20m/s bằng bao nhiêu km/h

Biết trên đoạn đường MN = s1 người đó đi với vận tốc v1, trong thời gian t1; trên đoạn đường NP = s2 người đó đi với vận tốc v2, trong thời gian t2; trên đoạn đường PQ = s3 người đó đi với vận tốc v3, trong thời gian t3. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường MNPQ được tính bởi công thức:

m/s là đơn vị đo tốc độ vàvận tốc theo hệ đo lường quốc tế SI. Nó là số mét mà một vật duy chuyển được trong 1 giây, đơn vị gia tốc được tính là m/s.

1 km = 1000 mét.

1 giờ = 3600 giây.

Công thức tính là :

m/s = (1/1000 *km)/(1/3600 *h) = (3600 *km)/(1000 *h) = (18 * km)/(5 * h).

1m/s bằng bao nhiêu km/h

Đáp án :1 m/s = 18/5 km/h =3,6 km/h.

2. Km/h là gì?

km/hlà đơn vị đo tốc độ vàvận tốc theo hệ đo lường quốc tế SI. Nó là số km mà một vật duy chuyển được trong 1 giờ, đơn vị gia tốc được tính là km/h.

km/h là đơn vị đo lường thường được dùng nhất trong giao thông để đo tốc độ của các phương tiện khi tham gia giao thông.

Công thức tính :

1 km / h = 1000/3600 m/s.

1 km / h = 5/18 m/s.

3. Cm/slà gì?

cm/slà đơn vị đo tốc độ vàvận tốc của một vật. Nó là số cm mà một vật duy chuyển được trong 1 giây, đơn vị gia tốc được tính là cm/s.

1 Mét trên giây = 3.6 Kilomét trên giờ10 Mét trên giây = 36 Kilomét trên giờ2500 Mét trên giây = 9000 Kilomét trên giờ2 Mét trên giây = 7.2 Kilomét trên giờ20 Mét trên giây = 72 Kilomét trên giờ5000 Mét trên giây = 18000 Kilomét trên giờ3 Mét trên giây = 10.8 Kilomét trên giờ30 Mét trên giây = 108 Kilomét trên giờ10000 Mét trên giây = 36000 Kilomét trên giờ4 Mét trên giây = 14.4 Kilomét trên giờ40 Mét trên giây = 144 Kilomét trên giờ25000 Mét trên giây = 90000 Kilomét trên giờ5 Mét trên giây = 18 Kilomét trên giờ50 Mét trên giây = 180 Kilomét trên giờ50000 Mét trên giây = 180000 Kilomét trên giờ6 Mét trên giây = 21.6 Kilomét trên giờ100 Mét trên giây = 360 Kilomét trên giờ100000 Mét trên giây = 360000 Kilomét trên giờ7 Mét trên giây = 25.2 Kilomét trên giờ250 Mét trên giây = 900 Kilomét trên giờ250000 Mét trên giây = 900000 Kilomét trên giờ8 Mét trên giây = 28.8 Kilomét trên giờ500 Mét trên giây = 1800 Kilomét trên giờ500000 Mét trên giây = 1800000 Kilomét trên giờ9 Mét trên giây = 32.4 Kilomét trên giờ1000 Mét trên giây = 3600 Kilomét trên giờ1000000 Mét trên giây = 3600000 Kilomét trên giờ

Để chuyển đổi Mét trên giây - Kilômet trên giờ

Mét trên giây

Để chuyển đổi

công cụ chuyển đổi Kilômet trên giờ sang Mét trên giây Dễ dàng chuyển đổi Mét trên giây (ms) sang (kph) bằng công cụ trực tuyến đơn giản này.

Công cụ chuyển đổi từ Mét trên giây sang hoạt động như thế nào?

Đây là công cụ rất dễ sử dụng. Bạn chỉ cần nhập số lượng bạn muốn chuyển (bằng Mét trên giây) và nhấp "Chuyển đổi" để biết kết quả chuyển đổi sang (kph)

Kết quả chuyển đổi giữa Mét trên giây và

là bao nhiêu Để biết kết quả chuyển đổi từ Mét trên giây sang , bạn có thể sử dụng công thức đơn giản này = Mét trên giây*3.6

Để chuyển đổi Mét trên giây sang ...

  • ...Kilômet trên giờ [ms > kph]
  • ...Dặm trên giờ [ms > mph]
  • ...Knot [ms > kn]
  • ...Feet trên giây [ms > fts]
  • ...Mach [ms > Ma]

Công cụ chuyển đổi 2 Mét trên giây sang Kilômet trên giờ?

2 Mét trên giây bằng 7,2000 Kilômet trên giờ (2ms = 7.2kph)

Công cụ chuyển đổi 5 Mét trên giây sang Kilômet trên giờ?

5 Mét trên giây bằng 18,0000 Kilômet trên giờ (5ms = 18kph)

Công cụ chuyển đổi 10 Mét trên giây sang Kilômet trên giờ?

10 Mét trên giây bằng 36,0000 Kilômet trên giờ (10ms = 36kph)

Công cụ chuyển đổi 20 Mét trên giây sang Kilômet trên giờ?

20 Mét trên giây bằng 72,0000 Kilômet trên giờ (20ms = 72kph)

Công cụ chuyển đổi 100 Mét trên giây sang Kilômet trên giờ?

100 Mét trên giây bằng 360,0000 Kilômet trên giờ [ms > kph]0

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 8 có đáp án năm 2022 - 2023 (10 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Vật Lí 8 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 8.

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Tải xuống

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng. Chiếc va li

A. chuyển động so với thành tàu. B. chuyển động so với đầu máy.

C. chuyển động so với người lái tàu. D. chuyển động so với đường ray.

Câu 2:Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Xe đột ngột tăng vận tốc. B. Xe đột ngột giảm vận tốc.

C. Xe đột ngột rẽ sang phải. D. Xe đột ngột rẽ sang trái.

Câu 3: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để

A. tăng ma sát trượt. B. tăng ma sát lăn.

C. tăng ma sát nghỉ. D. tăng quán tính

Câu 4: Khi có lực tác dụng lên một vật thì … Chọn phát biểu đúng

A. Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động nhanh lên

B. Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động chậm lại

C. Lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng và biến đổi chuyển động của vật

D. Lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật

Câu 5: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Hành khách nghiêng sang phải. B. Hành khách nghiêng sang trái.

C. Hành khách ngã về phía trước. D. Hành khách ngã về phía sau.

Câu 6: Hãy chọn câu trả lời đúng: Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là:

A. Toa tầu. B. Bầu trời.

C. Cây bên đường. D. Đường ray.

Câu 7:Dạng chuyển động của quả táo rơi từ trên cây xuống là

A. chuyển động thẳng. B. chuyển động cong.

C. chuyển động tròn. D. vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng.

Câu 8: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?

A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Hùng đứng gần 1 vách núi và hét lên một tiếng, sau 2 giây kể từ khi hét Hùng nghe thấy tiếng vọng lại từ vách đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s.

Câu 2: (2 điểm) Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến A đến hết bến B hết 2 giờ. Nếu tàu này đi ngược dòng từ bến B đến bến A thì hết 3 giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của tàu khi đi xuôi dòng hơn vận tốc của tàu khi đi ngược dòng là 6km/h?

Câu 3: (2 điểm) Hai mô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 18km. Nếu đi ngược chiều thì sau 12 phút hai xe gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 1 giờ thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:

Đáp án

PHẦN

Nội dung đáp án

Điểm

I. Trắc nghiệm

(4 điểm)

Câu 1. Chọn đáp án D

Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng. Chiếc va li chuyển động so với đường ray.

Câu 2. Chọn đáp án D

Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải xe đột ngột rẽ sang trái.

Câu 3. Chọn đáp án A

Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để tăng ma sát trượt.

Câu 4. Chọn đáp án C

Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.

Câu 5. Chọn đáp án C

Khi xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ ngã về phía trước do có quán tính.

Câu 6. Chọn đáp án A

Người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động chứng tỏ người đó chọn toa tàu làm mốc.

Câu 7. Chọn đáp án A

Dạng chuyển động của quả táo rơi từ trên cây xuống là chuyển động thẳng.

Câu 8. Chọn đáp án C

Đơn vị của vận tốc là m/s; km/h; m/phút.

Mỗi câu đúng 0,5

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1

(1 điểm)

Ta có: 2 giây là thời gian từ lúc Hùng hét đến khi âm đến vách núi rồi phản xạ truyền lại chỗ Hùng

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Ta có:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là: 2/3

Trên cùng một quãng sông AB thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: 3/2

Ta có sơ đồ sau:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Nhìn vào sơ đồ ta có:

Vận tốc xuôi dòng là:

6 x 3 = 18 (km/h)

Khoảng cách bến sông AB là

18 x 2 = 36 (km)

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 3

(3 điểm)

Gọi vận tốc của hai ô tô lần lượt là: v1, v2

Khoảng cách ban đầu giữa hai xe: s = 18km

Ta có:

- Khi chuyển động ngược chiều:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

+ Do hai xe xuất phát đồng thời nên ta có thời gian chuyển động của hai xe cho đến khi gặp nhau:

t = t1 = t2 = 12ph = 0,2h

+ Mặt khác, ta có:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Lại có:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

- Khi chuyển động cùng chiều:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Ta có:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Ta suy ra:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Từ (1), (2) suy ra:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Câu 2: Áp suất phụ thuộc vào

A. phương của lực. B. chiều của lực.

C. điểm đặt của lực. D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.

Câu 3: Chọn phát biểu đúng về tính tương đối của chuyển động:

A. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.

B. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.

C. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.

D. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.

Câu 4:Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé cùa hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?

A. Người phụ lái đứng yên. B. Ô tô đứng yên.

C. Cột đèn bên đường đứng yên. D. Mặt đường đứng yên.

Câu 5: Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật là:

A. Hai lực không cân bằng B. Hai lực cân bằng

C. Quán tính D. Khối lượng

Câu 6: Trong các trường hợp sau trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi? Hãy chọn câu đúng nhất?

A. Khi có một lực tác dụng

B. Khi có hai lực tác dụng với độ lớn khác nhau

C. Khi có các lực tác dụng lên vật cân bằng

D. Khi có các lực tác dụng lên vật không cân bằng

Câu 7: Chuyển động cơ học là:

A. sự thay đổi khoảng cách theo không gian của vật so với vật khác

B. sự thay đổi phương chiều của vật

C. sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác

D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác

Câu 8: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều?

A. Chuyển động của người đi xe đạp khi xuống dốc

B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành

C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ

D. Chuyển động của đoàn tàu khi vào ga

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đào đi bộ từ nhà tới trường, quãng đường đầu dài 200m Đào đi mất 1 phút 40 giây; quãng đường còn lại dài 300m Đào đi mất 100 giây. Tính vận tốc trung bình của Đào trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường?

Câu 2: (2 điểm) Biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg.

Câu 3: (2 điểm) Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy giải thích.

Đáp án

PHẦN

Nội dung đáp án

Điểm

I. Trắc nghiệm

(4 điểm)

Câu 1. Chọn đáp án D

Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Câu 2. Chọn đáp án D

Áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.

Câu 3. Chọn đáp án B

Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối, vì cùng một vật có thể được xem là chuyển động so với vật này nhưng lại được xem là đứng yên so với vật khác.

Câu 4. Chọn đáp án B

Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé cùa hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ô tô đứng yên.

Câu 5. Chọn đáp án C

Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật là quán tính.

Câu 6. Chọn đáp án C

Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Câu 7. Chọn đáp án C

Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).

Câu 8. Chọn đáp án C

Chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều.

Mỗi câu đúng 0,5

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1

(2 điểm)

+ Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

+ Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ hai:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

+ Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Đáp án cần chọn là: A

1 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

(2 điểm)

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Ta có:

+ Trọng lực của vật: P = 10m = 5.10 = 50N

+ Phương: thẳng đứng

+ Chiều: từ trên xuống

+ Độ lớn: Mỗi mắt xích ứng với 25N → 50N ứng với 2 mắt xích.

1 điểm

1 điểm

Câu 3

(2 điểm)

Khi xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại, hành khách trên xe sẽ ngã về phía trước do có quán tính.

2 điểm

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì

A. một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.

B. một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.

D. một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.

C. một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.

Câu 2:Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 1km, trong thời gian 30 phút. Vận tốc trung bình của người đó là

A. 5 km/h B. 15 km/h C. 2 km/h D. 2/3 km/h

Câu 3: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là

A. ma sát trượt. B. ma sát nghỉ.

C. ma sát lăn. D. lực quán tính.

Câu 4: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?

A. Viên bi lăn trên cát. B. Bánh xe đạp chạy trên đường.

C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động. D. Khi viết phấn trên bảng.

Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Câu 6: Chuyển động cơ học là:

A. sự thay đổi khoảng cách theo không gian của vật so với vật khác

B. sự thay đổi phương chiều của vật

C. sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác

D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác

Câu 7: Dạng chuyển động của đầu van xe đạp so với người đứng bên đường là:

A. Chuyển động thẳng

B. Chuyển động cong

C. Chuyển động tròn

D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng

Câu 8: Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng.

A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.

B. Bánh xe khi xe đang chuyển động.

C. Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.

D. Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150 m hết 50 giây. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp quãng đường nằm ngang dài 100 m hết 40 giây.

a. Tính vận tốc của xe trên từng quãng đường.

b. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường.

Câu 2: (2 điểm)

Chuyển động cơ là gì? Vì sao nói chuyển động có tính chất tương đối? Hãy lấy một ví dụ minh họa.

Câu 3: (2 điểm)

a/ Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ chuyển động như thế nào?

b/ Biểu diễn lực kéo 150 000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (Tỉ xích 1cm ứng với 50 000N).

Đáp án

PHẦN

Nội dung đáp án

Điểm

I. Trắc nghiệm

(4 điểm)

Câu 1. Chọn đáp án B

Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.

Câu 2. Chọn đáp án C

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Câu 3. Chọn đáp án C

Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là ma sát lăn

Câu 4. Chọn đáp án D

Khi viết phấn trên bảng xuất hiện lực ma sát trượt.

Câu 5. Chọn đáp án A

Công thức tính áp suất là

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Câu 6. Chọn đáp án C

Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).

Câu 7. Chọn đáp án D

Chuyển động của đầu van xe đạp so với người đứng bên đường là chuyển động phức tạp trong đó có sự kết hợp của chuyển động thẳng và chuyển động cong.

Câu 8. Chọn đáp án C

Chuyển động của viên phấn rơi từ trên cao xuống là chuyển động thẳng.

Các chuyển động: chiếc lá rơi, bánh xe khi xe đang chuyển động, một viên đá được ném theo phương nằm ngang là các chuyển động cong.

Mỗi câu đúng 0,5

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1

(2 điểm)

- Tóm tắt: S1 = 150m; t1 = 50s

S2 = 100m; t2 = 40s

Hỏi: a. v1 = ?; v2 = ? b. VTB = ?

- Vận tốc của xe trên đoạn đường đầu là:

v1 = S1 : t1 = 150 : 50 = 3 m/s

- Vận tốc của xe trên đoạn đường sau là:

v2 = S2 : t2 = 100 : 40 = 2,5 m/s

- Tốc độ trung bình của xe trên cả 2 quãng đường là:

= 250 : 90 =25/9 (2,78)m/s

ĐS: v1 = 3m/s; v2 = 2,5 m/s; vTB = 25/9 m/s

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

(2 điểm)

- Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác.

- Chuyển động có tính chất tương đối vì một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác.

- Ví dụ: Người lái tàu hỏa chuyển động so với ga tàu nhưng đứng yên so với hành khách ngồi trên tàu.

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

Câu 3

(2 điểm)

- Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

- Biểu diễn lực kéo 150 000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ xích 1 cm ứng với 50 000 N.

20m/s bằng bao nhiêu km/h

1 điểm

1 điểm

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Dạng chuyển động của quả bom được thả ra từ máy bay ném bom B52 là

A. chuyển động thẳng. B. chuyển động cong.

C. chuyển động tròn. D. vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng.

Câu 2: Phương án nào sau đây không đúng với tình huống: Một con tàu đang lướt sóng trên biển.

A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.

B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.

C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.

D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.

Câu 3: Công thức tính vận tốc là

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Câu 4: Một ô tô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, vật mốc nào thì ô tô xem là chuyển động? Hãy chọn câu đúng:

A. Bến xe B. Một ô tô khác đang rời bến

C. Một ô tô khác đang đậu trong bến D. Cột điện trước bến xe

Câu 5: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?

A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút

Câu 6: 72km/h tương ứng bao nhiêu m/s. Hãy chọn câu đúng:

A. 15m/s B. 25m/s C. 20m/s D. 30m/s

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Khi phơi quần áo, ta thường giũ mạnh quần áo cho nước văng bớt ra ngoài. Kiến thức vật lí nào đã được ứng dụng ở đây? Hãy giải thích.

Câu 2: (2 điểm)

Một xe ô tô đi trên đoạn đường thứ nhất với vận tốc 30 km/h trong 0,2 h, trên đoạn đường thứ hai dài 4 km với thời gian 0,25 h.

a. Tính quãng đường xe đi được trên đoạn đường thứ nhất.

b. Tính vận tốc của xe trên đoạn đường thứ hai và vận tốc trung bình của xe trên cả hai đoạn đường.

Câu 3: (3 điểm) Biểu diễn các véc tơ lực sau đây:

a. Trọng lực của một vật có cường độ là 1000 N ( tỉ xích tùy chọn).

b. Lực kéo của một sà lan theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, có độ lớn 2000N tỉ xích 1cm ứng với 500N.

Đáp án

PHẦN

Nội dung đáp án

Điểm

I. Trắc nghiệm

(3 điểm)

Câu 1. Chọn đáp án B

Dạng chuyển động của quả bom được thả ra từ máy bay ném bom B52 là chuyển động cong.

Câu 2. Chọn đáp án D

- Một con tàu đang lướt sóng trên biển đứng yên so với hành khách trên tàu.

- Một con tàu đang lướt sóng trên biển chuyển động so với mặt nước.

- Một con tàu đang lướt sóng trên biển chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.

Câu 3. Chọn đáp án B

công thức vận tốc

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Câu 4. Chọn đáp án B

Một ô tô đỗ trong bến xe đứng yên so với bến xe, một ô tô khác đậu trong bến xe, cột điện trước bến xe và chuyển động so với một ô tô khác đang rời bến.

Câu 5. Chọn đáp án C

Các đơn vị của vận tốc là: m/s; km/h; m/phút

kg/m3 – không phải là đơn vị của vận tốc

Câu 6. Chọn đáp án C

Ta có

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Mỗi câu đúng 0,5

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1

(2 điểm)

- Ứng dụng kiến thức về quán tính.

- Khi giũ quần áo, quần áo và các hạt bụi bám trên quần áo cùng chuyển động. Khi quần áo được tay giữ lại, do quán tính các hạt bụi bẩn tiếp tục chuyển động và bay bớt đi.

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(2 điểm)

- Tóm tắt: v1 = 30km/h; t1 = 0,2h

S2 = 4km; t2 = 0,25h

Hỏi: a. s1 = ?; v2 = ? b. vTB = ?

- Quãng đường xe đi được trên đoạn đường thứ nhất là:

S1 = v1.t1 = 30.0,2 = 6 km

- Vận tốc của ô tô trên đoạn đường thứ 2 là:

v2 = S2 : t2 = 4 : 0,25 = 16 km/h

- Tốc độ trung bình của xe trên cả 2 quãng đường là:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

ĐS: S1 = 6 km; v2 =16 km/h; vTB = 200/9 km/h

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 3

(3 điểm)

20m/s bằng bao nhiêu km/h
a) Biểu diễn trọng lực của một vật có cương độ là 1000N ( 1 cm ứng với 500N)

+ Phương: thẳng đứng

+ Chiều: từ trên xuống

b) Biểu diễn lực kéo của một sà lan

+ Phương: nằm ngang

+ Chiều từ trái sang phải

+ Độ lớn: 20 000 N dài 4 cm (tỉ xích 1 cm ứng với 500N)

20m/s bằng bao nhiêu km/h

1,5 điểm

1,5 điểm

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?

A. Viên bi lăn trên cát. B. Bánh xe đạp chạy trên đường.

C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động. D. Khi viết phấn trên bảng.

Câu 2: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Câu 3: Dạng chuyển động của viên đạn được bắn ra từ khẩu súng AK là:

A. Chuyển động thẳng

B. Chuyển động cong

C. Chuyển động tròn

D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng

Câu 4: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật? Hãy chọn câu trả lời đúng?

A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc.

B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc.

C. Có phương vuông góc với với vận tốc.

D. Có phương bất kỳ so với vận tốc.

Câu 5: Hãy cho biết: 15 m/s = ? km/h

A. 36 km/h B. 0,015 km/h C. 72 km/h D. 54 km/h

Câu 6: Đơn vị của áp lực là

A. N/m2 B. Pa C. N D. N/cm2

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (3 điểm)

a. Hãy biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 1 kg với tỉ lệ xích tùy ý.

b. Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình sau:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Câu 2: ( 2 điểm) Điền vào chỗ trống để đổi được đúng đơn vị:

a) 15 m/s = …… km/h

b) 72km/h = ….. m/s

Câu 3: (2 điểm)

a) Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là bao nhiêu?

b) Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(1) Tàu hoả: 54km/h

(2) Chim đại bàng: 24m/s

(3) Cá bơi: 6000cm/phút

(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: 108000km/h

Đáp án

PHẦN

Nội dung đáp án

Điểm

I. Trắc nghiệm

(3 điểm)

Câu 1. Chọn đáp án D

Khi viết phấn trên bảng xuất hiện lực ma sát trượt.

Câu 2. Chọn đáp án A

Công thức tính áp suất:

20m/s bằng bao nhiêu km/h

Câu 3. Chọn đáp án B

Dạng chuyển động của viên đạn được bắn ra từ khẩu súng AK là chuyển động cong.

Câu 4. Chọn đáp án A

Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên => làm tăng vận tốc => ta cần làm tăng chuyển động của vật => cần tác dụng lực cùng phương cùng chiều với vận tốc.

Câu 5. Chọn đáp án D

15 m/s = 15 . 3,6 = 54 km/h.

Câu 6. Chọn đáp án C

Đơn vị của lực là N

Mỗi câu đúng 0,5

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1

(3 điểm)

a) Biểu diễn đúng và đủ các kí hiệu của hình.

+ Phương: thẳng đứng

+ Chiều: từ trên xuống

+ Độ lớn: 300 N dài 2cm, 1 cm ứng với 150N

20m/s bằng bao nhiêu km/h

b) – Có 2 lực tác dụng lên vật: trọng lực và lực kéo.

+ Trọng lực: phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, điểm đặt tại tâm vật và có độ lớn 500N.

+ Lực kéo: Có phương hợp với phương ngang 1 góc 450, chiều từ dưới lên trên, từ trái sang phải, điểm đặt tại tâm vật và có độ lớn 1000N.