Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4

Giới thiệu sách : Vở Bài Tập Nâng Cao Tự Luận Và Trắc Nghiệm Toán 4 Tập 2

Vở Bài Tập Nâng Cao Tự Luận Và Trắc Nghiệm Toán 4 Tập 2

Vở Bài Tập Nâng Cao Tự Luận Và Trắc Nghiệm Toán 4 Tập 2, Mong rằng cuốn sách này sẽ góp một phần nhỏ bé dể các em càng học giỏi hơn môn Toán trong nhà trường và hi vọng các em sẽ tìm được sự hứng thú, niềm đam mê đối với việc học môn Toán

THÔNG TIN & KHUYẾN MÃI

  • TƯ VẤN HỌC TẬP 0943191900 - 0985829393
  • Chiết khấu cao cho các đại lý và khách đặt sỉ

Giới thiệu sách : Vở Bài Tập Nâng Cao Tự Luận Và Trắc Nghiệm Toán 4 Tập 1

Vở Bài Tập Nâng Cao Tự Luận Và Trắc Nghiệm Toán 4 Tập 1

Vở Bài Tập Nâng Cao Tự Luận Và Trắc Nghiệm Toán 4 Tập 1, giúp các em giải vở bài tập nâng cao tự luận và trắc nghiệm môn toán lớp 4 này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng giải bài tập toán, nâng cao toán lớp 4

THÔNG TIN & KHUYẾN MÃI

  • TƯ VẤN HỌC TẬP 0943191900 - 0985829393
  • Chiết khấu cao cho các đại lý và khách đặt sỉ

Toán lớp 4 trở đi, các bé bắt đầu phải tập giải nhiều dạng bài tập khó hơn, phức tạp lớp 3. Để giúp các em thuần thục kiến thức lý thuyết hơn, bạn có thể cho các em cùng tham khảo qua bài tập trắc nghiệm và tự luận toán 4 , có đáp án tham khảo dưới đây.

Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4
bài tập trắc nghiệm toán lớp 4

Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm toán 4

Đây là một số bài tập trắc nghiệm dành cho các em học sinh lớp 4 môn Toán. Phía dưới có lời giải vở bài tập trắc nghiệm và tự luận toán 4 tập 1

Câu 1 : 10 trăm nghìn được gọi là 10 triệu. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án
10 trăm nghìn được gọi là 1 triệu.Vậy phát biểu “10 trăm nghìn được gọi là 10 triệu” là sai.

Câu 2 : Lớp triệu gồm những hàng nào

A. Hàng triệu

B. Hàng chục triệu

C. Hàng trăm triệu

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hiển thị đáp án
Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 3 : Số 2 chục triệu được viết là:

A. 20000

B. 200000

C. 2000000

D. 20000000

Hiển thị đáp án
Ta có: 1 chục triệu được viết là 10000000.Do đó số 2 chục triệu được viết là: 20000000.

Câu 4 : Số 5 trăm triệu có bao nhiêu chữ số 0 ?

A. 6 chữ số

B. 7 chữ số

C. 8 chữ số

D. 9 chữ số

Hiển thị đáp án
Số 5 trăm triệu được viết là 500000000.Số 500000000 có 8 chữ số 0 .

READ:  Soạn bài Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ trang 159

Vậy số 5 trăm triệu có 8 chữ số 0.

Câu 5 : Số 7162805 được đọc là:

A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm

B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm

C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm

D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm

Hiển thị đáp án

Số 7162805 đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

Câu 6 : Chữ số 4 trong số 492357061 thuộc hàng nào?

A. Hàng trăm triệu

B. Hàng trăm nghìn

C. Hàng chục triệu

D. Hàng trăm

Hiển thị đáp án

Chữ số 4 trong số 492357061 thuộc hàng trăm triệu.

Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là: 

Hiển thị đáp án
Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là 400067238.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 400067238.

Câu 8 : Chữ số 8 trong số 81379452 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

A. Lớp nghìn và có giá trị 80000

B. Lớp chục triệu và có giá trị 8000000

C. Lớp chục triệu và có giá trị 80000000

D. Lớp triệu và có giá trị 80000000

Hiển thị đáp án
Chữ số 8 trong số 81379452 nằm ở hàng chục triệunên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng 80000000.

Chú ý

Học sinh có thể không đọc kĩ đề, xác định chữ số 8 nằm ở hàng chục triệu

READ:  Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kiến trúc TP HCM 2022

nên chọn đáp án chữ số 8 thuộc lớp chục triệu và có giá trị là 80000000.

Câu 9 : Viết số 35027186 thành tổng theo mẫu:

3984003 = 3000000 + 900000 + 80000 + 4000 + 3

A. 35027186 = 30 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1000 + 700 + 80 + 6

B. 35027186 = 3 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 700 + 100 + 80 + 6

C. 35027186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7000 + 100 + 80 + 6

D. 35027186 = 30 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 7000 + 100 + 80 + 6

Hiển thị đáp án
Ta có:Số 35027186 gồm 3 chục triệu, 5 triệu, 2 chục nghìn, 7 nghìn, 1 trăm, 8 chục, 6 đơn vị

Nên 35027186=30000000+5000000+20000+7000+100+80+6.

Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Số gồm: 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là:

Hiển thị đáp án
Số gồm: 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là 5302948.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5302948.
Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4
bài tập trắc nghiệm toán lớp 4

Phần tự luận của các bài toán trắc nghiệm lớp 4

Bài 1. Trong các số : 6215 ; 56820 ; 42005 ; 97920 ; 82908 ; 20301

– Các số chia hết cho 2 là : …………………………………………

– Các số chia hết cho 3 là : …………………………………………

– Các số chia hết cho 5 là : …………………………………………

– Các số chia hết cho 2 và 5 là : …………………………………..

– Các số chia hết cho 5 và 9 là : ………………………………………

– Các số chia hết cho 2 và 3 là : ……………………………………..

– Các số chia hết cho 2 , 5 , 9 là : …………………………………….
Bài 2. Đặt tính rồi tính

7515 x 305

267 x 2143 857200 : 15700

92157 : 257;

Bài 3. Một đồn xe du lịch, 4 xe đi đầu chở tất cả 180 người, 5 xe đi sau chở tất cả 270 người. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu người?

Bài 4. Hiện nay trung bình cộng số tuổi của 2 bố con l 25 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con l 28 tuổi.

a) Tính số tuổi của bố và của con hiện nay

b) Sau mấy năm nữa thì tuổi bố gấp 3 lần tuổi con.

Bài 5. Tính

a) 2629 x 21 – 2526

b) 1575 81740 : 268 – 1255

c) 25 x 69 x 4

Bài 6. Viết phân số tối giản:

6 phút= ….. giờ

20 phút = ….. giờ

15 phút = ….. giờ

18 giây = ….. pht

40 giây = pht

giây = …. pht

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện:

Bài 8. Lớp 4A có 27 học sinh, lớp 4E có 33 học sinh. Cả hai lớp đã mua 720 quyển vở. Hỏi mỗi lớp mua bao nhiêu quyển vở , biết rằng mỗi học sinh mua số vở như nhau ?

Bài 9. Mẹ có một tấm vải, lần thứ nhất mẹ cắt 1/5 tấm vải, lần thứ hai mẹ cắt  2/3  tấm vải. Sau hai lần cắt tấm vải còn lại 14m. Hỏi: a. Trước khi cắt tấm vải đó dài bao nhiêu mét? b. Mỗi lần mẹ cắt bao nhiêu mét vải?

Bài 10. Hai người 10 ngày ăn hết 10kg gạo. Hỏi với mức ăn như thế, 4 người ăn 10 ngày hết bao nhiêu kg gạo? Bài 11. Một kho hàng ngày đầu nhận được 60 tấn hàng, ngày thứ hai nhận được bằng 1/3  số tấn hàng của ngày đầu. Ngày thứ ba nhận ít hơn ngày đầu 5 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày kho hàng đó nhận được bao nhiêu tấn hàng ?

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Học tập

  • Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Tài liệu tổng hợp 1000 bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết được biên soạn theo từng bài học. Hi vọng với bộ bài tập trắc nghiệm này sẽ giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy môn Toán lớp 4, giúp các bận phụ huynh dễ dàng học cùng các con.

  • Bài tập Hình bình hành - Diện tích hình bình hành
  • Bài tập Hình thoi - Diện tích hình thoi - Lớp 4
  • Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Câu 1 : 10 trăm nghìn được gọi là 10 triệu. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

10 trăm nghìn được gọi là 1 triệu.

Vậy phát biểu “10 trăm nghìn được gọi là 10 triệu” là sai.

Câu 2 : Lớp triệu gồm những hàng nào

A. Hàng triệu

B. Hàng chục triệu

C. Hàng trăm triệu

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hiển thị đáp án

Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 3 : Số 2 chục triệu được viết là:

A. 20000

B. 200000

C. 2000000

D. 20000000

Hiển thị đáp án

Ta có: 1 chục triệu được viết là 10000000.

Do đó số 2 chục triệu được viết là: 20000000.

Câu 4 : Số 5 trăm triệu có bao nhiêu chữ số 0 ?

A. 6 chữ số

B. 7 chữ số

C. 8 chữ số

D. 9 chữ số

Hiển thị đáp án

Số 5 trăm triệu được viết là 500000000.

Số 500000000 có 8 chữ số 0 .

Vậy số 5 trăm triệu có 8 chữ số 0.

Câu 5 : Số 7162805 được đọc là:

A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm

B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm

C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm

D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm

Hiển thị đáp án

Số 7162805 đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

Câu 6 : Chữ số 4 trong số 492357061 thuộc hàng nào?

A. Hàng trăm triệu

B. Hàng trăm nghìn

C. Hàng chục triệu

D. Hàng trăm

Hiển thị đáp án

Chữ số 4 trong số 492357061 thuộc hàng trăm triệu.

Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

Hiển thị đáp án

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là 400067238.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 400067238.

Câu 8 : Chữ số 8 trong số 81379452 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

A. Lớp nghìn và có giá trị 80000

B. Lớp chục triệu và có giá trị 8000000

C. Lớp chục triệu và có giá trị 80000000

D. Lớp triệu và có giá trị 80000000

Hiển thị đáp án

Chữ số 8 trong số 81379452 nằm ở hàng chục triệu

nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng 80000000.

Chú ý

Học sinh có thể không đọc kĩ đề, xác định chữ số 8 nằm ở hàng chục triệu

nên chọn đáp án chữ số 8 thuộc lớp chục triệu và có giá trị là 80000000.

Câu 9 : Viết số 35027186 thành tổng theo mẫu:

3984003 = 3000000 + 900000 + 80000 + 4000 + 3

A. 35027186 = 30 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1000 + 700 + 80 + 6

B. 35027186 = 3 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 700 + 100 + 80 + 6

C. 35027186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7000 + 100 + 80 + 6

D. 35027186 = 30 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 7000 + 100 + 80 + 6

Hiển thị đáp án

Ta có:

Số 35027186 gồm 3 chục triệu, 5 triệu, 2 chục nghìn, 7 nghìn, 1 trăm, 8 chục, 6 đơn vị

Nên 35027186=30000000+5000000+20000+7000+100+80+6.

Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Số gồm: 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là:

Hiển thị đáp án

Số gồm: 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là 5302948.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5302948.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4

Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4

Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4

Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.