quả các phép tính của bạn thắng cuộc.

Đất nước em: Trang 114 SGK Toán lớp 2 Tập 1

Tìm vị trí tỉnh Cà Mau trên bản đồ.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Ôn tập các số trong phạm vi 100 trang 115, 116, 117, 118

  • Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 119, 120, 121, 122, 123, 124

  • Ôn tập hình học và đo lường trang 125, 126

  • Thực hành và trải nghiệm: Đi tàu trên sông trang 127, 128, 129

  • Tổng các số hạng bằng nhau trang 7, 8

Giới thiệu kênh Youtube hoconline

Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 113, 114, 115 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4, 5 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.

Giải bài 1 trang 113 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Viết số thích hợp vào ô trống [theo mẫu]

Số 12 856 489 726 801 205 68 224
Giá trị của chữ số 8 800      

Lời giải:

Số 12 856 489 726 801 205 68 224
Giá trị của chữ số 8 800 80 000 80 000 8 000

Giải bài 2 trang 114 VBT Toán lớp 4 Tập 2

 Đặt tính rồi tính

a] 52749 + 38426

b] 94802 – 45316

c] 417 × 352

d] 95150 : 275

Lời giải:

Giải bài 3 trang 114 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Điền dấu “ > < =” vào chỗ chấm:

Lời giải:

Giải bài 4 trang 114 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Một thửa rộng hình chữ nhật có chiều dai là 200m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được55kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu ta thóc?

Lời giải:

Chiều rộng hình chữ nhật là: 200 : 5 × 3 = 120 [m]

Diện tích thửa ruộng đó là: 120 × 200 = 24000 [m2]

Số ki-lô-gam thóc thu được ở thửa ruộng đó là:

24000 × 55 : 100 = 13200 [kg]

13200kg = 132 tạ

Đáp số: 132 tạ

Giải bài 5 trang 115 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Tìm giá trị số của a và b, biết:

Lời giải:

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 113, 114, 115 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4, 5  ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất

Đánh giá bài viết