Ý nghĩa của sự vật là gì

Câu hỏi:Sự vật là gì

Trả lời:

Sự vật là những danh từ có khái niệm bao quát, nó có thể chỉ người, vật, hiện tượng, đơn vị, khái niệm khác nhau,… nhằm phản ánh tính chất, hình ảnh và mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể trông thấy một cách xác thực, rõ nét thông qua thực tế khách quan được sử dụng trong ngôn từ.

Ví dụ: Bút máy – đây là sự vật chỉ đồ dùng để sử dụng trong học tập, làm việc. Bút máy có nhiều mẫu mã và kiểu dáng khác nhau. Tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích mà mỗi người sẽ có nhu cầu lựa chọn sử dụng khác nhau.

Các em cùng Toploigiai tìm hiểu thêm về các danh từ chỉ sự vật nhé!

1. Danh từ chỉ sự vật

Danh từ chỉ sự vật là một phần của hệ thống danh từ. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, tên địa phương, tên địa danh….

Ví dụ như: Giáo viên, nghệ sĩ, học sinh, bút, thước, điện thoại, cây cối, cuộc biểu tình, mưa, nắng, tác phẩm, Hà Nội….

– Danh từ chỉ người.Danh từ chỉ người nằm trong một phần của danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là chỉ tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp của một người.

– Danh từ chỉ đồ vật. Danh từ chỉ đồ vật là những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống. Ví dụ như bút, thước, sách, vở, cuốc, xẻng, gậy, máy tính…

– Danh từ chỉ con vật. Chỉ muông thú, sinh vật tồn tại trên trái đất. Ví dụ như con trâu, con bò, con mèo, con chuột…

– Danh từ chỉ hiện tượng.Là danh từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan. Hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian, các hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được. Có hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm, chớp, động đất… Và các hiện tượng xã hội như: chiến tranh, đói nghèo, áp bức…

– Danh từ chỉ khái niệm.Là các danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan (cách mạng, tinh thần, ý nghĩa…). Đây là loại danh từ không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể, mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như: tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ, cuộc sống, ý thức, tinh thần, mục đích, phương châm, chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn…

- Danh từ chỉđơn vị

Hiểu theo nghĩa rộng thì danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Và căn cứ theo đặc trưng ngữ nghĩa vào phạm vi sử dụng thì có thể chia danh từ thành những đơn vị loại nhỏ như sau:

+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Danh từ này chỉ rõ các loại sự vật, nên nó còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đây là các từ cái, con, chiếc, mẩu, cục, ngôi, miếng, bức, tấm, tờ, hạt, cây, giọt,…

+Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Những danh từ này dùng để đo đếm, tính đếm các sự vật, chất liệu, vật liệu,… Chẳng hạn như cân, yến, lạng, tạ, mét, gang, lít sải,…

+Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại ở dạng tổ hợp, lập thể. Chẳng hạn như các từ nhóm, cặp, đàn, dãy, tụi,…

+Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Phút, giây, giờ, tuần, tháng, buổi, mùa vụ,…

+Danh từ chỉ đơn vị tổ chức, hành chính: thôn, xóm, huyện, xã, nhóm, nước, lớp, tô, tiểu đội, ban ngành, trường,…

2. Cách sử dụng các từ chỉ sự vật

Cách sử dụng các từ chỉ sự vật cũng khá đa dạng, cùng 1 sự vật và hiện tượng ta có nhiều cách nói và cách so sánh khác nhau.

VD: Ông mặt trời – Đây là miêu tả sự vật ta nhìn thấy một cách đơn giản nhất. Nhưng cũng là sự vật này, nhưng nhà văn Nguyễn Tuân từng ví “Ông mặt trời như lòng đỏ trứng gà”. Và có rất nhiều cách nói và sử dụng để ám chỉ sự vật. Trong câu văn này thì ông mặt trời chính là từ để chỉ sự vật.

Sự vật là những thứ đơn giản ngay trong chính cuộc sống của chúng ta. Nhưng nếu để sự vật đứng yên mà không có tác động hành động bên ngoài và hoạt cảnh thì sự vật thực sự không có ý nghĩa.

3. Bài tập tìm hiểu về sự vật

Bài 1: Tìm những từ chỉ sự vật người, con vật, đồ vật, cây cối,,..

Trả lời :

+Từ chỉ người là công nhân, bộ đội

+Con vật là con voi, con trâu

+Đồ vật là máy bay, ô tô

+Cây cối là cây mía, cây dừa

Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ sự vật trong bảng sau:

Bạn sách đi đỏ
thân yêu nhớ bảng nai
quý mến viết học trò cá heo
thước kẻ cô giáo thầy giáo dũng cảm
dài chào phượng vĩ xanh

Trả lời :

Từ chỉ sự vật là những từ: bạn, thầy giáo, cô giáo, học trò, cá heo, nai, sách, thước kẻ, bảng, phương vĩ.

Ngữ pháp Tiếng Việt rất phong phú và đa dạng, muốn sử dụng được thông thạo tiếng Việt trước hết bạn phải hiểu hết được ngữ pháp của Tiếng Việt. Bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức khái niệm về sự vật là gì? tìm hiểu chi tiết. Tham khảo ngay bên dưới nhé.

Đầu tiên phải đi vào tìm hiểu khái niệm.

Khái niệm về sự vật là gì?

Một vài từ điển định nghĩa sự vật là cái tồn tại được nhận thức có ranh giới rõ ràng phân biệt với những cái xảy ra khác. Hay cụ thể hơn thì sự vật là những từ chỉ người, vật, hiện tượng , khái niệm, đơn vị…..

Ý nghĩa của sự vật là gì
Khái niệm sự vật là gì?

Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,… Ví dụ như:  Giáo viên, bút, cuộc biểu tình, mưa, nắng, tác phẩm,…

Ý nghĩa của sự vật là gì
Ví dụ danh từ chỉ sự vật

Có nhiều dạng từ chỉ sự vật để phân biệt như

  • Từ chỉ người: bộ đội, công nhân, cô giáo, bác sỹ, bố mẹ, ông bà, bạn, anh chị,…
  • Đồ vật: ô tô, máy bay, bàn học, quyển sách, nồi cơm, chén bát, cây bút,…
  • Con vật : con voi, con trâu, con bò, con kiến, con muỗi,….
  • Cây cối: cây dừa, cây mía, cây nhãn, cây xoài,..
  • Hiện tượng: mưa, sấm chớp, nắng, bão, lốc xoáy,…
  • Khái niệm: tác phẩm,…

Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật

Sau đầy là một số danh từ chỉ sự vật: Sinh viên, mèo, chó, bánh, giảng đường, mưa, xã hội, văn hóa,…

Vi dụ: Cái bánh này rất ngon, con mèo nhà em rất dễ thương.

Một số bài tập và lời giải về xác định từ chỉ sự vật

Có rất nhiều tự chỉ sự vật ở các thể loại khác nhau, để giúp các cháu nhỏ có thêm kiến thức vững vàng về từ chỉ sự vật thì dưới đây là một vài bài tập ví dụ và lời giải để giúp các cháu luyện tập.

Ví dụ 1: Xác định từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:

“Mấy ngày mẹ về quêLà mấy ngày bão nổiCon đường mẹ đi về

Cơn mưa dài chặn lối”

Đáp án: Mẹ, bão, mưa…

Ví dụ 2: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau:

“Mẹ ốm bé chẳng đi đâuViên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơiSúng nhựa bé cất đi rồiBé sợ tiếng động nó rơi vào nhàMẹ ốm bé chẳng vòi quà

Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra”

Đáp án: Từ ngữ chỉ sự vật: Mẹ, bé, viên bi, súng nhựa, quả cầu, quà.

Ví dụ 3: Xác định các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau của nhà văn Huy Cận:

“Tay em đánh răngRăng trắng hoa nhàiTay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai”

Đáp án: Tay, tóc, răng, ánh mai, hoa nhài.

Ví dụ 4: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bảng sau

thầy giáo mèo hát bút truyệnchó múa xinh đẹp vở đỏ

chạy cố gắng chăm chỉ mùa đông yêu

Đáp án: Các từ chỉ sự vật gồm: Thầy giáo, chó, mèo, bút, vở, mùa đông, truyện.

Trên đây là những kiến thức cơ bản định nghĩa về sự vật là gì, từ chỉ sự vật là gì dành cho các bé tiểu học mới bắt đầu làm quen với ngữ pháp Việt Nam. Hi vọng bài viết bổ ích với các bạn. Theo dõi Bem2.vn để cập nhập thông tin hay và nhanh nhé.

Chuyên mục: - Đang cập nhật nội dung

Ý nghĩa của từ sự vật là gì:

sự vật nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 66 ý nghĩa của từ sự vật. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa sự vật mình


1751

Ý nghĩa của sự vật là gì
  725
Ý nghĩa của sự vật là gì


su vat la la tu chi con nguoi , do vat , cay coi ...

Ý nghĩa của sự vật là gì
ha ngan - Ngày 08 tháng 9 năm 2013


695

Ý nghĩa của sự vật là gì
  358
Ý nghĩa của sự vật là gì


su vat la la tu chi con nguoi , do vat , cay coi ...

ha ngan - Ngày 08 tháng 9 năm 2013


609

Ý nghĩa của sự vật là gì
  354
Ý nghĩa của sự vật là gì


danh từ chỉ sự vật là các danh từ chỉ người, vật, hiện tượng , khái niệm đơn vị

phương anh - Ngày 02 tháng 11 năm 2013